TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát toàn bài :
-Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn.
-Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện với lời lẽ và tính cách của.từng nhân vật (NhàTrò , Dế Mèn )
-Hiểu các từ ngữ trong bài:
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , bênh vực người nghèo, xoá bỏ áp bức bất công.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ trong sgk. Tranh ảnh Dế Mèn .nhà trò,truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” (nếu có)
- Băng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUAN 1: ĐẠO ĐỨC TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: -Học xong bài này HS cần phải trung thực trong học tập, biết được giá trị của sự trung thực. -Biết trung thực trong học tập, đồng tình ủng hộ những hành vi trong trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: -SGK Đạo đức 4. -Các mẫu chuyện,tấm gương về trung thực trong học tậ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra các phần CHUẨN BỊ của HS. -Từng cá nhân 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Trung thực trong học tập. b.Nội dung: *Hoạt động 1: Xử lý tình huống. -GV cho HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống. -Gọi HS giải quyết tình huống theo suy nghĩ của mình. -GV tóm tắt mấy cách giải quyết chính. a/.Mượn tranh của bạn để đưa cô xem. b/.Nói dối cô là đã sưu tầm và bỏ quên ở nhà. c/.Nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau. GV hỏi: * Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào?Tại sao chọn cách giải quyết đó? -GV căn cứ vào số HS giơ tay để chia lớp thành nhóm thảo luận. -GV kết luận: Cách nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau là phù hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập. -GV gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. *Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân (Bài tập 1- SGK trang 4) -GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. +Việc làm nào thể hiện tính trung thực trong học tập: a/.Nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra. b/.Trao đổi với bạn khi học nhóm. c/.Không làm bài, mượn vở bạn chép. d/.Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra. e/.Giấu điểm kém, chỉ báo điểm tốt với bố mẹ. g/.Góp ý cho bạn khi bạn thiếu trung thực trong học tập. -GV kết luận: +Việc b, d, g là trung thực trong học tập. +Việc a, c, e là thiếu trung thực trong học tập *Hoạt động 3: (Bài tập 2- SGK trang 4) -Cho HS thảo luận nhóm (3 em) -GV nêu từng ý trong bài tập. a/. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình. b/. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối. c/. Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng. -Gọi HS trình bày. -GV kết luận: +Ý b, c là đúng. +Ý a là sai. -HS nghe. -HS xem tranh và đọc nội dung -HS nêu. -HS nghe. -HS thảo luận nhóm và trả lời. -HS nghe. -3HS đọc ghi nhớ ở SGK /3. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS phát biểu trình bày ý kiến, chất vấn lẫn nhau. -HS lắng nghe. -HS thảo luận nhóm và giải thích lí do sự lựa chọn. -HS trình bày, lớp trao đổi, bổ sung. -HS nghe. 3.Củng cố dặn dò: +Trung thực trong học tập có tác dụng gì? -Tự liên hệ bài tập 6- SGK trang 4 -Các nhóm CHUẨN BỊ tiểu phẩm. Bài tập 5- SGK trang 4. -HS trả lời. -HS nghe và thực hiện. Rút kinh nghiệm-Bổ sung: TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát toàn bài : -Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn. -Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện với lời lẽ và tính cách của.từng nhân vật (NhàTrò , Dế Mèn ) -Hiểu các từ ngữ trong bài: -Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , bênh vực người nghèo, xoá bỏ áp bức bất công. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ trong sgk. Tranh ảnh Dế Mèn .nhà trò,truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” (nếu có) - Băng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra sách vở của HS. -HS cả lớp. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Phân môn TĐ ,lớp 4 gồm 5 chủ điểm các em quan sát tranh trang 3 sgk và cho biết tranh nói về chủ điểm gì? Bài tâp đọc đầu tiên có nội dung làm rõ chủ điểm này. Đó là bài: Dế Mèn bên vực kẻ yếu. a. Luyện đọc . -Bài tập đọc được chia thành 4 đoạn. -Bốn HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.( 3 lượt) Kết hợp sữa lỗi phát âm, giải nghĩa từ, hướng dẫn ngắt nhịp. -GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 3 em. -Gọi 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi. -Gv đọc diễn cảm giọng dứt khoát, kiên định ở phần sau. b. Tìm hiểu bài mới: -HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. Đ1 –Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh ntn ? -Đ2: Tìm những chi tiết cho thấy chị nhà Trò rất yếu ớt? -Đ3: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào? -Đ4: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? Trong bài Tô Hoài dùng nhiều h/ảnh nhân hoá như :Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bụi phấn, như mới lột.(Dế Mèn xoè cả 2 càng raăn hiếp kẻ yếu.Dế Mèn dắt Nhà Trò đi của bọn nhện.) - Em thích hình ảnh nhân hoá nào? Vì sao? -Nêu ý chính của bài? 5.Đọc diễn cảm: -GV gọi 4 HS đọc đọan nối tiếp, hướng dẫn tìm giọng đọc hay. -Hướng dẫn đọc đoạn diễn cảm. -Gv đính đoạn 3 và đọc mẫu. - Gv phân vai đọc theo từng cặp . -Gv cho thi đua đọc giữa các nhóm. -GV nhận xét, tuyên dương. 3.Củng cố –dặn dò : + Em quan sát tranh và cho biết nội dung thể hiện rõ nhất ở đoạn nào? (Đ.4) + Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? (ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.) - Gv nhận xét giờ học. - Về nhà luyện đọc lại bài văn, CHUẨN BỊ bài mẹ ốm. -HS lắng nghe. -HS đọc nối tiếp. -HS đọc theo nhóm. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS lắng nghe. -HS trả lời. Nhận xét, bổ sung. -HS trả lời, nhận xét. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe -HS tự nêu. -1 số HS nêu. NX, BS. HS đọc to.Nhận xét giọng đọc. -HS nghe. -HS đọc theo vai. -3 Nhóm thi đua đọc theo vai. -Nhận xét. -HS trả lời. NX, BS -HS trả lời. NX, BS. -HS nghe. Rút kinh nghiệm-Bổ sung: TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Giúp HS : -Ôn tập về đọc viết các số trong phạm vi 100 000. -Ôn tập viết tổng thành số. -Ôn tập về chu vi của một hình. II. CHUẨN BỊ: -GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự CHUẨN BỊ của HS. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: -GV hỏi :Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào ? -Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000. a. Hướng dẫn bài. -GV viết số 83251 lên bảng. -Gọi HS đọc và nêu chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn? -Tương tự với các số 83001; 80201; 80001. -Hỏi: 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? 1 trăm bằng mấy chục? b. Luyện tập. Bài 1: MT: Ôn tập về một số đặc điểm của các số tự nhiên. TH: GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b .GV đặt câu hỏi gợi ý HS : Phần a : +Các số trên tia số được gọi là những số gì ? +Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Phần b : +Các số trong dãy số này được gọi là những số tròn gì +Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? -Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị. Bài 2: MT: Ôn tập về đọc viết các số trong phạm vi 100 000. TH: -GV yêu cầu HS tự làm bài . -Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau. -Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số. -GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét , sau đó nhận xét và cho điểm HS. Kết luận: Củng cố cách đọc viết các số tự nhiên. Bài 3: MT: Ôn tập viết tổng thành số. TH: GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi :Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm. Kết luận: Củng cố cách viết tổng thành số. Bài 4: MT: Ôn tập về chu vi của một hình. TH: GV hỏi:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào? -Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ ,và giải thích vì sao em lại tính như vậy ? -Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải thích vì sao em lại tính như vậy ? -Yêu cầu HS làm bài . Kết luận: Củng cố cách tính chu vi của 1 hình. -HS trả lời. -HS nghe. -HS theo dõi. -HS đọc và nêu. -HS trả lời, nhận xét. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở bài tập. -HS trả lời, nhận xét. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe. -HS tự làm bài vào vở. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -HS nghe. -1 HS đọc yêu cầu bài tập . -2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Nhận xét bài làm trên bảng -HS nghe. -HS trả lời. -HS trả lời, nhận xét. -HS trả lời, nhận xét. -HS làm vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau. -HS nghe. 3.Củng cố dặn dò: -GV yêu cầu HS đọc viết, phân tích số 1785; 19000. -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và CHUẨN BỊ bài cho tiết sau. -1 số HS thực hiện. -HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm-Bổ sung: KHOA HỌC CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình. -Kể được những điều kiện về tinh thần cần sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông giải trí -Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần. II. CHUẨN BỊ: -Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK. -Phiếu học tập theo nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Yêu cầu 1 HS đọc tên các chủ đề. Hoạt động 1 : Con người cần gì để sống ? MT: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình. TH: Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước: -Chia nhóm( 4 đến 6 HS/1nhóm). Trả lời câu hỏi: “Con người cần những gì để duy trì sự sống ?”. Sau đó ghi câu trả lời vào giấy. -GV gọi đại diện nhóm trình bày. B2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. -GV ra hiệu, tất cả tự bịt mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa thì thôi và giơ tay lên. -Em có cảm giác thế nào ? Em có thể nhịn thở lâu hơn được nữa không ? * Kết luận: Như vậy chúng ta không thể nhịn thở được quá 3 phút. -Hỏi: Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy thế nào -Nếu hằng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sao ? * GV kết luận: Để sống và phát triển con người cần: -Những điều kiện vật chất như: Không khí, thức ăn, nước uống -Những điều kiện tinh thần văn hoá xã hội như: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí, Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần. MỤC TIÊU: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần ... út kinh nghiệm-Bổ sung: ĐỊA LÝ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiết 1) I.MỤC TIÊU: -HS biết nêu định nghĩa đơn giản về bản đồ. Một số yếu tố của bản đồ như tên, phương hướng, ký hiệu. -Bước đầu nhận biết các ký hiệu của một số đối tượng địa lý trên bản đồ. II.CHUẨN BỊ: -Một số bản đồ Việt Nam, thế giới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Môn lịch sử và địa lý giúp em biết gì? -Tả cảnh thiên nhiên và đời sống nơi em ở? -GV nhận xét – đánh giá. -3 HS trả lời. -HS khác nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Bản đồ. *Hoạt động cả lớp : -GV treo bản đồ TG, VN, khu vực -Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo. -Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ. -GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. GVKL: “Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định”. *Hoạt động cá nhân : -HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK) và trả lời. +Ngày nay,muốn vẽ bản đồ ta thường làm như thế nào? +Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3 (SGK) lại nhỏ hơn bản đồ VN treo trên tường? *Một số yếu tố bản đồ : *Hoạt động nhóm : HS thảo luận nhóm 4. +Tên bản đồ cho ta biết điều gì? +Trên bản đồ người ta qui định các phương hướng Bắc, nam, đông, tây như thế nào? +Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? -Đọc tỉ lệ hình 2 (SGK) cho biết 1cm trên giấy = bao nhiêu mét trên thực tế? -Bảng chú giải ở hình 3 (SGK) có những ký hiệu nào ? Ký hiệu bản đồ dùng làm gì? -Gọi đại diện các nhóm trình bày. -GV nhận xét và kết luận. Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ. -HS quan sát bản chú giải ở bản đồ hình 3 (SGK) -Vẽ 1 số đối tượng địa lý như biên giới, núi, sông, Thủ đô, Thành phố, mỏ -GV nhận xét đúng/ sai -1 số HS đọc. -HS trả lời. -HS nghe. -HS quan sát. -HS trả lời, nhận xét. - HS thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhóm khác bổ sung. -HS lắng nghe. -2 HS thi từng cặp. -1 em vẽ, 1 em ghi ký hiệu đó thể hiện gì. 4.Củng cố dặn dò: -Bản đồ được dùng để làm gì ? -Kể 1 số yếu tố của bản đồ. -Xem tiếp bài “Sử dụng bản đồ”. -HS trả lời. -1 số HS kể. -HS nghe. Rút kinh nghiệm-Bổ sung: TẬP LÀM VĂN NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN (Tiết 2) I.MỤC TIÊU: 1. HS biết : văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện la người, là con vật, đồ vật được nhân hoá. 2. Tính cách của nhân vật được bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nhgĩ của nhân vật. 3. Bước đàu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. II.CHUẨN BỊ: - 4 tờ phiếu khỏ to kẽ bảng phn loại theo yu cầu của BT I.1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV hỏi : Bài văn KC khác các bài văn không phải là văn KC ở những điểm nào? - GV nhận xét đánh giá. -1HS trả lời. 2. Bài mới: GTB * Phần nhận xt : Bi tập 1 . - GV yêu cầu HS đọc BT 1 ( trang 13 SGK ) - Yu cầu HS nu tn những truyện cc em mới học. - HS lm bi vo vở. - GV dn bảng 4 tờ phiếu khổ to mời 4 HS ln bảng lm bi . - GV kết luận : + Nhân vật là người trong truyện sự tích hồ Ba Bể l : - Hai mẹ con b nơng dn - Bà cụ ăn xin. - Những người dự lễ hội + Nhn vật l vật : - Dế mn - Nh Trị - Bọn nhện. ( Trong truyện Dế mn bnh vực kẻ yếu ) - Giao long ( trong truyện hồ Ba bể ) Bi tập 2: - Yêu cầu HS đọc BT2. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trình by ý kiến. - GV nhận xét tuyên dương - GV kết luận : + Nhnvật Dế mn khẳng khi cĩ lịng thương người, ghét bất công áp bức, sẳn sàng làm việc nghĩa đẻ bênh vực kẻ yếu. ( Căn cứ để nêu nhận xét trên : Lời nói và hành động cua Dế mèn che chở ,giúp đỡ nhà Trị ) + Mẹ con b nơng dn giu lịng nhn hậu. ( Căn cứ nêu: Cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp người bị nạn lụt ) 3. Phần ghi nhớ : - 3-4 HS đọc ghi nhớ SGK ( trang 13 ) 4. Phần luyện tập : Bi tập 1 : - Yêu cầu HS đọc BT1 (đọc câu chuyện và từ được giải nghĩa ) - GV yêu cầu HS trao đổi để trả lời các câu hỏi: + Nhn vật trong cu chuyện l ai? + Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào ? + Vì sao b lại cĩ nhận xt như vậy ? + Em có đồng ý với nhận xét của b về tính cch của từng chu khơng ? - GV kết luận: +Nhn vật trong truyện l 3 anh em Nikita,v b ngọai. + Nhận xét của bà : Nikita chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình. Gơsa lu lĩnh.Chiomka nhn hậu, chăm chỉ. + Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu. Bi tập 2: - HS đọc yêu cầu của BT2. - GV hướng dẫn HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra, đi tới kết luận: - HS nhận xt, bổ sung. - Một HS đọc BT1 - HS nu - HS lm bi. - 4HS ln bảng lm bi. nhận xt. -HS nghe. - 2 HS đọc - HS thảo luận v trình by -HS nghe. - HS đọc, cả lớp theo di - HS đọc -HS trả lời. nhận xt.BS. -HS nghe. - 1HS đọc - HS thảo luận và nêu trước lớp 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt -Yêu cầu HS về nhà đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ. -HS nghe. Rút kinh nghiệm-Bổ sung: TOÁN LUYỆN TẬP (Tiết 5) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Củng cố về biểu thức có chứa một chữ, làm quen với các biểu thức có chứa một chữ có phép tính nhân. -Củng cố cách đọc và tính giá trị của biểu thức. -Củng cố bài toán về thống kê số liệu. II. CHUẨN BỊ: -Đề bài toán 1a, 1b, 3 chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 4, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: MT: Củng cố về biểu thức có chứa một chữ. TH: GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào ? -Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5 ? -GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. Bài 2: MT:Tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. TH: GV yêu cầu HS đọc đề bài. -HS nhắc lại cách tính giá trị trong biểu thức có dấu ngoặc đơn. -HS tự làm bài vào vở. -GV nhận xét và cho điểm HS. -GV kết luận: Bài tập 1,2 giúp các em củng cố cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. Bài 3 - HS đọc bảng số và hỏi cột thứ 3 trong bảng cho biết gì ? -Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là bao nhiêu ? -Hãy giải thích vì sao ở ô trống giá trị của biểu thức cùng dòng với 8 x c lại là 40 ? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm. Bài 4: MT : Củng cố cách tính chu vi hình vuông. TH: GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. -Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu ? -GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có: P = a x 4 -GV yêu cầu HS đọc bài tập 4, sau đó làm bài. -GV nhận xét và cho điểm. -GV kết luận: Bài tập 4 giúp các em củng cố cách tính chu vi của hình vuông. -HS nghe GV giới thiệu bài. -HS trả lời, nhận xét. -2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS nêu. -4 HS lên bảng, lớp làm vào vở. -Nhận xét. -HS nghe. -HS đọc và trả lời. -HS trả lời, nhận xét. -HS tự làm bài vào vở. - HS nghe. -HS nêu. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe. - HS tự làm bài vào vở. -HS nghe. 3. Củng cố dặn dò: -Nêu cách tính giá trị của một biểu thức? -Nêu cách tính chu vi hình vuông? -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và CHUẨN BỊ bài sau. -2 HS nêu. -HS nghe. Rút kinh nghiệm-Bổ sung: KĨ THUẬT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: -HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu. -Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ). -Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. CHUẨN BỊ: -Một số mẫu vải và chỉ khâu, chỉ thêu các màu. -Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu). -Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. -Khung thêu tròn cầm tay, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt thước dây dùng trong cắt may, khuy cài khuy bấm. -Một số sản phẩm may, khâu ,thêu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. -CHUẨN BỊ đồ dùng học tập. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Vật liệu dụng cụ cắt, khâu, thêu. * Hướng dẫn cách làm: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét về vật liệu khâu, thêu. * Vải: Gồm nhiều loại: vải bông, vải sợi phavải lanh, lụa tơ tằm, vải sợi tổng hợp với các màu sắc, hoa văn rất phong phú. +Em hãy kể tên 1 số sản phẩm được làm từ vải? -Khi may, thêu cần chọn vải trắng vải màu có sợi thô, dày như vải sợi bông, vải sợi pha. -Không chọn vải lụa, xa tanh, vải ni lông vì những loại vải này mềm, nhũn, khó cắt, khó vạch dấu và khó khâu, thêu. * Chỉ: Được làm từ các nguyên liệu như sợi bông, sợi lanh, sợi hoá học. và được nhuộm thành nhiều màu hoặc để trắng. -Chỉ khâu thường được quấn thành cuộn, còn chỉ thêu thường được đánh thành con chỉ. +Kể tên 1 số loại chỉ có ở hình 1a, 1b. GV:Muốn có đường khâu, thêu đẹp phải chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dai phù hợp với độ dày và độ dai của sợi vải. GV kết luận như SGK. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo: -Đặc điểm cấu tạo: -GV cho HS quan sát kéo cắt vải (H.2a) và kéo cắt chỉ (H.2b) và hỏi : +Nêu sự giống nhau và khác nhau của kéo cắt chỉ, cắt vải ? -GV giới thiệu thêm kéo bấm trong bộ dụng cụ để mở rộng thêm kiến thức. -Sử dụng: -Cho HS quan sát H.3 SGK và trả lời: +Cách cầm kéo như thế nào? -GV hướng dẫn cách cầm kéo . Hoạt động 3: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác. - HS quan sát H.6 và nêu tên các vật dụng có trong hình. -GV tóm tắt phần trả lời của HS và kết luận. - HS lắng nghe. -HS quan sát sản phẩm. -HS kể tên một số sản phẩm được làm từ vải. -HS nghe. -HS quan sát một số chỉ. -HS nghe. -HS nêu tên các loại chỉ trong hình SGK. -HS nghe. -HS quan sát trả lời. - HS trả lời. NX, BS. -HS theo dõi. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. -HS thực hành cầm kéo. -HS quan sát và nêu tên các dụng cụ. 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét về sự CHUẨN BỊ, tinh thần học tập của HS. -CHUẨN BỊ các dụng cụ may thêu để học tiết sau. -HS cả lớp. Rút kinh nghiệm-Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: