Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm 2010-2011 (Bản đẹp 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm 2010-2011 (Bản đẹp 3 cột)

Bài: Ôn tập Tiết 02.

 I/ Mục tiêu

 - Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả: Lời hứa.(tốc độ 75 chữ/15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài.

 - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả.

 -Nắm được qui tắc viết hoa tên riêng (VN – nước ngoài); bước đầu biết chữa lỗi chính tả trong bài.

II/ Đồ dùng dạy học

 GV: Bài chính tả mẫu.

III/ Các hoạt động dạy học

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 356Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm 2010-2011 (Bản đẹp 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN 10 NĂM HỌC 2010 – 2011
TỪ NGÀY 01/11 5 / 11/ 2010
@&?
Thứ
Tiết
Môn học
TCT
Tên bài dạy
TG
Tên đồ dùng
 Hai
 01/11 /1
1
2
3
4
5
Chào cờ
Nhạc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
 19
46
10
Sinh hoạt dưới cờ
 GV bộ môn
 Ôn tập Tiết 01
 Luyện tập. 
 Tiết kiệm thời giờ(Tiết 2) 
40
40
40
40
35
Tranh vẽ SGK
 Eâke,thước thẳng 
Thẻ màu
 Ba
 02/11
1
2
3
 4
5
Thể dục
LT&C
Chính tả
Toán
Lịch sử
 19
10
 47
 10
GV bộ môn 
 Ôn tập Tiết 02.
 Ôn tập Tiết 03. 
 Luyện tập chung.
 Cuộc KC chống quân Tống lần thứ nhất. 
40
45
40
35
Bảng phụ
Ê ke,thước thẳng 
 Bản đồ, phiếu 
 Tư
 3/11 
1
2
3
 4
5
Tập đọc
KC
Toán
KH
KT
 20
10
48
19
10
 Ôn tập Tiết 4
 Ôn tập Tiết 5 
 Kiểm tra định kì GHK I
 Ôn tập: Con người và sức khoẻ. (tt)
 Khâu viền đường gấp mép vải . . . đột.
40
40
40
35
35
Tranh SGK
 Eâke,thước thẳng
Các hình ở SGK
Vật liệu và dụng cụ may
 Năm
 4/11
1
2
3
4
5
Thể dục
LTVC
Toán
TLV
Địa lí
 20
 49
19
10
 Gv bộ môn
 Ôn tập Tiết 6.
 Nhân với số có một chữ số 
 Ôn tập Tiết 7
Thành phố Đà Lạt. 
40
40
40
35
 Eâke,thước thẳng
 Tranh minh hoạ
 Bản đồ
 Sáu
 5/11
1
2
 3
4
 5
MT
TLV
Toán
KH
SHL
 20
50
 20
10
GV bộ môn
 Ôn Tập Tiết 08
Tính chất giao hoán của phép nhân
Nước có những tính chất gì?
 Sinh hoạt lớp
40
40
35
25
 Ê ke
 Tranh SGK
Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2010
Ngày soạn: 18/ 10 /2010
 Tiết 1 : Chào cờ
 Sinh hoạt dưới cờ
 Tiết 2 : Nhạc
 GV bộ môn 
 Tiết 3: Tập đọc (TCT: 19)
 Bài : Ôn tập GHK I. Tiết 01. 
 I/Mục tiêu 
-Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định (75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với ND đoạn đọc.
 - Hiểu ND chính của từng đoạn, cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. 
II/ Đồ dùng dạy học
 Phiếu ghi tên các bài tập đọc
III/ Các hoạt động dạy học
ND
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
1/ Giới thiệu bài
2/ Kiểm tra và học thuộc lòng
5/ Củng cốâ, dặn dò
GV cho hs HTL bài tập đọc .Kết hợp trả lời câu hỏi SGK 
 Nhận xét cho điểm
GV nêu và ghi tên bài 
Bài 1:Tổ chức cho HS ôn tập:
Nêu y/c giao việc: Yêu cầu HS (5 em một nhóm) lên bốc thăm chọn bài đọc và câu hỏi – chuẩn bị 2’ rồi đọc và trả lời câu hỏi trước lớp.
 Theo dõi, dánh giá, cho điểm từng em.
Tổ chức hứơng dẫn HS:
 Nêu, giao việc.
 Theo dõi, giúp đỡ.
 Bài 2:
Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
 Bài 3:
Về nhà xem bài 
