Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - GV: Nguyễn Thị Phương Nam - Trường Tiểu học Xuân Ngọc

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - GV: Nguyễn Thị Phương Nam - Trường Tiểu học Xuân Ngọc

Tiết 1: TẬP ĐỌC

Bài 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I

(Tiết 1)

I-MỤC TIÊU

1. Kiểm tra đọc (lấy điểm) các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

* Kỹ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ,tốc đọ tối thiểu là 120 chữ/ phút. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm, thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.

* Kỹ năng đọc hiểu: Tả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài.

2. Viết được những điểm cần ghi nhớ về:

Tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 1 đến tuần 3.

3. Tìm đúng các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu, đọc diễn cảm được đoạn văn đó.

II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV: Phiếu ghi sẵn tên các BT đọc từ tuấn 1 9, phiếu kẻ sẵn bảng ở BT 2, bút dạ.

- HS: Sách vở môn học

 

doc 44 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - GV: Nguyễn Thị Phương Nam - Trường Tiểu học Xuân Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 10
Ôn tập học kì I
Thứ ngày tháng năm 
Tiết 1: Tập đọc
Bài 19: ôn tập GIữA HọC Kỳ I
(Tiết 1)
I-Mục tiêu
1. Kiểm tra đọc (lấy điểm) các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
* Kỹ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ,tốc đọ tối thiểu là 120 chữ/ phút. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm, thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.
* Kỹ năng đọc hiểu: Tả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài.
2. Viết được những điểm cần ghi nhớ về:
Tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 1 đến tuần 3.
3. Tìm đúng các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu, đọc diễn cảm được đoạn văn đó.
II-Đồ dùng dạy - học
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các BT đọc từ tuấn 1 9, phiếu kẻ sẵn bảng ở BT 2, bút dạ.
- HS : Sách vở môn học
III-Phương pháp:
	- Giảng giải, phân tích, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV-Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức: (2’)
- Cho hát, nhắc nhở HS
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Dạy bài mới: (25’)
* Giới thiệu bài - Ghi bảng.
a. Kiểm tra đọc: (15’)
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm từng học sinh.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập: (10’)
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
(?) Những BT đọc ntn là truyện kể?
(?) Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể? Lấy ví dụ?
- GV ghi nhanh lên bảng.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu HS thảo luận và làm bài.
(?) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu mến là đoạn nào?
(?) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết là đoạn nào?
(?) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ dăn đe là đoạn nào?
- GV y/cầu HS tìm và đọc những đoạn văn mình vừa tìm được.
- GV nhân xét, ghi điểm cho HS.
- GV khen ngợi, khuyến khích những nhóm cá nhân thực hiện tốt.
 4.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Ôn tập ”
- Hát.
- HS chuẩn bị bài
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS lần lượt lên gắp thăm bài và đọc theo yêu cầu.
- HS nhận xét bạn đọc bài.
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi theo nhóm 3
+ Là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến hay một nhân vật, mỗi truyện đều nói lên một ý nghĩa.
- HS kể tên các truyện kể:
+ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. (Phần 1,2)
+ Người ăn xin
- HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi.
- HS thảo luận và làm bài. 
- HS dùng bút chì gạch chân đoạn văn mình tìm được.
+ Là đoạn cuối bài: Người ăn xin
Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia đến khi ấy tôi chợt hiểu rằng: Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì từ ông lão.
+ Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình:
Từ năm trước khi gằp trời làm đói kem, mẹ em phải vay lương ăn của bọn Nhệnhôm nay chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh em ăn thịt.
+ Đoạn: Dế Mèn đe doạ bọn Nhện:
Tôi thét: “Các ngươi có của ăn, của để, béo múp, béo míp. có phá hết các vòng vây đi không?”
- HS đọc đoạn văn mình tìm được.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
******************************************************************************
Tiết 2: toán
Bài 46: Luyện tập.
A. Mục tiêu
 *Giúp học sinh củng cố về:
- Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
- Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
B. Đồ dùng dạy - học
- GV: Giáo án, SGK, thước thẳng và êke
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. Phương pháp:
- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
D. các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức (2’)
- Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
III. Dạy học bài mới (25’)
 1) Giới thiệu - ghi đầu bài 
 2) Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1:
- Gv vẽ hai hình a,b lên bảng.
+ Nêu các góc:
 Góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt
 Có trong mỗi hình sau:
 a) A
 M
 B C
 b)
 A B
 D C
- Nhận xét đúng sai
* Bài 2:
- Y/c học sinh giải thích:
 + Vì AH không vuông góc với BC
 + Vì AB vuông góc với cạnh đáy BC.
- Nhận xét, sửa sai.
* Bài 3:
- Y/c học sinh nêu cách vẽ hình vuông ABCD cạnh AB = 3cm.
- Nhận xét, sửa sai.
* Bài 4:
a) Y/c học sinh vẽ hình.
- Y/c học sinh nêu các hình chữ nhật và các cạnh song song.
- Nhân xét h/s vẽ hình.
IV. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Về làm bài tâp trong vở bài tập 
- Hát tập thể
 - HS chữa bài trong vở bài tập
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS nêu Y/c của bài.
* Hình( a):
- Góc đỉnh A : cạnh AB, AC là góc vuông.
- Góc đỉnh B ; cạnh BA, BM là góc nhọn.
- Góc đỉnh B ; cạnh BM, BC là góc nhọn.
- Góc đỉnh B ; cạnh BA, BC là góc nhọn.
- Góc đỉnh C ; cạnh CM, CB là góc nhọn.
- Góc đỉnh M ; cạnh MA, MB là góc nhọn.
- Góc đỉnh M ; cạnh MC, MB là góc tù.
- Góc đỉnh M ; cạnh MA, ME là góc bẹt
* Hình( b):
- Góc đỉnh A ; cạnh AB, AD là góc vuông.
- Góc đỉnh B ; cạnh BD, BC là góc vuông.
- Góc đỉnh D ; cạnh DA, DC là góc vuông.
- Góc đỉnh B ; cạnh BA,BD là góc nhọn.
- Góc đỉnh C ; cạnh CB, CD là góc nhọn.
- Góc đỉnh D ; cạnh DA,DB là góc nhọn.
- Góc đỉnh D ; cạnh DB,DC là góc nhọn.
- Nhận xét, sửa sai.
- Học sinh tự làm bài.
- Vẽ hình và ghi đúng sai vào ô trống:
+ AH là đường cao của h/ tam giác ABC S
+ AB là đường cao của h/tam giác ABC Đ
- Nhận xét, sửa sai.
- Học sinh nêu y/c của bài
- Học sinh vẽ được hình vuông ABCD cạnh
AB = 3cm.
- Nhận xét, sửa sai.
- Học sinh đọc đề bài.
a) Hs vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 6cm
 A B
 M N
 D C
b) Các hình chữ nhật là:
ABCD; MNCD; ABNM.
- Cạnh AB song song với cạnh MN và cạnh DC.
******************************************************************************
Tiết 5: đạo đức
Bài 5: tiết kiệm thời gian
(Tiết2)
I,Mục tiêu:
 * Học xong bài H có khả năng:
- Hiểu dược: Thời gian là cai quý nhất, cần phải tiết kiệm, biết cách tiết kiệm thời giờ.
- Biết quí trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II,Đồ dùng học tập
- Một số mẩu chuyện về tiết kiệm hay chưa tiết kiệm thời giờ.
- Mỗi H có 3 thẻ: xanh, đỏ, trắng.
III,Phương pháp
-Đàm thoại,giảng giải,luyện tập
IV,các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1,ổn định tổ chức. (2’)
2,KTBC (5’)
- Gọi H trả lời
- Nhận xét
3,Bài mới. (20’)
- Giới thiệu - Ghi đầu bài.
a,Hoạt động 1:
(?) Tìm hiểu thế nào là tiết kiệm thời giờ?
*Mục tiêu: Vận dụng tác dụng của T/kiệm thời giờ vào sử lý TH cụ thể.
(?) Tại sao phải TK thời giờ? Thời giờ có tác dụng gì? Không biết TK thời gian dẫn đến hậu quả gì?
b,Hoạt động 2: Em có biết TK thời giờ.
