Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Tố Như

Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Tố Như

ĐẠO ĐỨC Tiết 22

LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( Tiết 2)

I/ Mục tiêu:

- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.

- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.

- Nêu được ví dụ về việc cư xử lịch sự với mọi người.

- KNS: - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.

 - Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.

 - Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và với lời nói phù hợp trong 1 số tình huống.

 - Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Mỗi hs có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, vàng.

- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 44 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 265Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Tố Như", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 22
NĂM HỌC 2011-2012
30/01/2012 – 03/02/2012
Thứ ngày
Môn
Tiết
Bài
Đồ dùng
Giảm tải
Hai
30/01
 2012
CC
Nhạc
TĐ
Tóan
ĐĐ
22
43
106
22
Sinh hoạt dưới cờ
GVBM
Sầu riêng
Luyện tập chung
Lịch sự với mọi người
Phiếu
Phiếu
Thẻ màu
Ba
31/01
2012
LTVC
Toán
Khoa
KT
KC
43
107
43
22
22
Chủ ngữ trong Câu kể Ai thế nào ?
So sánh hai Phân số có cùng mẩu số
Âm thanh Cuộc sống
GVBM
Con vẹt xấu xí
Phiếu
Phiếu
Tư
01/02
2012
TĐ
Toán
TD
L.sử
TLV
44
108
22
22
43
Chợ tết
Luyện tập
GVBM
Trường học thời Lê 
Luyện tập quan sát cây cối 
Phiếu
Hình
Phiếu
Năm
02/02
2012
Ch tả
Toán
Khoa
TD
LTVC
Toán
Ôn TV
TV
22
109
44
22
44
BC
01
02
03
Nghe - viết : Sầu riêng
So sáng hai phân số khác mẩu số 
Âm thanh cuộc sống (tt)
GVBM
Mở rộng vốn từ : Cái đẹp
Ôn vỡ thực hành
Ôn chính tả
Ôn LT&C
Phiếu
Phiếu
Tranh
Bảng
nhóm
Sáu
03/02
2012
TLV
MT
Toán
Địa
SHL
TV
Toán
TV
44
22
110
22
BC
01
02
03
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây 
GVBM
Luyện tập
H/Đ sản xuất cảu người dân ở đồng bằng Nam bộ
Ôn vỡ thực hành
Ôn chính tả
Ôn LT&C
Bảng phụ
Phiếu
Bản đồ
TUẦN 22
Thứ hai, ngày 30 tháng 01 năm 2012
TẬP ĐỌC Tiết 43
SẦU RIÊNG
I/ Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
 - Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. ( Trả lời đươcï các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy-học:
 - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
 - Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Bè xuôi sông La
 Gọi 2 hs lên bảng đọc và TLCH:
1) Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?
2) hình ảnh "Trong đạn bom đổ nát; Bừng tươi nụ ngói hồng" nói lên điều gì? 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu chủ điểm bài đọc
- Y/c hs xem tranh minh họa chủ điểm 
- Tranh vẽ những cảnh gì? 
- Từ tuần 22, các em sẽ bắt đầu chủ điểm mới Vẻ đẹp muôn màu.
- Cho hs xem tranh: Ảnh chụp cây gì? 
- Bài đọc mở đầu chủ điểm giới thiệu với các em về cây sầu riêng - một loài cây ăn trái rất quý được coi là đặc sản của miền Nam. Qua cách miêu tả của tác giả, các em sẽ thấy sầu riêng không chỉ cho trái cây ngon mà còn đặc sắc về hương hoa, về dáng dấp của thân, lá, cành. 
2) HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (sau mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
+ Lượt 1: HD phát âm: quyến rũ, vảy cá, lác đác, khẳng khiu.
+ Lượt 2: Giúp hs hiểu nghĩa từ mới trong bài: mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê 
- Bài đọc với giọng như thế nào? 
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm 
b) Tìm hiểu bài:
- Y/c hs đọc thầm đoạn 1, TLCH:
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? 
- Y/c hs đọc thầm toàn bài 
+ Miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng? 
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? 
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- Y/c hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài.
- Kết luận giọng đọc, những từ ngữ cần nhấn giọng
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn
. GV đọc mẫu
. Y/c hs luyện đọc trong nhóm 3
. Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu nội dung bài
- Bài sau: Chợ tết
Nhận xét tiết học 
-2 hs lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời
1) Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá.
2) Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. 
- Quan sát tranh 
- Cảnh sông núi, nhà cửa, chùa chiền,.. của đất nước. 
- cây sầu riêng
- Lắng nghe 
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 
- Phát âm cá nhân 
- Giải nghĩa, lắng nghe, theo dõi SGK 
- Nhẹ nhàng, chậm rãi 
- Luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe 
- Đọc thầm đoạn 1
+ đặc sản của miền Nam 
- Đọc thầm toàn bài 
. Hoa: trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. 
. Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến; mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hương ngào ngạt; thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn; vị ngọt đến đam mê. 
. Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút, càng ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. 
+. Sầu riêng là loại trái qui của miền Nam.
. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này...
. Khi trái chín, hương tòa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. 
- 3 hs đọc to trước lớp
- Trả lời theo sự hiểu 
- lắng nghe, ghi nhớ 
- Lắng nghe 
- Luyện đọc trong nhóm 3
- Vài hs thi đọc 
- Nhận xét 
- Nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. 
- Vài hs lặp lại 
- Lắng nghe, thực hiện 
...........................................................................................................................
 TOÁN Tiết 106
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 
- Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
- GD HS tính tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập.
* Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ :
 2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Luyện tập:
Bài 1a:
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. 
- 2 HS lên bảng sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
Bài 2 a:
+ Gọi HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. 
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
Bài 4 :
+ HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS cách qui đồng mẫu số của 2 phân số và với MSC là 60 sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
 - Gọi một em lên bảng sửa bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
 3) Củng cố - Dặn dò :
- Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 2 HS sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.
- 1 em nêu đề bài. Lớp làm vào vở.
- Hai học sinh làm bài trên bảng 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc, tự làm vào vở. 
- Một HS lên bảng làm bài. 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
+ 1 HS đọc.
+ HS thực hiện vào vở.
+ Nhận xét bài bạn.
- 2HS nhắc lại. 
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
...........................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC Tiết 22
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
Nêu được ví dụ về việc cư xử lịch sự với mọi người.
KNS: - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
 - Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.
 - Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và với lời nói phù hợp trong 1 số tình huống.
 - Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Mỗi hs có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, vàng.
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Lịch sự với mọi người
1) Thế nào là lịch sự với mọi người?
2) Nêu 1 tình huống được coi là lịch sự
- Kiểm tra sự chuẩn bị đóng vai của học sinh.
B/ Bài mới:
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (BT 2, SGK)
- Sau mỗi tình huống cô nêu ra, nếu tán thành các em giơ thẻ đỏ, không tán thành giơ thẻ xanh, phân vân giơ thẻ vàng.
1. Chỉ cần lịch sự với người lớn tuổi?
2. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã?
3. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn?
4. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già, trẻ, nam nữ, giàu nghèo?
5. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết? 
Kết luận: Cần phải lịch sự với mọi người không phân biệt già trẻ, giàu nghèo và cần phải lịch sự ở mọi nơi, mọi lúc. 
KNS*: Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và với lời nói phù hợp trong 1 số tình huống.
Kết luận: Cần phải lịch sự với mọi người không phân biệt già trẻ, giàu nghèo và cần phải lịch sự ở mọi nơi, mọi lúc. 
Hoạt động 2: Đóng vai (BT4 SGK)
- Dán lên bảng 2 tình huống, gọi hs đọc
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để phân công đóng vai tình huống trên ( nhóm 1, 3, 5 tình huống 1, nhóm 2, 4, 6 tình huống 2)
- Lần lượt gọi đại diện nhóm đóng vai tình huống a, tình huống b.
- Cùng hs nhận xét, đánh giá cách giải quyết. 
1. Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng chơi đồ chơi thật vui vẻ. Chẳng may, Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi của Linh.
 - Theo em, hai bạn cần làm gì khi đó?
 - Cách cư xử của bạn Linh là đúng hay sai? Vì sao? 
- Nếu là Linh thì bạn sẽ cư xử như thế nào? 
- Qua tình huống này, em rút ra điều gì cho bản thân? 
2. Thành và mấy bạn nam chơi đá bóng ở sân đình, chẳng may để bóng rơi trúng vào người bạn gái đi ngang qua.
 - Các bạn nam nên làm gì trong tình huống đó?
 - Nếu bạn đó bị nặng hơn như chảy máu hay té xỉu, bạn sẽ làm gì?
- Các em rút ra điều gì ở tình huống này? 
Kết luận: Những hành vi, những tình huống các em vừa thảo luận là thể hiện cách cư xử lịch sự với mọi người trong giao tiếp.
* Hoạt động 3: Thi "Tập làm người lịch sự"
- Phổ biến luật chơi, chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn.
- Nhiệm vụ của mỗi đội là dựa vào gợi ý, xây dựng 1 tình huống giao tiếp, trong đó thể hiện được phép lịch sự.
- Mỗi 1 lượt chơi, đội nào xử lí tốt tình huống sẽ ghi được 5 điểm. Sau các lượt chơi đội nào ghi nhiều điểm hơn là thắng. 
- Gắn lên bảng lớp y/c 1,2 
+ Có một bà già đi chợ về, tay xách 1 giỏ nặng muốn sang đường
+ Có một em bé bị lạc đang tìm mẹ. 
- Gọi 2 dãy lên thể hiện.
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương dãy thắng cuộc.
KNS*: Kĩ năng kiểm sốt cảm xúc khi cần thiết.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Qua bài học, em rút ra được điều gì cho bản thân? 
- Bài sau: Giữ gìn các công trình công cộng. 
- Nhận xét tiết học 
- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu 
1) Lịch sự với mọi người là có lời nói, cử chỉ,  ...  Hình gợi ý cách vẽ ca và quả.
	_ Sưu tầm một số bài vẽ của HS lớp trước, tranh tĩnh vật của họa sĩ.
 * Học sinh: 
	_ SGK.
	_ Mẫu vẽ (cái ca và quả hoặc mẫu có dạng tương đương, nếu có điều kiện chuẩn bị).
	_ Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
	_ Bút chì, tẩy, màu.
III/ LÊN LỚP:
 1)Ổn định : hát
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2)KTBC : Nhận xét về bài vẽ kì trước.
3) Bài mới:
a) GTB: Vẽ theo mẫu
Vẽ cái ca và quả
b) Nội dung bài:
* Hoạt động 1: QUAN SÁT – NHẬN XÉT
	_ GV giới thiệu mẫu hoặc giới thiệu ĐDDH hay vẽ minh họa trên bảng để gợi ý HS quan sát , nhận xét.
	 + Hình dáng, vị trí của cái ca và quả. (vật nào ở trước, ở sau, che khuất hay tách rời nhau...
	 + Màu sắc và độ đậm nhạt của mẫu.
	 + Cách trình bày mẫu nào hợp lí hơn?
	 + Quan sát những hình vẽ này, em thấy những hình vẽ nào có bố cục đẹp, chưa đẹp, tại sao ?
* Hoạt động 2: CÁCH VẼ CÁI CA VÀ QUẢ
- GV yêu cầu HS xem hình 2, trang 51 SGK, nhắc các em nhớ lại trình tự vẽ theo mẫu đã được học ở các bài trước:
* Lưu ý :
	_ Các nét vẽ cần có độ đậm nhạt thay đổi.
	_ Vẽ xong hình, có thể vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu.
* Hoạt động 3: THỰC HÀNH
_ GV quan sát lớp và yêu cầu HS:
	 + Quan sát mẫu, ước lượng tỷ lệ giữa chiều cao với chiều ngang của mẫu để vẽ khung hình.
	 + Ứơc lượng chiều cao và chiều rộng của ca và quả.
	 + Phác nét , vẽ hình cho giống mẫu.
 _ Gợi ý cụ thể đối với HS còn lúng túng để các em hoàn thành bài vẽ. Động viên những HS khá vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu.
*Hoạt động 4: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ.
_ GV gợi ý HS nhận xét một số bài vẽ về bố cục, tỷ lệ, hình vẽ.
_ HS tham gia đánh giá và xếp loại.
	4) Củng cố, dặn dò:
 -Quan sát các dáng người khi hoạt động.
-Hình 2a,b,c có bố cục không đẹp vì: hình cái ca quá to so với tờ giấy (miệng, đáy, thân sát mép giấy), quả nằm sát thân ca hoặc quá xa ca. Hình dnh có bố cục hợp lí vì hình vẽ được sắp xếp cân đối với tờ giấy.
Tùy theo hình dáng của mẫu để vẽ khung hình theo chiều dọc hoặc chiều ngang của tờ giấy.
	_ Phác khung hình chung của mẫu ( cái ca và quả ) sau đó phác khung hình riêng của từng vật mẫu.
	_ Tìm tỷ lệ bộ phận của cái ca ( miệng , tay cầm ) và quả ; vẽ phác nét chính.
	_ Xem lại tỷ lệ của cái ca và quả rồi vẽ nét chi tiết cho giống với hình mẫu.
-Nhìn mẫu, so sánh với bài vẽ để nhận ra những chỗ chưa đạt và điều chỉnh.
...........................................................................................................................
TOÁN Tiết 110
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
 I/ Mục tiêu:
Biết so sánh hai phân số khác mẫu số.
	Bài tập cần làm bài 1, bài 2 
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Sử dụng hình vẽ trong SGK
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm sao? 
B/ Giới thiệu bài: . Tiết toán hôm nay, các em biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số. 
1) HD hs so sánh hai phân số khác mẫu số
- Viết bảng . Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này? 
- So sánh hai phân số tức là so sánh hai phân số khác mẫu số. 
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 tìm cách so sánh hai phân số này với nhau? 
- Nhận xét cách giải quyết của hs
* Hoạt động cả lớp
- Cách 1: Đưa ra 2 băng giấy như nhau: Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần, vậy đã tô màu mấy phần của băng giấy? 
+ Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần, vậy đã tô màu mấy phần của băng giấy? 
- Hãy so sánh độ dài của băng giấy và băng giấy
- Hãy viết kết quả so sánh 2 phân số trên 
Cách 2: Y/c hs qui đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số. 
- Dựa vào hai băng giấy, chúng ta đã so sánh được hai phân số . Tuy nhiên cách so sánh này mất thời gian và không thuận tiện khi phải so sánh nhiều phân số hoặc phân số có tử số , mẫu số lớn. Chính vì thế để so sánh các phân số khác mẫu khác mẫu số người ta thường làm theo cách 2.
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu ta làm sao? 
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ trong SGK/121 
2) Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở .
Bài 2: Y/c hs tự làm bài
- Gọi hs nêu cách làm và lên bảng thực hiện 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số, ta làm sao?
- Bài sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học 
- Ta so sánh tử số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn, tử số bé hơn thì bé hơn, tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. 
- Lắng nghe
- Mẫu số của hai phân số khác nhau
- Thảo luận nhóm 4 và nêu cách giải quyết. 
- Đã tô màu 2/3 bằng giấy
- Đã tô màu 3/4 băng giấy
- Ta thấy băng giấy ngắn hơn băng giấy nên (băng giấy dài hơn băng giấy. Nên 
- HS thực hiện:
+ So sánh hai phân số cùng mẫu số :Vậy 
- Lắng nghe 
- Ta có thể qui đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. 
- Vài hs đọc to trước lớp. 
a) 
 Vì nên 
b) ; 
Vì nên 
c) giữ nguyên 
Vì nên 
- Tự làm bài
- Ta rút gọn phân số 6/10 , giữ nguyên phân số 4/5 rồi so sánh 2 phân số với nhau
a) vì nên 
...........................................................................................................................
ĐỊA LÝ Tiết 22
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I/ Mục tiêu: 
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
 + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. 
 + Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.
 + Chế biến lương thực.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ nông nghiệp VN, 3 tờ giấy trắng khổ A 3 
- Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở đồng bằng Nam Bộ (GV và hs sưu tầm)
- Một số thẻ ghi các nội dung để HS chơi trò chơi. 
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Người dân ở ĐBNB 
1) Kể tên một số dân tộc và những lễ hội nổi tiếng ở ĐBNB?
2) Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì?
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Các em đã biết đặc điểm về tự nhiên và đặc điểm của các dân tộc sinh sống ở ĐBNB, tiết học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về các hoạt động sản xuất đặc trưng của người dân ở Nam Bộ.
2) Bài mới:
- Treo bản đồ nông nghiệp, YC hs quan sát và kể tên các cây trồng ở ĐBNB và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây? 
* Hoạt động 1: Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước
- Dựa vào SGK, vốn hiểu biết của các em. Các em hãy cho biết: 
1) ĐBNB có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
2) Lúa gạo, trái cây ở ĐBNB được tiêu thụ ở những đâu?
- Gọi hs đọc dòng chữ in nghiêng SGK/121
- Các em hãy quan sát tranh trong SGK/122, thảo luận nhóm đôi nói cho nhau nghe qui trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu. 
- Nhận xét câu trả lời của hs
- Gọi hs đọc dòng chữ in nghiêng thứ hai
- Các em quan sát hình 2 SGK/121, kết hợp với vốn hiểu biết của mình, các em hãy thảo luận nhóm 4 kể cho nhau nghe tên các trái cây ở ĐBNB (phát phiếu cho 3 nhóm) 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm kể được nhiều tên các loại trái cây. 
- Treo tranh một vài vườn trái cây ở ĐBNB và miêu tả. 
Kết luận: ĐBNB là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này , nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới. 
* Hoạt động 2: Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước.
- Giải thích từ: thuỷ sản, hải sản
- Các em hãy dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau:
1) Điều kiện nào làm cho ĐBNB đánh bắt được nhiều thuỷ sản?
2) Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây?
3) Thuỷ sản của đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu? 
- Em có biết nơi nào nuôi nhiều cá nhất và trở thành làng bè không? 
- Mô tả về việc nuôi cá, tôm ở đồng bằng 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Yc cả lớp hát bài: Quả 
- Chuẩ bị Bài sau
- Nhận xét tiết học 
-2 hs trả lời
1) Dân tộc: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa; lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng, lễ tế thần cá Ông...
2) Nhà ở thường làm dọc thao các sông ngòi, kênh rạch. Nhà truyền thống thường có vách và mái nhà làm bằng cây lá dừa. 
- Lắng nghe 
- Quan sát, trả lời: dừa, chôm chôm, nhãn, măng cụt, ...cây lúa và cây ăn quả được trồng nhiều ở ĐBNB.
- Đọc thầm SGK, trả lời
1) Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động nên ĐBNB đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
2) Lúa gạo, trái cây của ĐBNB đã được xuất khẩu và cung cấp cho nhiều nơi trong nước.
- 1 hs đọc to trước lớp
- Thảo luận nhóm đôi, đại diện trả lời:
 Gặt lúa - tuốt lúa - phơi thóc - xay xát gạo và đóng bao - xuất khẩu. 
- 2 hs trình bày về qui trình thu hoạch, xuất khẩu gạo. 
- 1 hs đọc to trước lớp
- Làm việc nhóm 4, các nhóm nối tiếp nhau trình bày 
- Các loại trái cây ở ĐBNB: chôm chôm, thanh long, sầu riêng, xoài, măng cụt, mận, ổi, bưởi, nhãn,...
- Lắng nghe 
- Lắng nghe 
- Làm việc nhóm đôi, trả lời:
1) Mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng với vùng biển rộng lớn là điều kiện thuận lợi cho việc nuôi và đánh bắt thuỷ sản của ĐBNB.
2) tôm hùm, cá ba sa, mực. 
3) Thuỷ sản của ĐBNB được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và trên thế giới. 
- Châu Đốc nuôi nhiều cá nhất người ta gọi là làng bè Châu Đốc. 
- HS lắng nghe
...........................................................................................................................
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I. Nhận xét tuần qua :
Thực hiện nội quy
Vệ sinh phòng lớp , sân trường 
Chăm sóc cây
Chuyên cần
II. Kế hoạch tuần tới :
Phân công làm vệ sinh
Chăm sóc cây
Thực hiện nội quy
...........................................................................................................................
BUỔI CHIỀU :
Tiết 1
ÔN TẬP LÀM VĂN
Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập tiết 2 tuần 22
(Sách thực hành TV và Toán trang 26,27 )
Tiết 2
ÔN TOÁN
Yêu cầu HS làm các bài tập tiết 2 tuần 21
( Sách thực hành Tv và Toán / trang 23)
1/ So sánh hai phân số :
 a/ 4 và 6 : ............................................................................
7
 b/ 11 và 5 : .........................................................................
16 8
2/ So sánh hai phân số có cùng tử số : 
a/ 8 và 8 : .........................................................................
7
b/ 14 và 14 : .....................................................................
 11 19
Tiết 3
ÔN TẬP ĐỌC VÀ KỂ CHUYỆN
Tổ chức cho HS thi đọc hai bài tập đọc vừa học trong tuần 22 .
Duyệt khối trưởng
Lâm Phương Trang
Duyệt BGH
Nguyễn Phúc Lộng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 22 CKTKNS.doc