Chuẩn bị bài sau 
Nhận xét tiết học 
 3hs
Từng nhóm 5 em lên bốc thăm chọn bài đọc và câu hỏi.
 Chuẩn bị 2’ .
Lên đọc và trả lời câu hỏi.
Đọc, nêu y/c, thực hiện.
 Trình bày kết quả.
 Nhận xét, bổ sung, chữa BT
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
Tô Hoài
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực.
Dế Mèn; Nhà Trò.
Người ăn xin.
Tuốc-ghê-nhép
Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.
Tôi (cậu bé); ông lão ăn xin.
Tìm nhanh trong hai bài tập đọc đoạn văn tương ứng với giọng đọc a, b, c phát biểu, đánh dấu các đoạn.
 Thi đọc diễn cảm thể hiện rõ sự khác biệt.
Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Tiết 4 : Toán (TCT: 46)
 Bài : Luyện tập.. 
 I/ Mục tiêu 
 - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, đường cao của hình tam giác.
 - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
II/ Đồ dùng dạy học
 Ê –ke .
 - Phấn màu và bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học
 ND
GV
HS
A/ KTBC
B/Bài mơí 
1.Giới thiệu bài 
2, Thực hành 
3, Củng cố,dặn dò
 Kiểm tra 2 – 3 em.
Nhận xét cho điểm
GV nêu và ghi tên bài 
 Bài 1 
Bài 2: 
Bài 3: Vẽ hình vuông ABCD có AB = 3 
 Bài 4: 
 a, Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm.
Xem bài vừa học
Chuẩn bị bài sau 
GV nhận xét tiết học , 
 Làm lại một phần các BT ở tiết trước. 
Góc đỉnh A, cạnh AB; AC là góc vuông.
 Góc đỉnh B, cạnh BA; BM là góc nhọn.
Góc đỉnh B, cạnh BM; BC là góc nhọn.
 Góc đỉnh C, cạnh BC; CA là góc nhọn.
 Góc đỉnh M, cạnh MB; MC là góc tù. . . . .
b) Góc đỉnh A, cạnh AD; AB là góc vuông.
Góc đỉnh B, cạnh BD; BC là góc vuông
Giải thích: AH không là đường cao của hình tam giác ABC 
vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC. (S)
 - AB là đường cao của hình tam giác ABC. (Đ)
 HS vẽ
b) Xác định trung điểm của hai cạnh AD và BClà N,M, nối hai điểm rồi nêu tên các hình chử nhật, các cặp cạnh // với nhau, 3 cạnh // với nhau:
 - Có 3 HCN là: DCNM; MNBA; ABCD.
 - Các cặp cạnh // với nhau: DC // MN; MN // AB; DC // AB.
 - 3 cạnh // với nhau là: DC // MN // AB.
 Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Buổi chiều
 Tiết 1: Tiếng Việt 
 Chính tả 
 GV đọc cho hs viết một bài chính tả
 Tiết 2: Tiếng anh
 GV bộ môn 
 Tiết 3: Đạo đức ( Tiết 10)
 Bài : Tiết kiệm thời giờ.
 I. MỤC TIÊU:
-Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
 - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ
 - Bước đầu biết sử dụng thới gian học tập, sinh hoạt, . . . hằng ngày một cách hợp lí.
 - Biết được vì sao lại phải tiết kiệm thời giờ và sử dụng thời gian hợp lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Giấy màu xanh –đỏ –vàng cho mỗi HS 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A,Kiểm tra bài cũ 
B,Bài mới:
 1.Giới thiệu bài 
2.Các hoạt động
HĐ1: Bài 1: 
HĐ2:Bài 2
HĐ3:Bài 3
HĐ4:Bài 5
HĐ5:Hoạt động
nối tiếp 
 Kiểm tra 2 – 3 em.
Gv nhận xét cho điểm
GV nêu và ghi tên bài
 Nêu , ghi tên bài lên bảng.
 Tổ chức hướng dẫn HS thực hiện các BT còn lại. 
 Nêu, giao việc.
 Theo dõi, giúp đỡ.
 Nhận xét, chốt lại: 
 Thực hành trao đổi trước lớp