*Mục tiêu: H nêu thời gian biểu hàng ngày của mình và rút ra KL: Đã hợp lý chưa
(?) Em có thực hiện đúng thời gian biểu không?
(?) Em đã TK thời giờ chưa? Cho VD?
-Nhận xét bổ sung.
c,Hoạt động 3: Xử lý tình huống ntn?
*Mục tiêu: Biết sắm vai sử lý tình huống có sẵn .
- TH 1: Một hôm khi Hoa đang ngồi vẽ tranh để làm báo tường, thì Mai rủ Hoa đi chơi, thấy Hoa từ chối Mai bảo: “Cậu lo xa quá cuối tuần mới phải nộp cơ mà”.
- TH 2: Đến giờ làm bài Nam đến rủ Minh học nhóm Minh bảo Nam mình còn phải xem xong ti vi và đọc xong bài báo đã
(?) Em học tập ai trong những trường hợp trên?
(?) Thời giờ quí nhất cầm phải sử dụng ntn?
4,Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học - thực hiện tiết kiệm
- Cả lớp hát.
- Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
- Ghi đầu bài.
- Bài tập (sgk)
- Làm việc cá nhân.
- Trình bày trao đổi trước lớp.
- Các việc làm ở TH: a,b,c,d là TK t/g
- Các.....TH: b,đ,e là không TK T/gian
- H trả lời.
- BT4/SGK. Thảo luận nhóm đôi:
+ Thảo luận đã sử dụng thời giờ ntn? Và dự kiến sử dụng thời giờ.
- Viết thời gian biểu của mình, sau đó trình bày trước lớp.
- Nhận xét bổ sung.
- H tự nêu
+ Hoa làm thế đúng vì phải biết sắp xếp công việc hợp lý.
+ Không để công việc đến gần mới làm đó cũng là tiết kiệm thời giờ.
- Minh làm như thế là chưa đúng, làm công việc chưa hợp lý. nam sẽ khuyên Minh đi học có thể xem ti vi đọc báo lúc khác.
- Các nhóm sắm vai để giải quyết TH
- H tự trả lời.
+ Sử dụng thời giờ vào những việc có ích một cách hợp lý, có hiệu quả tiết kiệm thời giờ là một đức tính tốt. Chúng ta cần tiết kiệm thời giờ để học tôt hơn.
- Nhớ và thực hiện.
******************************************************************************
Tiết 4: lịch sử
Bài 7: Cuộc Kháng Chiến Chống Quân Tống Lần Thứ Nhất
(Năm 981)
I,Mục đích yêu cầu
 *Học xong bài này, H biết:
- Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và phù hợp với lòng dân.
- Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược 
- ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.
II, đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK- Phiếu học tập
III,Phương pháp:
- Đàm thoại, giảng giải....
IV,Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1-ổn định tổ chức.
 2-KTBC:
- Gọi H trả lời
- G nhận xét.
 3-Bài mới.
- Giới thiệu:
1-Sự ra đời của nhà Lê.
 *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- G đặt vấn đề.
(?) Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
(?) Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không?
- G nhận xét. Chốt lại - ghi bảng
- Chuyển ý:
2-Diễn biến cuộc k/chiến chống quân tống.
(?) Vì sao Thái hậu họ Dương mời Lê Hoàn lên làm vua?
 *Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 
- G yêu cầu: Các nhóm thảo luận dựa theo các câu hỏi sau:
(?) Quân tống xâm lược nước ta vào năm nào?
(?) Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra NTN?
(?) Quân tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không?
- H dựa vào hình 2 trình bày lại diễn biến.
- G nhận xét.
- Chuyển ý:
3-ý nghĩa thắng lợi.
 *Hoạt động 3: Làm việc cả lớp .
(?) Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nd?
- G chốt- ghi bảng.
 *Tiểu kết à bài học
4-Củng cố dặn dò:
-Về nhà học bài-chuẩn bị bài sau
- Hãy nêu tình hình nước ta sau khi thống nhất?
- Nhắc lại đầu bài.
- H đọc từ đầuà sử cũ gọi là nhà tiền lê.
+ Năm 919 Đinh Tiên Hoàngvà con trai trưởng là Đinh Liễn bị ám hại. Con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi, lên ngôi. Lợi dụng thời cơ đó nhà Tống đem quân xâm lược nước ta. Thế nước lâm nguy. Triều đình đã họp bàn để chọn người chỉ huy cuộc kháng chiến. Mọi người đặt niềm tin vào thập đạo tướng quân Lê Hoàn (làm tổng chỉ huy quân đội) khi ông lên ngôi, ông được quân sĩ ủng hộ và tu ...  Nhận xét chữa bài và cho điểm
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về làm bài tập trong vở bài tập. 
- Hát tập thể
 - HS chữa bài trong vở bài tập
- HS ghi đầu bài vào vở
