Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 - Phạm Thị Lâm

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 - Phạm Thị Lâm

Tiết 3 TẬP ĐỌC

Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (trang 4)

I. MỤC TIÊU

+ KT- KN: Giúp HS: Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.

- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- KNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Tranh minh họa trong SGK - bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

III. PP- HTTC DẠY- HỌC

 - C¸ nh©n, nhãm, vấn đáp, thực hành

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 285Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 - Phạm Thị Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai, ngày 27 tháng 8 năm 2012
Tiết 2 TOÁN
Tiết 1 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (trang 3)	
I. MỤC TIÊU:
+ KT- KN: Giúp HS:
- Đọc, viết các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3 a) viết được 2 số; b) dòng 1.
+ TĐ: Yêu thích bộ môn Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ kẻ ô bài 2.
III. PHƯƠNG PHÁP- HTTC DẠY HỌC
	- Giảng giải, vấn đáp, thực hành
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Xây dựng phong cách học bộ môn cho HS.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho môn học của HS.
- Hợp tác cùng giáo viên.
B. Giới thiệu bµi
C. Dạy bài mới:
 1. Hoạt động 1: Bài tập 1-2 
*MT: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
*ĐDDH: Bảng phụ ghi BT2
*PPDH:Vấn đáp,thực hành
Bài 1 : 
- 1 HS đọc đề
 + Em có nhận xét gì về các số trên tia số ?
- Bài a làm SGK, bài b làm miệng
- HS làm bài
 Bài 2 : GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS dòng 1.
- Quan sát và nhận xét.
- HS làm bài vào nháp, 1 HS làm bảng.
- HS làm bài.
2. Hoạt động 2: Bài tập 3
*MT: Ôn lại cách viết thành tổng
*PPDH:Vấn đáp,thực hành
Bài 3: a) viết được 2 số; b) dòng 1.
- HS làm vở
a) Viết được 2 số : 9000+100+70+1,
 3000+80+2.
b) dòng 1: 7351, 6203.
V. CỦNG CỐ DẶN DÒ
+ Kể tên các hàng thuộc lớp đơn vị, lớp nghìn ?
- HS thực hiện.
+ 2 hàng liền kề nhau thì có mối quan hệ nào ?
- HS nêu.
- Về nhà làm bài tập.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 TẬP ĐỌC
Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (trang 4)
I. MỤC TIÊU
+ KT- KN: Giúp HS: Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- KNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Tranh minh họa trong SGK - bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. PP- HTTC DẠY- HỌC
	- C¸ nh©n, nhãm, vấn đáp, thực hành
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra về chuẩn bị đồ dùng, sách, vở phục vụ môn học của học sinh.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Giới thiệu bµi
- GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK TViệt 4 - Tập I. GV kết hợp nói sơ qua nội dung từng chủ điểm .
C. Dạy bài mới:
- HS lắng nghe.
- Hợp tác cùng GV.
1. Hoạt động 1: Luyện đọc: 
*MT:Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
*ĐDDH: Tranh minh họa
*PPDH: Cá nhân, nhóm
- GV d¹y theo quy tr×nh
 - Gióp ®ì HS yÕu 
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- HS chia đoạn 
 Đ1: Từ đầu bên tảng đá cuội.
 Đ2: Chị Nhà Trò chị mới kể.
 Đ3: Năm trước ăn thịt em.
 Đ4: Tôi xòe hết bài.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc toàn bài
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
*MT:Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu 
-Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*PPDH: Vấn đáp gợi mở
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài và thảo luận để trả lời câu hỏi:
- HS đọc thầm đoạn, bài và thảo luận để trả lời câu hỏi:
+Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?
- HS thảo luận, trả lời.
+Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào ?
- HS thảo luận, trả lời.
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
- HS thảo luận, trả lời.
+Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó.
- HS thảo luận, trả lời.
+ Hãy nêu nội dung của bài ?
+ ND:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu.