 Thảo luận – đóng vai xử lí các tình huống.
 Trao đổi chung cả lớp, tìm thêm cách giải quyết, ứng xử – nêu nhận xét về mỗi cách ứng xử.
Xem bài vừa học
Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học 
 Nêu ND ghi nhớ và kết quả các BT ở tiết trước.
 Vài em nhắc lại tên bài. 
 Đọc, nêu y/c.
 Thực hiện, trình bày kết quả.
 Nhận xét, bổ sung, chữa từng BT.
Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm thời giờ.
Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí thời gian.
 GV kết luận cách ứng xử phù hợp nhất cho mỗi tình huống
Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2010
Ngày soạn: 18/ 10/ 2010
Tiết 1 : Thể dục
 GV bộ môn
Tiết 2: Luyện từ & câu (TCT:19 )
 Bài : Ôn tập Tiết 04.
I/Mục tiêu 
 - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả tục ngữ, thành ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học: Thương người như thể thương thân; măng mọc thẳng; trên đôi cánh ước mơ.
 - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép 
 II/ Đồ dùng dạy học
 GV: SGk
III Các hoạt động dạy học
 ND 
GV
HS
A/ Kiểm tra bài cũ
B/ Bài mới
1/ Giới thiệu bài
2 Hướng dẫn ôn tập
3,Củng cố dặn dò
 Lồng vào bài ôn 
Nhận xét cho điểm
Nêu , ghi tên bài lên bảng.
 .
 Bài 1:HS đọc yêu cầu
 Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc và HTL. ( tiến hành như tiết trước).
Bài 2. Ghi lại các từ ngữ theo chử điểm: SGV 217.
Bài 3: SGV 219 
Xem bài vừa học 
Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học 
1hs 
-HS bốc thăm đọc bài 
Thương người như thể thương thân
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ
Từ cùng nghĩa: Thương người, nhân hậu, nhâ ái, nhân đức, nhân từ, nhân nghĩa, hiền hậu, hiền lành,. . . 
Từ cùng nghĩa: trung thực, trung thành, . . . 
Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, . . .
Từ trái nghĩa: độc ác, hung ác, . . .
 Từ trái nghĩa: dối trá, gian dối, . . .
Thương người như thể thương thân
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ướpc mơ
-Ở hiền gặp lành.
-Một cây làm chẳng nên non. . . hòn núi cao. 
- Hiền như bụt.
- Lành như đất.
- thương nhau như chị em gái.
- Môi hở răng lạnh.
- Máu chảy ruột mềm.
- Nhường cơm sẻ áo.
- Lá lành, đùm là rách.
- Trâu buộc gét trâu ăn.
- Dữ như cọp.
Trung thực:
- Thẳng như ruột ngựa.
- thuốc đắng dã tật.
- Cây ngay khônh sợ chết đứng.
 Tự trọng:
- Giấy rách phải giữ lấy lề.
- Đói cho sạch, rách cho thơm.
- cầu được ước thấy.
- Ước sao được vậy.
- Ước của trái mùa.
- Đứng núi này trông núi nọ.
Rút kinh nghiệm
----------------------------- ... a học 
Chuẩn bị bài sau 
Nhận xét tiết học 
 Nêu một số hoạt động chủ yếu của người dân ở TN.
-cao nguyên Lâm Viên 
-Độ cao 1000 m
- có khí hậu mát mẻ quanh năm.
HS tìm vị trí Đà Lạt trên bản đồ 
- Nhờ có không khí trong lành, mát mẻ thiên nhiên tươi đẹp.
-Khách sạn, sân gôn, biệt thự với nhiều kiến trúc khác nhau.
-Các khách sạn ờ Đà Lạt là: Công Đoàn, Lam Sơn, Palace, Đồi cù
Các nhóm trình bày tranh, ảnh về Đà 
Nhờ không khí mát mẻ quanh năm nên thành phố Đà Lạt chẵng những là nơi du lịch, nghỉ mát mà còn là thành phố của hoa quả và rau xanh.