- Tính và so sánh:
3 x 4 = 12; 4 x 3 = 12
 *Vậy: 3 x 4 = 4 x 3 .
2 x 6 = 12; 6 x 2 = 12 
 *Vậy : 2 x 6 = 6 x 2 
 7 x 5 = 35; 5 x 7 = 35 
 *Vậy : 7 x 5 = 5 x 7 
- Học sinh lên bảng
a
b
a x b
b x a
4
8
4 x 8 = 32
8 x 4 = 32
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
+ Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a .
- Học sinh đọc: a x b = b x a.
+ Hai tích đều có thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau.
+ Ta được tích b x a .
+ Giá trị của biểu thức a x b không thay đổi.
*Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
- Học sinh nhắc lại.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Hs suy nghĩ, làm vào vở.
- Học sinh lên bảng.
a) 4 x 6 = 6 x 4 b) 3 x 5 = 5 x 3
 207 x 7 = 7 x 207 2 138 x 9 = 9 x 2 138
 1326
x
 5
 6630
 853
x
 7
 5971
 4026
x
 7
281841
 1357
x
 5
 6785
- Hs làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
a) b)
 23 109
x
 8
 184 872
 1 427
x
 9
 12 843
 c)
- Nhận xét, sửa sai.
- Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau.
- Hs tự làm bài vào vở, gọi lần lượt 3 HS lên bảng làm bài và giải thích cách làm.
+ 4 x 2 145 = ( 2 100 + 45 ) x 4 
=> Vì 2 biểu thức cùng có 1 thừa số là 4 còn:
2145 = 2100 + 45.
=> Vậy theo tính chất giáo hoán thì hai biểu thức này bằng nhau.
3 964 x 6 = ( 4 + 2 ) x ( 3000 = 964 ).
 =>Vì: 6 = 4 + 2 ; 3 864 = 3000 + 964
 10 287 x 5 = ( 3 + 2 ) x 10 287.
 =>Vì: 5 = 3 + 2 
- Nhận xét, sửa sai.
- HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng.
a) a x 1 = 1 x a = a b) a x 0 = 0 x a = 0
+ 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là chính số đó.
+ 0 nhân với bất kì số nào cũng cho ta kết quả là 0.
- Về nhà làm lại bài tập vào vở.
******************************************************************************
Tiết 3: tiếng việt
Tiết 20: kiểm tra định kỳ giữa kỳ i – phân môn tiếng việt
(Chuyên môn ra đề)
I – Mục tiêu
Củng cố các kiến thức đã học thông qua các môn: Tập đọc; tập làm văn; chính tả; luyện từ và câu....
II - Đồ dùng dạy – học
- Giáo viên : Đề kiểm tra.
- Học sinh: Giấy kiểm tra....
III - đề bài thang điểm đánh giá.
A/ Kiểm tra đọc: (10 điểm)
	Đọc thành tiếng, đọc hiểu, LTVC bài: Quê hương (Sách TV 4 T1/ tr 100), ghi dấu x vào trước câu trả lời đúng:
Tên vùng quê được tả trong bài là gì?
	Ba Thê 	Hòn Đất	Không có tên
2. Quê hương chị Sứ là:
	Thành phố	Vùng núi	Vùng biển.
3. Những từ ngữ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2?
Các mái nhà chen chúc
Núi Ba Thê vòi vọi xanh lam
	Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới.
4. Những từ ngữ nào cho ta thấy núi Ba Thê là một ngọn núi rất cao?
	Xanh lam	Vòi vọi	Hiện trắng những cánh cò
5. Tiếng “yêu” gồm những bộ phận cấu tạo nào?
	Chỉ có vần	Chỉ có vần và thanh	Chỉ có âm đầu và vần
B/ Kiểm tra viết: (10 điểm)
	I/ Viết chính tả: (5 điểm) Trung thu độc lập (TV 4/T1/Tr.66)
Viết từ “Đêm nay....... của các em”
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
	II/ Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài:
 Viết một bức thư ngắn (khoảng 7 – 8 dòng) cho bạn hoặc người thân nói về mơ ước của em.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
(Đề tham khảo)
******************************************************************************
Tiết 3: khoa học
Tiết 20: nước có những tính chất gì ?
A - Mục tiêu
- Học sinh có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước bằng cách:
- Quan sát phát hiện màu, mùi vị của nước.
- Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy tan ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất.
B - Đồ dùng dạy học
- Hình trang 42 - 43 SGK. 
- Chuẩn bị theo nhóm: 2 cốc, chai, tấm kính, vải, đường, muối, cát và thìa.
C - Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I-ổn định tổ chức:
II-Kiểm tra bài cũ:
III-Bài mới:
- Giới thiệu bài - Viết đầu bài.
1-Hoạt động 1: 
 * Mục tiêu: Sử dụng các giác quan để nhận biết t/c không màu, không mùi, không vị của nước. Phân biệt nước và các chất lỏng khác.
- GV đổ sữa và nước lọc vào 2 cốc và bỏ thìa vào.
(?) Cốc nào được nước, cốc nào được sữa?
(?) Làm thế nào để biết được điều đó?
(?) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước?
- GV ghi lên bảng:
2-Hoạt động 2 :
 *Mục tiêu: Học sinh hiểu khái niệm “Hình dạng nhất định”. Biết dự đoán, nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước.
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trong sách giáo khoa.
(?) Nước có hình gì?
(?) Nước chảy như thế nào?
(?) Vậy qua 2 thí nghiệm vừa làm, các em có kết luận gì về tính chất của nước? Nước có hình dạng nhất định không?
3-Hoạt động 3:
(?) Khi vô ý làm đổ nước ra bàn các em thường làm gì?
(?) Tại sao người ta dùng vải để lọc nước mà không lo nước thấm hết vào vải?
(?) Làm thế nào để biết một chất có hoà tan hay không hoà tan trong nước?
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.
(?) Sau khi làm thí nghiệm em thấy có những gì sảy ra?
IV-Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- Lớp hát đầu giờ.
- Nhắc lại đầu bài.
- Phát hiện màu, mùi vị của nước
- HS quan sát trực tiếp.
+ Vì nước trong suốt, nhìn rõ thìa, còn cốc sữa trắng đục không nhìn rõ thìa trong cốc.
+ Khi nếm: Cốc không có vị là cốc nước, cốc có vị ngọt là cốc sữa.
+ Khi ngửi: Cốc có mùi thơm là cốc sữa, cốc không có mùi là cốc nước.
 + Nước không có màu, không có mùi và không có vị.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Nước không có hình dạng nhất định, chảy tan ra mọi phía
- HS làm thí nghiệm, quan sát và trả lời.
+ Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp vất chứa nước.
+ Nước chảy từ trên cao xuống và chảy tràn ra mọi phía.
+ Nước không có hình dạng nhất định, có thể chảy tràn ra khắp mọi phía, chảy từ trên cao xuống. Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất
- Làm việc cả lớp
+ Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm và lau khô nước ở trên bàn.
+ Vì vải chỉ thấm được một lượng nước nhất định. Nước có thể chảy qua những lỗ nhỏ giữa các sợi vải, còn chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải.
+ Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, dùng thìa khuấy đều lên sẽ biết được chất đó có tan trong nước hay không?
- HS làm thí nghiệm.
+ Vải, bông, giấy là những vật có thể thấm nước.
+ Đường, muối tan được trong nước. Cát không tan trong nước.
******************************************************************************
Tiết 5: sinh hoạt Tuần 9
i-Nhận xét chung
 1-Đạo đức:
- Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép đoàn kết với thầy cô giáo.
- Không có hiện tượng gây mất đoàn kết.
- Xong hiện tượng ăn quà vặt ở cổng trường vẫn còn.
- Y/C từ tuần sau ăn uống ở nhà không mang tiền đến cổng trường mua quà.
- Ăn mặc đồng phục chưa đúng qui định còn 1 số H mặc áo phông không cổ, cộc tay đến lớp học - y/c ăn mặc đúng đồng phục.
 2-Học tập:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ không có H nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
- Sách vở đồ dùng còn mang chưa đầy đủ còn quên sách, vở viết của một số H còn thiếu nhãn vở.
- Trong lớp còn mất trật tự nói chuyện rì rầm
- Còn 1 số em làm việc riêng không chú ý nghe giảng.
- Viết bài còn chậm - trình bày vở viết còn xấu- quy định cách ghi vở cho H.
- Xong 1 số em không viết theo y/c: Ngân, Danh, Khải, Cở...
 3- Công tác thể dục vệ sinh
- Vệ sinh đầu giờ: H tham gia chưa đầy đủ. Còn nhiều em thiếu chổi quét. Y/c các em mang đầy đủ dụng cụ LĐ.
- Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ.
II-Phương Hướng:
*Đạo đức:
- Giáo dục H theo 5 điều Bác Hồ dạy - Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần, không ăn quà vặt
*Học tập:
- Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.
- Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập cho tuần sau.
**********************************************************
****************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 10(10).doc