3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại : 
*MT: HS đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng theo yêu cầu
*PPDH: Thực hành 
- Gọi HS đọc, tìm giọng đọc hay, cách nhấn giọng
- Nêu cách đọc. 4 HS đọc nối tiếp.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- HS đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm
V. CỦNG CỐ DẶN DÒ
 + Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
- Em học được ở Dế Mèn về tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.
- HS về nhà luyện đọc bài nhiều lần.
- Chuẩn bị bài sau: Mẹ ốm.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết 5 ĐẠO ĐỨC
Tiết 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
+ KT- KN: Giúp HS 
 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
 - Biết được: Trung thực giúp em học tập mau tiến bộ, được mọi người yêu mến.
 - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
+ TĐ: Có thái độ, hành vi trung thực trong học tập.
 - Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
+ GDKNS: Tự nhận thức; bình luận, phê phán; làm chủ bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Tranh SGK 
 - Thẻ màu
III. PP- HTTC DẠY HỌC
- Giảng giải, vấn đáp, Luyện tập thực hành
 - Thảo luận nhóm
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị cho môn học của HS.
B. Giới thiệu bài
C. Dạy bài mới: 
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
*MT:Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
*ĐDDH: Tranh SGK
*PPDH: Vấn đáp,giảng giải
 - Cho HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống.
- GV tóm tắt cách giải quyết: nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm và nộp sau.
- Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào?
2. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
*MT: Biết được: Trung thực giúp em học tập mau tiến bộ, được mọi người yêu mến.
*ĐDDH: Tranh SGK
*PPDH: Vấn đáp,cá nhân
Bài tập1:
- GV nêu yêu cầu bài tập1.
*GV kết luận:
+Việc c là trung thực trong học tập.
+Việc a, b, d, là thiếu trung thực trong học tập.
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
*MT:Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
*PPDH:Thảo luận nhóm
Bài tập 2: 
-Cho HS thảo luận nhóm theo bài tập 2, (4 nhóm)
- GV kết luận:
ý kiến b,c là đúng; ý kiến a là sai.
- Đọc phần ghi nhớ trong SGK.
V. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Cho HS tự liên hệ bản thân.
- Lắng nghe và thực hiện.
- HS đọc và tìm cách giải quyết các tình huống.
- HS nêu các cách giải quyết: Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
- HS làm việc cá nhân.
- Trình bày ý kiến trao đổi : 
- Thảo luận nhóm:
- Đại diện nhóm trả lời; giải thích lý do lựa chọn của mình.
- Vài em đọc.
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba, ngày 28 tháng 8 năm 2012
Tiết 1 TOÁN
Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
(trang 4)
I. MỤC TIÊU
+ KT- KN: Giúp HS:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1); 2 (a); 3 (dòng 1,2); 4 (b).
+ TĐ: HS yêu môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ ghi BT3
III. PHƯƠNG PHÁP- HT DẠY HỌC
 - Thùc hµnh, vấn đáp gợi mở 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập về nhà .
- Yêu cầu HS thực hiện BT4 trên bảng.
- 2HS lên bảng
B. Giới thiệu bài
C.Dạy bài mới: 
1. Hoạt động 1: HD lµm BT 1- 2
*MT: Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
*PPDH: Thực hành.
Bài 1: (cột 1). 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS thi đố nhau.
- HS thi đố nhau giữa các đội, lớp nhận xét.
Bài 2(a): 
- HS đọc câu lệnh 
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
- HS làm lần lượt từng bài.
- HS làm BC.
2. Hoạt động 2: HD lµm BT 3- 4
*MT: Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
* ĐDDH: Bảng phụ
*PPDH: Thực hành.
Bài 3: (dòng 1, 2)
+ Muốn so sánh 2 số tự nhiên ta làm như thế nào?
- Nhận xét, đánh giá.
- HS nêu cách so sánh 2 số tư nhiên, lớp bổ sung.
- 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn và nêu cách so sánh một cặp số trong bài.
Bài 4 : (b)
- 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS làm bài vào vở
b, 92 678; 82 697; 79 862; 62 978
- 3, 4 HS nêu miệng cách so sánh các cặp số với nhau và sắp xếp các số theo thứ tự của bài
V. CỦNG CỐ DẶN DÒ
+ Nêu lại cách thực hiện phép tính cộng trừ?
+ Khi thực hiện phép tính nhân chia ta cần lưu ý điều gì? 
- HS nêu.
- Hoàn thành bài tập ở nhà và chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG (trang 6)
I. MỤC TIÊU
+ KT- KN: Giúp HS:
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - ND Ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III).
- HS khá giỏi giải được câu đố ở bài tập 2.
+ TĐ: HS yêu thích môn học
- KNS: Giao tiếp; tự nhận thức; hợp tác; quản lý thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ - VBT TV4/tập I.
III. PHƯƠNG PHÁP- HT DẠY HỌC
	- Cá nhân, nhóm, thực hành, vấn đáp
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Chuẩn bị cho tiết học, môn học của HS.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Hợp tác cùng GV.
B. Giới thiệu bài:
C. Dạy bài mới:
1. Hoạt động 1: Phần nhận xét: 
*MT:Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - ND Ghi nhớ.
*ĐDDH: VBT,bảng phụ
 *PPDH: Cá nhân, nhóm. 
Yêu cầu 1: 
- HS đọc yêu cầu 1.
- Cho HS đếm tất cả số tiếng có trong câu tục ngữ.
- 14 tiếng
 Yêu cầu 2:
- HS nêu.
- Tất cả HS ghi lại kết quả đánh vần 
- HS nêu cách đánh vần: bờ - âu - bâu - huyền - bầu.
Yêu câu 3: Phân tích cấu tạo của tiếng bầu
- HS nêu yêu cầu.
- Cho HS thảo luận theo nhóm đôi 
- HS trao đổi theo nhóm 
- Hướng dẫn HS gọi tên các bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
- HS gọi tên các bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
Yêu cầu 4 : Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại.
- HS nêu yêu cầu câu 4.
- Cho HS hoạt động theo nhóm 4. 
- Hoạt động nhóm 
+ Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ?
- Tiếng do âm đầu, vần và thanh
+ Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng “bầu” ?
- HS nêu.
 +Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”?
- HS nêu.
+ Mỗi tiếng thường có mấy bộ phận ? Những bộ phận nào nhất thiết phải có ? 
- HS trả lời để rút ra ghi nh ... m 2 bộ phận chính là lưỡi kéo và tay cầm. Giữa tay cầm và lưỡi kéo có chốt ( ốc vít) để bắt chéo 2 lưỡi kéo.
- Quan sát và 1-2 em thực hành cầm kéo cắt vải, HS khác quan sát và nhận xét.
- Lắng nghe.
- Một vài em nêu, mời bạn nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- 1-2 em đọc phần kết luận, lớp theo dõi.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết 5 ĐỊA LÝ
Tiết 1: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
+ KT- KN: Giúp HS: 
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
+ TĐ: HS yêu mến những người chính trực
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bản đồ : Thế giới, Việt Nam.
III. PP- HTTC DẠY- HỌC
	- Cá nhân, nhóm, vấn đáp, quan sát
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học và môn học của học sinh.
B. Giới thiệu bài
C. Dạy bài mới:
1.Hoạt động 1: Bản đồ
*MT:Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
*ĐDDH:Tranh ảnh trong SGK, Bản đồ.
*PPDH: Quan sát, thảo luận
- Treo các loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.
- Bản đồ là gì?
* Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS xem hình 1, 2 SGK
- Muốn vẽ bản đồ ta thường phải làm gì?
- Tại sao cũng vẽ về bản đồ Việt Nam mà bản đồ hình 3 SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường?
Thảo luận nhóm 
- Tổ chức các nhóm thảo luận các câu hỏi như gợi ý SGV để tìm hiểu 1 số yếu tố của bản đồ.
- Kết luận.
2. Hoạt động 2: Thực hành vẽ một số ký hiệu bản đồ 
*MT: HS biết: đọc và vẽ một số kí hiệu của bản đồ
*ĐDDH:VBT, hình 3SGK
*PPDH:Thảo luận, thực hành
-Yêu cầu HS vẽ một số kí hiệu bản đồ của 1 số đối tượng địa lí như sông, biên giới quốc gia.
- Tổ chức trò chơi thi đố vẽ kí hiệu bản đồ.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
V. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Bản đồ là gì ? 
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận Xét tiết học.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- HS quan sát, đọc tên bản đồ, nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ
 -Là hình vẽ thu nhỏ nhất định 
- HS Quan sát chỉ vị trí của Hồ Hoàn Kiếm, Đền Ngọc Sơn,
- sử dụng ảnh chụp  lên bản đồ.
- 2 bản đồ vẽ theo 2 tỉ lệ khác nhau
- 4 nhóm thảo luận 
 - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
- HS quan sát bản chú giải H 3 - Tập vẽ.
- 2 đội thi đố mỗi đội 1 em, đội này đố đội kia vẽ và ngược lại.
 - 2 HS đọc.
- HS nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.	
Thứ sáu, ngày 24/ 8/ 2012
 Tiết 1 TOÁN
Tiết 5 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
+ KT- KN: Giúp HS biết:
- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quên với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
- Bài tập cần làm: Bài tập 1; 2 (2 câu); bài 4 (1 trường hợp).
+TĐ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Viết sẵn bài 1a,b và BT3 trên bảng phụ.
III. PHƯƠNG PHÁP- HT DẠY HỌC
 - Thực hành, giảng giải, vấn đáp gợi mở 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc thực hiện bài tập ở nhà của học sinh.
B. Giới thiệu bài
C.Dạy bài mới: 
1. Hoạt động 1: HD bài tập 1-2
*MT: Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
*PPDH:Vấn đáp, thực hành
Bài 1:
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS nêu:
+ Đề bài yêu cầu tính giá trị của biểu thức nào?
+ Làm như thế nào để tính giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: (a, c)
- Lưu ý HS: Các biểu thức trong bài có đến 2 dấu phép tính, có dấu ngoặc do đó cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự đã học.
- GV nhận xét, sửa sai.
2. Hoạt động 2: HD bài tập 4
*MT:Làm quên với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
*PPDH:Vấn đáp, thực hành
Bài 4 : (chon 1 trong 3 trường hợp)
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông?
Nếu cạnh HV là a thì CV hình vuông là?
- GV giới thiệu P = a x 4 
- Yêu cầu làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, cho điểm.
V. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Hệ thống kiến thức.
- Nhắc hoàn thiện bài tập ở nhà; chuẩn bị bài sau.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- 6 x a. 
- Thay a = 5 vào biểu thức để tính:
 6 x a = 6 x 5 = 30
- 2 HS làm bảng, lớp làm bút chì vào SGK. KQ: b, 108; c, 95
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
KQ: a, 56; b, 123; c, 137; d, 74
- Cạnh x 4
- a x 4
- HS đọc công thức.
- 3 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết 2 KHOA HỌC
Tiết 2 TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
+ KT- KN: Giúp HS:
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào ô-xi, thức ăn, nước uống, thả ra khí các - bô - níc, phân và nước tiểu.
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
+ TĐ: HS có ý thức ăn đủ chất để cơ thể khoẻ mạnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Các hình minh hoạ trang 6 / SGK.
- 3 khung đồ như trang 7 SGK 
III. PP- HTTC DẠY- HỌC
	- C¸ nh©n, nhãm, vấn đáp, thực hành
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu nội dung bài học tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Giới thiệu bài
C. Dạy bài mới
1.Hoạt động 1: HD tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
*MT:HS Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào ô-xi, thức ăn, nước uống, thả ra khí các - bô - níc, phân và nước tiểu.
*ĐDDH: Hình SGK
*PPDH:Vấn đáp,Thảo luận nhóm
- Cho HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp.
 + Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 SGK/6.
+ Phát hiện những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thể hiện trong hình.
+ Cơ thể con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình. 
- GV nhận xét các câu trả lời của HS.
- Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết”. 
Hỏi:+ Quá trình trao đổi chất là gì ?
+ Nêu vai trò trao đổi chất đối với con người, động vật, thực vật.
* Kết luận:
- Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường xung quanh thức ăn, nước uống, khí ô-xy và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc.Quá tŕnh này gọi là quá tŕnh trao đổi chất.
 2. Hoạt động 2: Thực hành
*MT:HS hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
*ĐDDH: Hình SGK, VBT
*PPDH: Quan sát, thực hành
+ Vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
- Hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ sự trao đổi chất theo nhóm 2 HS ngồi cùng bàn.
- Gọi HS lên bảng trình bày sản phẩm của mình.
- Nhận xét cách trình bày và sơ đồ của từng nhóm Tuyên dương những HS trình bày tốt.
V. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Gọi HS đọc lại mục “ Bạn cần biết”.
- Liên hệ thực tế về môi trường sống xung quanh, ý thức giữ gìn...
- Học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lần lượt thực hiện.
- Quan sát tranh, thảo luận cặp đôi.
- Đại diện nhóm nêu kết quả. 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Ánh sáng, nước, thức ăn
- HS lắng nghe.
- 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS dưới lớp theo dõi và đọc thầm.
- HS suy nghĩ và trả lời. 
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
- 2 HS nhắc lại kết luận.
- 2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ.
- Từng cặp HS lên bảng trình bày: giải thích kết hợp chỉ vào sơ đồ mà mình thể hiện.
- HS dưới lớp chú ý để chọn ra những sơ đồ thể hiện đúng nhất và người trình bày lưu loát nhất.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết 4 TẬP LÀM VĂN
Tiết 2 NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I. MỤC TIÊU
+ KT- KN: Giúp HS: 
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chyện Ba anh em (BT1, mục III).
- Bước đầu biết kể tếp câu chuyện theo TH cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III).
+TĐ: HS yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ - VBT Tiếng Việt 4, Tập một
III. PP- HTTC DẠY- HỌC
	- C¸ nh©n, nhãm, vấn đáp, thực hành
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Bài văn kể chuyện có gì khác so với bài văn không phải là kể chuyện ?
- Nhận xét, đnáh giá.
- Hát tập thể.
-HS nêu phần ghi nhớ.
B. Giới thiệu bµi
C. Dạy bài mới:
1. Hoạt động 1: Phần nhận xét : 
*MT:Giúp HS: Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật; Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chyện Ba anh em 
*PPDH: Giảng giải, vấn đáp
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài.
- 1 HS nêu.
 + Nêu những câu chuyện đã học trong giờ tập đọc ?
- HS nêu.
- Phát phiếu cho HS thảo luận nhóm đôi.
- HS thảo luận nhóm.
- GV gạch chân dưới các nhân vật chính. Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài.
 hai mẹ con bà nông dân. Dế Mèn
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Em hãy nêu tính cách nhân vật Dế Mèn?
- Dế Mèn là nhân vật tốt bụng hay giúp đỡ người yếu.
- Chốt ý: Dế Mèn là nhân vật tốt bụng hay giúp đỡ người yếu.
+ Trong truyện Hồ Ba Bể em thấy mẹ con bà nông dân có tính cách gì ?
- Giàu lòng nhân hậu.
+ Để biết được tính cách nhân vật ta dựa vào đâu ?
- Lời nói, hành động, suy nghĩ của mẹ bà nông dân.
Ghi nhớ: Yêu cầu HS đọc mục ghi nhớ.
- 3 HS đọc, HS xung phong đọc thuộc.
2. Hoạt động 2: Luyện tập 
*MT:Bước đầu biết kể tếp câu chuyện theo TH cho trước, đúng tính cách nhân vật 
*ĐDDH: VBT
*PPDH: Thực hành
Bài 1:
- HS đọc, quan sát tranh.
- GV phát phiếu cho lớp thảo luận.
- Thảo luận nhóm 4
+ Nhân vật chính trong truyện “Ba anh em” ?
- Na-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại.
+ Em hãy nêu tính cách của từng nhân vật?
- HS nêu.
- Chốt ý : Muốn có nhận xét đúng về tính cách của từng nhân vật ta cần phải quan sát mỗi hành động, lời nói của nhân vật đó.
- Lắng nghe.
 Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS trao đổi, tranh luận về các tình huống.
- HS trả lời. 
- GV chốt ý.
a) Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo em, xin lỗi em, dỗ em nín khóc.
 b) Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục nô đùa, mặc em bé khóc.
- Yêu cầu HS kể.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS suy nghĩ, thi kể.
V. CỦNG CỐ DẶN DÒ
 + Trong bài học chúng ta cần ghi nhớ điều gì ?
- HS nêu.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ, luyện tập bài 2 cho tốt hơn. Chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2012_2013_pham_thi_lam.doc