Tập đọc
TIẾT 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc rành mạch trôi chảy bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật ( Nhà trò, Dế Mèn ).
-Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài ( trả lời được câu hỏi SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong sgk.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn.
Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010 Tập đọc tiết 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc rành mạch trôi chảy bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật ( Nhà trò, Dế Mèn ). -Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài ( trả lời được câu hỏi SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong sgk. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn. III. Hoạt động dạy học: A. Mở bài. - Giáo viên giới thiệu 5 chủ đề trong sgk. - Cả lớp mở mục lục sgk - 2 HS đọc. B. Dạy bài mới: 1. GV giới thiệu chủ điểm và bài học - HS quan sát tranh. 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài. a) Hoạt động 1: Luyện đọc - 1 HS đọc bài - GV chia bài thành 4 đoạn. - HS đọc nối tiếp lần 1. - GV theo dõi, khen những học sinh đọc đúng, sửa sai những HS mắc lỗi. - HS đọc nối tiếp lần 2 - GV theo dõi. - Sau đọc lần 2. GV cho HS hiểu các từ ngữ mới, khó. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm cả bài. b) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV chia lớp thành 3 nhóm - Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ? - GV nhấn mạnh khắc sâu. - HS đọc thầm đoạn 2 và đại diện trả lời. + Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời. + Nhà Trò bị bạn Nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào ? - HS đọc lướt toàn bài và trả lời câu hỏi. + Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? + Nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích ? Cho biết vì sao em thích hình ảnh đó ? c) Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV hướng dẫn đơn giản, nhẹ nhàng. - GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài. + GV đọc mẫu - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. + GV theo dõi uốn nắn- HS luyện đọc theo cặp. - Vài HS thi đọc trước lớp. C. Củng cố, dặn dò: + Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? -> 2 - 3 học sinh trả lời. - Nhận xét giờ học. - Về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Chính tả: (Nghe - viết) tiết 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I. Yêu cầu cần đạt: 1. Nghe - viết và trình bày đúng bài, không mắc quá 5 lỗi trong bài chính tả. 2. Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ ( BT2), BT 3b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: A/ Mở đầu: Nhắc lại một số điểm cần lưu ý của giờ Chính tả. B/ Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe - viết - Giáo viên đọc đoạn văn 1 lượt. - Học sinh theo dõi - Học sinh đọc thầm một lượt. - Giáo viên nhắc một số yêu cầu khi viết. - Giáo viên đọc bài - Học sinh viết bài. - Giáo viên đọc lại toàn bài một lượt - Học sinh rà soát lại bài ( Khảo bài) - Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi - Chấm chữa bài chính tả. - Giáo viên nhận xét chung. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: Giáo viên treo bảng phụ - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức. - Học sinh làm bài vào vở bài tập. - Giáo viên nhận xét - Cả lớp chữa bài. Bài tập 3: (3b) Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Thi giải câu đố nhanh và đúng. - Đọc lại và viết vào vở - Giáo viên theo dõi, nhận xét, khen ngợi C/ Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học và yêu cầu học sinh học thuộc 2 câu đó ở bài tập 3 Toán tiết 1: Ôn tập các số đến 100 000 I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc, viết được các số đến 100 000 - Biết phân tích cấu tạo số. - Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3a ( viết được 2 số; b, dòng 1 . - HS khá giỏi hoàn thành tất cả các BT SGK. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng a) GV viết số 83 251 và yêu cầu HS nêu chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, chục nghìn là chữ số nào ? - Học sinh đọc số và nêu. b) Tương tự như trên với số: 83 001; 80 201; 80 001 c) GV cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề. - HS nêu: 1 chục = 10 đơn vị.......... d) GV cho vài HS nêu: - Các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn ? - Học sinh lần lượt nêu. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: a. Cho HS nhận xét tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này. Cho biết số cần viết tiếp theo 10 000 là số nào? ( 20 000) và sau đó là số nào? - HS lần lượt nhận xét và tìm ra quy luật. - HS nêu quy luật và kết quả - Học sinh tự làm. b. Tương tự: - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu của bài. - HS tự phân tích, tự làm và nêu kết quả. Bài 3: Tương tự - Giáo viên cho học sinh làm mẫu ý 1. 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 Bài 4: Học sinh tự làm rồi chữa. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Kĩ thuật tiết 1: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu I. Yêu cầu cần đạt: - Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện các thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ). II. Đồ dùng dạy học: - Một số mẫu vải, kim khâu, kim thêu các cở. - Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ, khung thêu. - Một số sản phẩm may, thêu, khâu. III. Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét a) Vải: Giáo viên hướng dẫn - Đọc SGK và quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng...... - Học sinh trình bày kết quả quan sát. - Giáo viên nhận xét, bổ sung và kết luận nội dung a theo SGK. - GV hướng dẫn học sinh chọn loại vải. b) Chỉ: Giáo viên hướng dẫn. - Học sinh đọc to phần b. - Học sinh quan sát, trình bày. - GV giới thiệu một số loại chỉ. - Học sinh quan sát hình 2 và trả lời, học sinh khác bổ sung. - Kết luận nội dung b theo SGK, liên hệ Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo ( dụng cụ cát khâu, thêu) - Hướng dẫn học sinh quan sát hình 2 SGK và gọi học sinh trả lời về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải, so sánh sự giống và khác nhau của kéo cắt vải, kéo cắt chỉ? - Học sinh trả lời câu hỏi về cách cầm kéo. - 2, 3 học sinh thực hiện thao tác - Học sinh khác quan sát nhận xét. - Học sinh quan sát và trả lời - Giáo viên sử dụng 2 loại kéo đó. - Giáo viên giới thiệu cắt chỉ (bấm). - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 3. - GV hướng dẫn cách cầm kéo cắt vải. Hoạt động 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác. - GV cho học sinh quan sát hình 6 SGK - Nêu tên và công dụng của mỗi dụng cụ trong hình? - Giáo viên kết luận, liên hệ thực tế. 2. Củng cố, dặn dò: - Có những loại vật liệu nào thường dùng trong khâu, thêu? - Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010 Toán tiết 2: Ôn tập các số đến 100 000 (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt: - Tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự ( đến 4 số) các số đến 100 000. - Bài tập cần làm : bài 1 cột 1, bài 2(a); bài 3( dòng 1, 2); bài 4(b) - HS khá giỏi hoàn thành tất cả các BT SGK. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Luyện tính nhẩm - GV cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản. - GV đọc phép tính thứ nhất: Chẳng hạn: "Bảy nghìn cộng hai nghìn" - Học sinh tính nhẩm trong đầu ghi kết quả vào vở hoặc giấy nháp. - GV đọc phép tính thứ hai: Chẳng hạn " Tám nghìn chia hai" * (Tương tự làm 4 -5 phép tính). - Học sinh làm tương tự như trên - Cả lớp thống nhất kết quả, HS tự đánh giá - GV nêu nhận xét chung. Hoạt động 2: Thực hành - GV tổ chức cho HS làm bài tập. Bài 1: Cho HS tính nhẫm. - Học sinh tính nhẫm, viết kết quả vào vở - GV nhận xét. Bài 2: Giáo viên cho HS tự làm từng bài - HS đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm, cả lớp hệ thống kết quả - 1 HS nêu - GV nhận xét. Bài 3: GV cho HS nêu cách so sánh hai số 5 870 và 5 890 - Tương tự, HS tự làm. Bài 4: Cho HS tự làm - GV nhận xét. Bài 5: GV cho HS đọc và hướng dẫn cách làm, yêu cầu tính rồi viết câu trả lời. - HS tính rồi viết câu trả lời. - HS thực hiện phép trừ rồi viết câu trả lời - GV nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học, dặn về làm BT. Luyện từ và câu tiết 1: Cấu tạo của tiếng I. Yêu cầu cần đạt: - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng ( âm đầu, vần, thanh)- ND ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu ( mục III). - HS khá giỏi yêu cầu giải được câu đố ở BT2( mục III). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng. - Bộ chữ cái ghép tiếng. II. Hoạt động dạy học: A. Phần mở đầu: GV nêu tác dụng của LTVC. A. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV ghi bảng. Hoạt động2: Phần nhận xét - GV theo dõi - HS đọc lần lượt các yêu cầu SGK. - Yêu cầu1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ. - Tất cả HS đếm thầm - 1 HS đếm mẫu. - Cả lớp đếm thành tiếng. - Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng Bầu, ghi lại cách đánh vần. - Cả lớp đánh vần thầm, 1HS làm mẫu, cả lớp đánh vần từng tiếng và ghi lại kết quả vào nháp. - 2HS ngồi cạnh nhau trau đổi. - 1-2 HS trình bày kết luận - GV ghi lại kết quả lên bảng. - Yêu cầu3: Phân tích cấu tạo của tiếng Bầu. - HS trả lời - GV theo dõi. - Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại. Rút ra nhận xét. - GV giao cho mỗi nhóm phân tích 1- 2 tiếng. - GVyêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích.Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? - GV hỏi: Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng Bầu? - Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng Bầu? - Các nhóm phân tích - Đại diện chữa bài, rut ra nhận xét. - GV kết luận. Hoạt động 3: Phần ghi nhớ. - GV chỉ bảng phụ viết sẵn sơ đồ cấu tạo và giải thích. - 3- 4 HS lần lượt đọc phần Ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 4: Luyện tập. Bài 1: mỗi bàn phân tích 2-3 tiếng, cử đại diện lên chữa bài tập. - HS đọc thầm yêu cầu và làm vào vở- GV theo dõi. - Đại diện lên chữa bài. Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1HS đọc yêu cầu BT. - HS suy nghĩ giải câu đố dựa theo nghĩa của từng dòng, ghi vào vở BT. - GV chữa bài, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS về tự học thuộc phần ghi nhớ, câu đố. Lịch sử tiết 1: Môn Lịch sử và Địa lí I. Yêu cầu cần đạt: - Biết môn Lịch sử và địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiện nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của cha ông ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Biết môn Lịch sử ... - Cả lớp thảo luận và trả lời - Giáo viên kết luận. Hoạt động 3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác. Bước 1: Tổ chức - GV chia lớp thành nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 20 tấm phiếu. - Các nhóm nhận phiếu. Bước 2: Hướng dẫn cách chơi và chơi. - Yêu cầu mỗi nhóm chọn ra 10 thứ được vẽ trong 20 phiếu mà các em cần phải mang theo khi đến hành tinh khác. - Tiếp theo cần chọn 6 thứ cần thiết hơn. Bước 3: Thảo luận - Các nhóm so sánh kết quả và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy. - Các nhóm thảo luận và chọn. - Đại diện các nhóm trình bày. Củng cố, dặn dò: - Học sinh nhắc lại kết luận ở bảng. - Nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài tiết sau. Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010 Tập làm văn tiết 1: Thế nào là văn kể chuyện? I. Yêu cầu cần đạt: 1- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện( ND ghi nhớ) 2- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III). II. Đồ dùng dạy- học - Bảng khụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện "Sự tích hồ Ba Bể". III. Hoạt động dạy - học: 1.Mở đầu: GV nêu yêu cầu và cách học. 2.Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài - ghi mục bài . HĐ2. Phần nhận xét: - HS đọc nội dung BT 1HS khá kể lại câu chuyện "Sự tích hồ Ba Bể". - GV chia nhóm làm Bài tập1: - Các nhóm thực hiện yêu cầu của bài1. - Thi nhóm nào làm đúng, nhanh. - GV quan sát, nhận xét. BT2. GVnêu câu hỏi. - Bài văn có nhân vật không? - Bài văn có kể các sự việc xẩy ra đối với nhân vật không? - HS Đọc thầm, trả lời BT3. Theo em thế nào là kể chuyện? - HS phát biểu dựa trên BT1, 2 HĐ3. Ghi nhớ - GV giải thích . - 2 HS đọc phần ghi nhớ. HĐ4. Luyện tập: Bài tập 1: Cả lớp đọc yêu cầu và làm bài. - HS đọc BT, nối tiếp nhau phát biểu. Bài tập 2: GV nêu câu hỏi gợi ý: + Những nhân vật trong câu chuyện là ai? + Nêu ý nghĩa câu chuyện? - HS thi kể trước lớp - GV theo dõi, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS về học thuộc nội dung cần ghi nhớ. - GV dặn HS tự học ở nhà. Toán tiết 4: Biểu thức có chứa một chữ I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ. - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số . - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2(a), bài 3 (b). - HS khá giỏi hoàn thành tất cả các BT SGK. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng cài III. Hoạt động dạy- học: 1) Bài cũ: KT chữa bài 3 ở vở BT - HS đọc kết quả - HS khác nhận xét - GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài. Hoạt động 1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ. a) Biểu thức có chứa một chữ. - GV nêu VD, trình bày lên bảng. - GV đặt vấn đề, đưa ra tình huống trong VD, đi dần từ cụ thể đến biểu thức 3+a - GV nêu vấn đề SGK rồi giới thiệu: * 3 + a là biểu thức có chứa một chữ, chữ ở đây là a. b) Giá trị của biểu thức có chứa một chữ. - GV yêu cầu HS tính: + Nếu a=1 thì 3+a =.....+...... - Học sinh nêu kết quả và thống nhất cả lớp. - Cả lớp thống nhất cách tính và ghi kết quả tính giá trị của từng biểu thức. - GV nêu: 4 là giá trị của biểu thức 3+a - Tương tự cho HS làm việc với các trường hợp a = 2, a = 3 - HS tự cho các số khác, ghi vào cột. BT1: - Cả lớp trả lời - GV theo dõi , nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành BT2 cho HS thống nhất cách làm. GVNX - HS nhắc lại. BT3: ( tương tự ) - HS trả lời - HS tự làm. - HS làm và HS khác nhận xét. - HS làm vào vở. 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét giờ học, về lầm BT ở vở BT. Luyện từ và câu tiết 2: Luyện tập về cấu tạo của tiếng I. Yêu cầu cần đạt: 1- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học ( âm đầu, vần, thanh), theo bảng mẫu ở BT1. 2- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. - HS khá giỏi yêu cầu nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong bài thơ ( BT4), giải được câu đố ở BT5. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần; - Bộ xếp chữ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu : Lá lành đùm lá rách. - Cả lớp làm vào vở nháp - 2 HS lên bảng làm. - GV nhậnu xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - GV ghi mục bài lên bảng. Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập. - Bài tập 1: - 1HS đọc nội dung bài tập. - HS làm việc theo cặp - Thi đua xem nhóm nào phân tích nhanh, đúng. BT2:Tìm tiếng bắt vần với nhau và nhận xét. - HS nêu kết quả - GV kết luận. BT3: Ghi lại từng cặp bắt vần với nhau... - GV nhận xét, chốt lại lời giải. BT4 : - GV theo dõi nhận xét. BT5: Giải câu đố. - 1 HS đọc lại - Cả lớp làm , nêu kết quả. - HS đọc yêu cầu BT, thi làm đúng nhanh . C. Củng cố, dặn dò: - GV hỏi: Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ phận nào nhất thiết phải có? nêu VD - HS đọc yêu cầu, phát biểu. - HS đọc yêu cầu của bài và câu đố. - Chuẩn bị trước bài sau. Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010 Tập làm văn tiết 2: Nhân vật trong truyện I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật( ND ghi nhớ). - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyên Ba anh em (BT1, Mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật ( BT2, mục III). II. Đồ dùng Dạy- học: Bảng phụ kẻ sẵn bảng phân loại BT1. III. Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở điểm nào? 2. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài - ghi mục bài. HĐ2. Phần nhận xét: BT1:- GV treo bảng phụ ghi BT1 - HS đọc nội dung BT - HS nói tên chuyện em mới học. - HS làm vào vở BT - HS lên bảng làm. - GV quan sát, nhận xét chốt lại lời giải đúng - Cả lớp chữa bài. BT2: - HS đọc nội dung, quan sát tranh.- GV hướng dẫn HS trao đổi, tranh luận các hướng sự việc có thể diễn ra. - HS đọc yêu cầu của bài trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. + GV theo dõi, nhận xét. Kết luận bạn kể hay nhất. - HS trao đổi - HS suy nghĩ và thi kể. - Cả lớp nhận xét. HĐ3. Phần ghi nhớ - 4 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - GV nhắc các em học thuộc - HS học thuộc phần ghi nhớ. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen những HS học tốt. - Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ. Toán tiết 5: Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - Tính được giá trị biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. - Bài tập cần làm : Bài1, bài 2(2 câu), bài 4 chọn 1trong 3 trường hợp) - HS khá giỏi hoàn thành tất cả các BT SGK. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy- học: 1) Bài cũ: KT chữa bài 4 - HS đọc kết quả - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài. Hoạt động 1: Làm BT1. - GV cho HS đọc và nêu cách làm phần a) - Làm tiếp phần còn lại. - Học sinh nêu kết quả và thống nhất cả lớp. Hoạt động 2: Làm BT2. Viết vào ô trống. - GV cho HS tự làm, theo dõi , nhận xét. Hoạt động 3: Làm BT3. Viết vào ô trống. Mẫu : Cạnh hình vuông a b 9 131 Chu vi hình vuông a x 4 b x 4 9 x 4 131 x 4 - Cho HS nêu công thức tính chu vi hình vuông. - Cả lớp lần lượt trả lời. - 3 HS lần lượt lên bảng điền kết quả - HS khác nhận xét. - Cả lớp làm vào vở - GV nhận xét , chữa bài. Hoạt động 4: Làm BT4 - GV nhận xét, chữa bài. + Tàu S1 xuất phát từ ga Hà Nội lúc... giờ ...phút. Sau....giờ sẽ tới ga Hoà Hưng (TPHCM) lúc...giờ...phút. - Chấm một số bài. 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét giờ học, về lầm BT ở vở BT. Khoa học tiết 2: Trao đổi chất ở người I. Yêu cầu cần đạt: - Kể ra những gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như : lấy vào khí ô xi, thức ăn, nước uống, thải ra khí cá- bô- ních, phân và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II. Đồ dùng dạy- học: - Hình trong SGK. III. Hoạt động dạy- học: 1) Bài cũ: Nêu những yếu cần cho sự sống của con người, động, thực vật? - HS nêu - HS khác nhận xét.. - GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài. Hoạt động 1: Tìm hểu về sự trao đổi chất ở người. - Kể ra ngững gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. - Gv giao nhiệm vụ theo cặp - Hỏi: Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự trao đổi chất người,.....thực vật. - Học sinh quan sát và thảo luận theo cặp. - HS đại diện lần lượt từng nhóm lên trình bày - GV kết luận. - HS đọc mục bạn cần biết. Trả lời câu hỏi. Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ về trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Cho HS trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể ngươi với môi trường. - HS làm việc cá nhân. - Từng các nhân trình bày sản phẩm của mình. - HS khác nghe có thể hỏi hoặc nêu nhận xét. - GV nhận xét và kết luận. 3) Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học, - Dặn học bài và chuẩn bị bài sau. Địa lí tiết 1: Làm quen với bản đồ I. Yêu cầu cần đạt: - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định. - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. -HS khá giỏi yêu cầu biết tỉ lệ của bản đồ. II. đồ dùng dạy học: - Một số loại bản đồ: Thế giới, châu lục, Việt Nam,.... III. Hoạt động dạy học: 1. Bản đồ: HĐ1: Làm việc cả lớp - Bước1: GV treo BĐ theo thứ tự từ lớn đến nhỏ - HS đọc tên các bản đồ trên bảng. - HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ. - HS trình bày trước lớp. - Bước2: GV nhận xét, kết luận. HĐ2: Làm việc cá nhân - GV hỏi: Ngày nay muốn vẽ bản đồ....thế nào? +Tại sao cùng vẽ về Việt Nam...treo tường? - HS quan sát H1,2 đọc SGK trả lời. - Đại diện trình bày trước lớp - GV sữa chữa giúp HS hoàn thiện. 2. Một số yếu tố của bản đồ: HĐ3: Làm việc theo nhóm - Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - Trên BĐ người ta quy định các hướng ntn? - Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? - Đọc tỉ lệ bản đồ ở H2....trên thực tế? - Bảng chú giải ở H3 có những kí hiệu nào? - Các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ, thảo luận. - Đại diện nhóm lên trình bày - Nhóm khác bổ sung - GV kết luận. HĐ4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ - HS quan sát bản đồ và tự vẽ - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hỏi: Bản đồ được dùng để làm gì? - HS trả lời nhắc lại khái niệm về bản đồ. - Chuẩn bị trước bài sau.
Tài liệu đính kèm: