Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - GV: Phạm Thị Thu Thuỷ - Trường TH Thạch Bằng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - GV: Phạm Thị Thu Thuỷ - Trường TH Thạch Bằng

Tiết 2: TậP ĐọC

Ăng - co Vát

 I.Mục tiêu:

 -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.

-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng –co Vá, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam –pu -chia.

II.Đồ dùng dạy học:

 - ảnh khu đền Ăng - co Vát trong SGK

III.Các hoạt động dạy học:

 1 Kiểm tra :

-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

-Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.

-Nhận xét, cho điểm HS.

2 Bài mới : Giới thiệu bài

-Đọc và ghi tên bài.

a) Luyện đọc

-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Chú ý câu dài.

 

doc 25 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - GV: Phạm Thị Thu Thuỷ - Trường TH Thạch Bằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ Hai, ngày 12 tháng 4 năm 2010
Buổi sáng: Tiết 1: Anh văn
(GV Anh văn dạy)
--------------------------------------------
Tiết 2: TậP ĐọC
Ăng - co Vát
 	I.Mục tiêu:
 -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng –co Vá, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam –pu -chia.
II.Đồ dùng dạy học:
 - ảnh khu đền Ăng - co Vát trong SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
 1 Kiểm tra :
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, cho điểm HS.
2 Bài mới : Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài.
a) Luyện đọc
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Chú ý câu dài.
-Gọi HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
b)Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Ăng-co vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
 +Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có gì đẹp?
 -Bài tập đọc chia thành 3 đoạn. Em hãy nêu ý chính của từng đoạn.
+Bài Ăng –co vát cho ta thấy điều gì? 
-Ghi ý toàn bài lên bảng.
-Giảng bài: Đền Ăng-co vat là một công trình xây dựng và điêu khắc theo kiểu mẫu mang tính nghệ thuật.
c) Đọc diễn cảm.
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.
Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3
+Đọc mẫu.
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+Tổ chức cho HS thi đọc.
+Nhận xét, cho điểm từng HS.
3 Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-3 HS lên bảng. thực hiện theo yêu cầu của GV
-Nghe.
1HS đọc bài
-3HS đọc nối tiếp 
-1 HS đọc thành tiếng phần chú giải. Cả lớp đọc thầm.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm tiếp nối từng đoạn.
-2 HS đọc toàn bài.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Ăng- covát được xây dựng ở Cam-pu-chia đầu thế kỉ XII
+Vào lúc hoàn hôn đền thật huy hoàng 
 - Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời
+Đoạn 1: Giới thiệu chung về khu đền..
+Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu
-Nghe.
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc 
Theo dõi GV đọc mẫu.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
-3-5 HS thi đọc.
--------------------------------------------------
Tiết 3: CHíNH Tả (Nghe – viết)
 Nghe lời chim nói
I.Mục tiêu:
-Nghe – viết đúng bài chính tả; biết rình bày các dòng thơ, khổ thơ 5 chữ; bài viết sai không quá 5 lỗi. 
-Làm đúng bài chính tả phân biệt 2a/b , 3a/b. 
II.Các họat động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ: 
-Viết bảng : SaPa, khoảnh khắc , hây hẩy , nồng nàn,... 
-Nhận xét, sửa sai. 
2.Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi bảng
HĐ 1: Hướng dẫn nghe viết
-GV đọc mẫu .
-Yêu cầu học sinh đọc.
+Loài chim nói về điều gì? 
-Yêu cầu tìm từ khó trong bài viết dễ lẫn
-Hướng dẫn phân tích, so sánh từ khó.
-Luyện đọc từ khó tìm được
-Giáo viên đọc cho hs viết bài vào vở
-Soát lỗi.
-Chấm một số bài, nhận xét.
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 2: Nêu yêu cầu 
-Gv yêu cầu HS làm việc theo nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm 3 trường hợp chỉ viết l không viết n . 
VD: lạch, lâm, lệnh. lềnh, lí.
Tìm 3 trường hợp chỉ viết n không viết l.
 VD: này, nãy, nộm, nếm, nệm, nẽo, niễng, niết
-Thi tiếp sức giữa hai nhóm
-Nhận xét sửa sai.
Bài 3: 
-Nêu yêu cầu: Chọn các tiếng cho trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn : “Băng trôi”. 
-Yêu cầu HS dùng chì làm bài SGK .
-Gọi 1 HS làm bảng . Lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét, sửa sai, chốt lời giải đúng
4.Củng cố - dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-HS viết nháp, 2 HS lên bảng.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+Nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại, những công trình thủy điện 
-Tìm từ khó và viết vào nháp. 
(lắng nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khiết )
-Luyện đọc từ khó tìm được.
-Nghe viết bài vào vở
-HS đổi vở soát lỗi
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thảo luận và tìm.
-Cử 2 nhóm thi đua. Lớp nhận xét, tính điểm.
-Hs theo dõi
-Hs đọc bài, suy nghĩ , làm bài cá nhân.
-1 HS lên bảng sửa bài.
“Núi băng trôi lớn nhất trôi khỏi Nam Cực vào năm 1956. Nó chiếm một vùng rộng 3100 ki-lô-mét vuông. Núi băng này lớn bằng nước Bỉ”
-Viết lại lỗi viết sai. 
----------------------------------------------
Tiết 4: TOáN
Thực hành (tiếp theo)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Thước thẳng có vạch chia xăng ti mét.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ: 
+Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1.000., độ dài từ điểm A đến điểm B đo được là 3 mm. Tính độ dài thật từ điểm A đến điểm B trên sân trường.( b”ng m)
2.Bài mới: 
HĐ 1: Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ.
-GV nêu bài toán như SGK.
GV: Để vẽ được đoạn thẳng ( thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB đó trên bảng đồ có tỉ lệ 1 : 400. ta làm như sau:
+ Tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB ( theo tỉ lệ xăng- ti- mét).
-GV làm trên bảng- Độ dài thu nhỏ : 2000 : 400 = 5 (cm )
+ Cho HS tự vẽ vào giấy đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm.
HĐ 2: Thực hành
Bài 1: 
-GV giới thiệu (chỉ lên bảng) chiều dài thật của bảng lớp học, có thể chiều dài khoảng 3 cm, các em hãy vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng đó trên bảng đồ có tỉ lệ 1 : 50.
-GV kiểm tra và hướng dẫn
Bài 2: Còn thời gian hướng dẫn cho HS làm.
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS làm bài.
-HS theo dõi, làm theo hướng dẫn của GV .
-HS tự đổi vào nháp
-HS cả lớp tự vẽ vào vở
-Theo dõi– tìm hiểu đề bài.
-HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào vở.
-1 HS lên bảng làm- HS khác nhận xét
 Đổi 3m = 300cm.
-Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 ( cm )
-Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm.
-HS thực hành đo chiều dài, chiều rộng thu nhỏ của nền lớp học và vẽ.
8m = 800cm; 6m = 600 cm
Chiều dài của lớp học thu nhỏ là
800 : 200 = 4 (cm)
Chiều rộng của lớp học thu nhỏ 
600 : 200 = 3 (cm)
------------------------------------------------
Buổi chiều: Tiết 1: Đạo đức 
 Bảo vệ môi trường (tiết 2)
 I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết đướcự cần thết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường .
-Nêu được những việc cần làm phù hợp vaới lưa tuổi để bảo vệ môi trường .
-Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng.
 II.Đồ dùng dạy học:
-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
 III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
+Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
-Nêu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương em?
-GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ1: Tập làm “Nhà tiên tri” (BT2,SGK)
-GV chia lớp thành 6 nhóm, mời các nhóm lên nhận phiếu giao việc (mỗi nhóm thảo luận và tìm cách giải quyết một tình huống trong bài tập 2)
-Mời các nhóm lên trình bày kết quả làm việc.
-GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm và đưa ra kết quả đúng: 
HĐ 2:Bày tỏ ý kiến của em(BT3 SGK)
-Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
-Mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình.
-GV kết luận về ý kiến đúng:
+ Tán thành (a),(c),(d),(g)
+Không tán thành( b)
HĐ3: Xử lí tình huống(BT4 SGK)
-GV chia lớp thành 6 nhóm
+Nhóm 1+2 thảo luận tình huống (a)
+Nhóm 3+4 thảo luận tình huống (b)
+Nhóm 5+6 thảo luận tình huống (c)
-Gọi các nhóm lên trình bày kết quả
-GV nhận xét cách xử lí của từng nhóm.
HĐ 4:Dự án “Tình nguyện xanh”
-GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+Nhóm 1:Tìm hiểu về tình hình môi trường ở thôn em ở, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết
+Nhóm 2: tương tự đói với môi trường trườnghọc.
+Nhóm 2: tương tự đói với m”i trường lớp học.
-GV nhận kết quả làm việc của từng nhóm.
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhắc lại tác hại của việc làmô nhiễm môi trường
-Mời HS đọc ghi nhớ trongSGK.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS tích cực tham gia hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương.
-HS trả lời.
-Các nhóm lên nhận tình huống và thảo luận và tìm cách giải quyết tình huống
-Từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc.Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến. 
-HS thảo luận theo cặp.
-Một số HS lên trình bày ý kiến của mình.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm lên nhận nhiệm vụ ,thảo luận và tìm cách giải quyết tình huống
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả:
a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác.
b) Đề nghị giảm âm thanh.
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng
-Từng nhóm thảo luận.
-Từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc.Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.
-HSlắng nghe.
-2HSđọc.
------------------------------------------------------------
Tiết 2: Luyện đọc
Ăng- co- vát.
I. Mục tiêu :
- Củng cố về kĩ năng đọc, rèn đọc đúng , đọc diễn cảm bài tập đọc đã học:
ăng - co- Vát
- Thi đọc diễn cảm bài tập đọc trên.
- Hiểu được ý nghĩa, nội dung của bài tập đọc .
II. Hoạt động dạy và học :
1. Giới thiệu nội dung tiết luyện tập
2. Luyện đọc
Bài	:	ăng - co- Vát
+ Gọi một HS khá đọc toàn bài
? Nêu nhận xét về giọng đọc của bạn
? Nêu cách đọc bài này :
HS nêu giọng đọc của từng đoạn
HS nêu - GV bổ sung thêm
Lưu ý : Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ 
ăng - co- Vát- một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
Các nhóm thi đọc diễn cảm từng đoạn.
GV nhận xét và đánh giá, khen ngợi nhóm có nhiều thành viên đọc tốt nhất.
? Nêu ý nghĩa của bài tập đọc
- Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét giọng đọc, kỹ năng đọc hiểu của HS.
- Bình chọn em có giọng đọc hay nhất , diễn cảm nhất.
- Gv nhận xét và đánh giá tiết học.
--------------------------------------------------
Tiết 3: Thể dục
(GV Thể dục dạy)
---------------------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 13 tháng 4 năm 2010
Buổi sáng: Tiết 1: TOáN
Ôn tập về số tự nhiên
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Đọc, viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
-Nắm được hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
-Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
II.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em giải lại bài 1, 2 trang 159
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài - Ghi tên lên bảng
* Hướng dẫn ôn tập : 
Bài 1 : - GV treo  ... Mục tiêu
 Luyện tập cho HS biết sử dụng các từ ngữ miêu tả để xây dựng đoạn văn miêu tả con vật .
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Cũng cố kiến thức đã học .
Hoạt động 2: HS hoàn thành bài tập vào vở bài tập .
Hoạt động 3: HS làm bài vào vở ô li .
-GV chép đề bài lên bảng :
Viết các đoạn văn có câu mở đầu sau:
a, Chú Miu con của tôi quả là đẹp .
b, Con lợn nhà tôi quả là háu ăn. Vừa thấy mẹ tôi khệ nệ mang thức ăn đến , nó càng kêu “ột ! ột ! ột ! ”to hơn .
- HS làm bài .
- GV theo dõi , giúp đỡ HS yếu .
GV chấm , chữa , nhận xét .
 III. Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà quan sát ngoại hình, hoạt động của con vật mà em yêu thích. Ghi lại kết quả quan sát.
--------------------------------------------------------------------------------------
Thứ Sáu, ngày 16 tháng 4 năm 2010
Buổi sáng: Tiết 1: Tin học
(GV Tin học dạy)
-------------------------------------------
Tiết 2: TậP LàM VĂN
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I.Mục tiêu:
 Nhận biết đoạn văn và ý chính từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước; biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.
II.Các hoạt động dạy học: 
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
- Gọi 2-3 HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích ( BT 3 / tiết trước)
-Gv nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới : *Giới thiệu bài.
Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: 
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
-Yêu cầu đọc thầm bài Con chuồn chuồn nuớc xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. 
-Gọi HS phát biểu ý kiến . Lớp nhận xét, theo dõi, bổ sung .
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Bài 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
-Yêu cầu làm việc theo cặp 
-Gợi ý HS cách sắp xếp câu theo trình tự hợp lí khi miêu tả. Đánh số 1, 2, 3 để liên kết các câu theo thứ tự thành đoạn văn. 
-Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
-Gv nhận xét, chốt ý đúng:
Bài 3:
-Nêu yêu cầu. 
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-GV lưu ý HS: 
-Gọi một số HS đọc bài làm. 
-Nhận xét. Sửa lỗi dùng từ, đặt câu. Ghi điểm 
3.Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Hoàn thành tiếp đoạn văn, viết vào vở. 
-2-3 HS đọc, lớp nhận xét.
-1 HS đọc. lớp đọc thầm.
-Hs suy nghĩ, làm bài cá nhân.
-HS phát biểu ý kiến,lớp nhận xét bổ sung.
Đoạn 1: “Ôi chao! đang còn phân vân”. ý chính: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc ở một chỗ
Đoạn 2: “Rồi đột nhiên  cao vút”. ý chính: Tả chú chuồn chuồn nước lúc cất cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn
-1 HSđọc, lớp đọc thầm.
-HS trao đổi theo cặp.
-3-4 em đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh, lớp nhận xét.
Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lóng lánh biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp
-Nêu yêu cầu và làm bài vào vở 
-5- 6 HS đọc bài làm, các HS khác nhận xét.
---------------------------------------------------------
Tiết 3: TOáN
Ôn tập về các phép tính về số tự nhiên
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Biêta đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số tự nhiên. 
-Vận dụng tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
-Giải các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. 
II.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
-Gọi hs lên làm bài bập tiết trước. 
2.Bài mới : 
-Giới thiệu bài – Ghi bảng
Bài 1(dòng1,2): 
-Gọi HS đọc đề 
-Nêu cách đặt tính 
-Gọi 2 HS làm bảng. Lớp làm bài vào vở 
-Nhận xét, sửa sai 
Bài 2: 
-Nêu yêu cầu 
-Nêu cách tìm x ( số hạng, số bị trừ )
- Yêu cầu làm bài vào vở 
Nhận xét – Ghi điểm 
Bài 3: 
-Nêu yêu cầu 
-Nhắc lại một số tính chất của phép cộng : Tính chất giao hoán , Tính chất kết hợp của phép cộng 
-Nhận xét - ghi điểm 
Bài 4,5: Hướng dẫn HS giỏi. 
3.Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị tiết sau.
-HS làm bài.
-Đặt tính rồi tính 
a) 6195 + 2785 
b) 5432 – 4185 
 -Tìm x 
a) x + 126 = 480 x = 480 – 126
x = 354
b) x – 209 = 435 
 x = 435 + 209 
 x = 644
-Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a + b = b + a a - 0 = a
( a+ b) + c = a + ( b + c ) 0 - a = 0
a + 0 = 0 + a = a
-Lần lượt trả lời câu hỏi. Ví dụ:
a). 1268 + 99 +501
 = 1268 + (99 + 501)
 = 1268 + 600 = 1868
áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng.
b). 121 + 85 + 115 + 469
 = (121 + 469) + (85 + 115)
 = 590 + 200 = 790
áp dụng tính chất giao hoán,tính chất kết hợp của phép cộng để tính.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là:
1475 – 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số: 2766 quyển
Tiết 4: SINH HOạT LớP –tuần 31
 Tiết 4: Sinh hoạt lớp Tuần 31
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 31
- Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 32
 II. Hoạt động dạy - học:
1. Đánh giá, nhận xét hoạt động tuần 31
- Lớp trưởng nêu các ưu nhợc điểm của hoạt động trong tuần.
- GV nhận xét bổ sung.
+ Nhận xét về học tập:
* Yêu cầu các nhóm thảo luận về những ưu khuyết điểm về học tập: Học bài cũ, bài mới, sách vở, đồ dùng, thời gian đến lớp, học bài, làm bài...
+ Nhận xét về các hoạt động khác.
* Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, sao, lao động, tự quản...
- Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần.
- GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ và tuyên dương một số em trong lớp.
2. Kế hoạch hoạt động tuần 32: 
 + Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động học tập, sinh hoạt Đội, Sao thiết thực chào mừng ngày giải phóng miền Nam thống nhất nước nhà.
+ Tăng cường tập luyện nghi thức Đội, mùa hát sân trường.
 + Tăng cường học tập chuẩn bị cho kì thi khảo sát chất lượng 
+ Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của lớp.
	3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS thực hiện tốt kế hoạch tuần 32
- Lớp hát tập thể một bài.
--------------------------------------------------------
Buổi chiều: Tiết 1: KHOA HọC
Động vật cần gì để sống ?
I.Mục tiêu: Giúp HS:
Nêu được yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng.
II.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: - HS lên bảng trình bày sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. 
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
HĐ1: Mô tả thí nghiệm.
- N4 tiến hành mô tả phân tích thí nghiệm.
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ 5 con chuột trong thí nghiệm và điền vào phiếu học tập sau.
Chuột sống ở hộp số
Điều kiện được cung cấp
Điều kiện còn thiếu
1
ánh sáng, không khí, nước
Thức ăn
...
...
...
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Các con chuột trên có những điều kiện nào giống nhau?
- Con chuột nào thiếu điều kiện gì để sốngvà phát triển bình thờng? Vì sao em biết điều đó?
- Thí nghiệm các em vừa phân tích để chứng tỏ điều gì?
- Em hãy dự đoán xem, để sống thì động vật cần phải có những điều kiện nào? 
- Trong các con chuột trên con chuột nào đã được cung cấp đủ các điều kiện đó?
- GV kết luận: Thí nghiệm trên giúp ta biết được động vật cần gì để sống.
HĐ2: Điều kiện cần dể động vật sống và phát triển bình thường.
- N2 quan sát tiếp các con chuột và dự đoán xem các con chuột nào sẽ chết trước? Vì sao?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận . Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kẻ bảng và ghi nhanh kết quả lên bảng.
? Động vật và phát triển bình thường cần phải cố những điều kiện nào?
- GV giảng: + Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại và phát triển bình thường. 
+ Không khí để thực hiện trao đổi khí, không có không khí động vật sẽ bị chết. 
+ Nước chiếm 80- 95 % khối lượng cơ thể của sinh vật, không có thức ăn không có chất hữu cơ để nuôi cơ thể. Thiếu ánh sáng cơ thể sống yếu ớt.
3. Củng cố dặn dò:
- Động vật cần gì để sống?
- HS nêu câu trả lời, GV nhận xét, chốt kiến thức của bài học.
- GV nhận xét giờ học.
-----------------------------------------------------
Tiết 2: Luyện toán
Ôn các nội dung trong tuần 31
I. Mục tiêu:
Củng cố các kiến thức về :
- Luyện tập về đọc, viết số thập phân trong hệ thập phân; hàng và lớp; so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên, giải các bài toán có liên quan đến chia hết cho 2, 5, 3, 9; thực hành cộng, trừ các số tự nhiên.
II. Hoạt động dạy và học:
1. Củng cố lí thuyết:
GVyêu cầu HS đọc số và phân tích số thành tổng:
? Nêu hàng và lớp
673, 6739, 67390, 673901, 673901736
- 5 em lên bảng:
Viết tiếp vào chỗ chấm để nhận được một bộ phận của:
a. Dãy số tự nhiên:
, 1, 2, 3, 4,..,..,,..
b. Dãy số chẵn:
, 978, 980,.,.,..,,.
c. Dãy số lẻ:
.,8761, 8763,..,..,..
d. Dãy số tròn trăm:
500,.,..,..,900
đ. Dãy số tròn chục triệu:
60.000 000, 70.000 000,,.,.
- GV chép bảng: Tìm số chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong các số sau:
135, 1350, 2700, 31630
2. Luyện tập: GV chép bài lên bảng, HS làm bài.
Bài 1: Hãy viết rồi đọc:
a. Dãy số tự nhiên.
b. Dãy số chẵn.
c. Dãy số lẻ.
Bài 2: Tìm số tự nhiên trong các số sau:
986743, 986347, 978643, 987436
Bài 3: Tìm x, biết x là số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho5 và:
a. 350 < x < 390	b. 1492 < x < 1964
Bài 4: Đặt tính rồi tính:
68370 + 17639	95832 - 47106
HS làm bài, GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
Chấm và chữa bài, nhận xét và đánh giá tiết học.
----------------------------------------------------------
Tiết 3: LUYệN VIếT
Con chuồn chuồn nước
I.Mục tiêu : 
-Giúp HS viết đúng vàbiết cách trình bày khoa học bài '' Con chuồn chuồn nước''
-Rèn thói quen cẩn thận trong khi viết
II. Đồ dùng : - Chữ mẫu 
III. Hoạt động dạy học :
 -GV đọc bài viết 
 -HS đọc bài viết 
 Nêu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả với đất nước, quê hương.
 Luyện viết đúng : giấy bóng ,long lanh , thủy tinh ,khẽ rung rung .... 
 Cho HS phát âm đúng các từ khó 
GV hướng dẫn cách trình bày 
GV đọc bài ,HS viết vào vở 
GV hướng dẫn cụ thể từng HSviết đúng các nét
GV đọc khảo bài ,HS soát lỗi 
Chấm và nhận xét một số bài 
IV.Hoạt động nối tiếp :
Nhận xét giờ học 
Nhắc nhở HS chăm luyện chữ viết 
------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 tuan 31 CKTKN moi ca ngay.doc