Ở Đà Lạt có các loại hoa, quả và rau xanh như: bắp cải, súp lơ, cà chua, đậu tây, đào; lan, hồng, cúc, lay-ơn, mi-mô-da, cẩm tú cầu
Rau được chở đi cung cấp cho nhiều nơi ở miền Trung và Nam Bộ; hoa chủ yếu đựoc tiêu thụ ở các thành phố lớn và xuất khẩu ra nước ngoài. 
Rút kinh nhgiệm
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Thứ sáu ngày 5 tháng 11năm 2010
Ngày soạn: 17/ 10/ 2010
Tiết: 01 Mỹ thuật
 GV bộ môn
Tiết 02 : Tập làm văn
TCT: 20
 Bài : Ôn tập Tiết 08.(Kiểm tra đọc hiểu và tập làm văn.)
Đề do nhà trường ra và tổ chức coi, chấm 
Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
TIẾT 3: TOÁN
TCT : 50
 Bài : Tính chất giao hoán của phép nhân.
I/ Mục tiêu
 -Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
 -Bước đầu biết vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
II/ Đồ dùng dạy học
 GV: Ê ke,thước
 HS: SGK, vở , nháp ,bảng con
III/ Các hoạt động dạy học
ND
GV
HS
A/ Kiểm tra bài cũ
B/ Bài mới
1/ Giới thiệu bài
2/ Hình thành biểu tượng góc nhon góc tù góc bẹt
3,Thực hành
4,Củng cố,dặn dò 
 Kiểm tra 2 – 3em.
+ Chữa bài nhận xét và cho điểm HS 
GV nêu và ghi tên bài
 1. Góc nhọn
 . Vẽ hình chữ nhật ABCD có cạnh: AB = 4 cm, AD = 2cm.
Cách vẽ gồm 3 bước như sau:
+ Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB dài 4 cm.
+ Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. 
- Nhắc nhở học sinh: Đặt đỉnh góc vuông của ê – ke trùng điểm A, một cạnh góc vuông của ê – ke trùng với cạnh AB. Trên cạnh còn lại lấy điểm A, một cạnh góc vuông của ê – ke trùng cạnh AB. Trên cạnh còn lại lấy điểm Đường thủy nội địa sao cho Ad = 2cm, nối A với D.
Bước 3: Tương tự ta vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, lấy điểm C sao cho BC = 2cm. Nối B với C, C với Đường thủy nội địa được hình chữ nhật ABCD.
- Chốt lại cách vẽ đúng. 
 Bài 1. 
a) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 5 cm.
Bài 2:HS nêu yêu cầu
 ) Vẽ hình chữ nhật ABCD có:
 Chiều dài AB = 4 cm ; chiều rộng BC = 3 cm.
Bài 1. a) Vẽ hình vuông có cạnh 4 cm.
Bài 2:Cho hs vẽ
Bài 3: 
Hôm nay học bài gì
Xem bài vừa học
Chuẩn bị bài sau
 Làm lại bài tập ở tiết trước
 học sinh nhắc lại đề bài.
1 học sinh khá, 1 học sinh giới lên bảng vẽ. Cả lớp theo dõi nhận xét, rồi thực hiện vào vở nháp.
B,Chu vi của hình chữ nhật là:
(5 + 3) x 2 = 16 (cm)
Thực hành vẽ hình vuông
Hai đường chéo của hình chữ nhật ABCD bằng nhau
B,Chu vi của hình vuông cạnh 4 cm là:
4 x 4 = 16 (cm)
Diện tích của hình vuông cạnh 4 cm là:
4 x 4 = 16 (cm)
- Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5 cm.
- Kiểm tra thấy hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau và bằng nhau.
Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
TIẾT 4: KHOA HỌC
TCT : 18
 Bài : Ôn tập: Con người và sức khoẻ 
I/ Mục tiêu 
 -Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
 - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
 - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
 - Dinh dưỡng hợp lí.
 -Phòng tránh đuối nước. 
II/ Đồ dùng dạy học
 GV: Tranh ảnh từ SGK 
 HS: SGK 
 III/ Các hoạt động dạy học 
ND
GV
HS
A/ Kiểm tra bài cũ
B/ Bài mới
1/ Giới thiệu bài
2/ Các hoạt động
HĐ1: Thảo luận về chủ đề con người và sức khoẻ 
HĐ2:Trò chơi ô chữ kì diệu 
4,Củngcố,dặn 
dò
 Lồng trong bài ôn. 
Nhận xét cho điểm
GVnêu và ghi tên bài
Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung mà nhóm mình nhận được.
+ 4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận:
Quá trình trao đổi chất của con người.
Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể con người.
Các bệnh thông thường .
Phòng tránh tai nạn sông nước.
 - Tổng hợp các ý kiến của HS.
- Nhận xét.
GV phổ biến luật chơi:
+ GV đưa ra ô chữ gồm 15 ô chữ hàng ngang và 1 ô chữ hàng dọc. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý.
+ Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để giành được quyền trả lời .
+ Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi được 10 điểm.
+ Nhóm nào trả lời sai, nhường quyền trả lời cho nhóm khác.
+ Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều điểm nhất.
+ Tìm được từ hàng dọc được 20 điểm.
+ Trò chơi kết thúc khi ô chữ hàng dọc được đoán ra.
- GV tổ chức cho HS chơi mẫu.
- GV tổ chức cho các nhóm HS chơi.
- GV nhận xét, phát phần thưởng.
Xem baì vừa học
Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học
Nêu những biểu hiện khi mắc bệnh . . .
Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét.
Các nhóm tiến hành trao đổi, hỏi nhóm trình bày một số câu hỏi như sau:
+ Nhóm 1:Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất?
.Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống?
+ Nhóm 2:
.Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu?
.Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
+ Nhóm 3:
.Để tránh mất nước cho bệnh nhân tiêu chảy ta phải làm gì?
+ Nhóm 4:
.Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước?
.Trước và sau khi tập bơi cần chú ý điều gì?
Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời.
Các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
Nội dung ô chữ và gợi ý cho từng ô
1. Ơ trường ngoài hoạt đông học tập, các em còn có hoạt động này.
2. Nhóm thức ăn này rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin: A, D, E, K.
3. Con người và sinh vật đều cần hổn hợp này để sống.
4. Một loại chất thải do thận lọc và thải ra ngoài bằng đường tiểu tiện.
5. Loài gia cầm nuôi lấy thịt và trứng.
6. Là một chất lỏng con người rất cần trong quá trình sống có nhiều trong gạo, ngô, khoai, 
7. Đây là một trong 4 nhóm thức ăn có nhiều trong gạo, ngô, khoai, cung cấp năng lượng cho cơ thể.
8. Chất không tham gia trực tiếp vào việc cung cấp năng lượng nhưng thiếu trong cơ thể sẽ bị bệnh.
9 Tình trạng thức ăn không chứa chất bẩn hoặc yếu tố gây hại do được xử lí theo đúng tiêu chuẩn vệ sinh.
10. Từ đồng nghĩa với từ dùng.
11. Là một căn bệnh do ăn thiếu I ốt.
12. Tránh không ăn những thức ăn không phù hợp khi bị bệnh theo chỉ dẫn của bác sĩ.
13. Trạng thái cơ thể cảm thấy sảng khoái, dễ chị.
14. Bệnh nhân bị tiêu chảy cần uống thứ này để chống mất nước.
15. Đối tượng dễ mắc tai nạn sông nước.
 Đáp án:Vui chơi ,chất béo không khí,nước tiểu,ga,nước bột đường,Vi-ta-min,sách,sử dụng,bướu cổ,ăn kiêng,khoẻ,cháo muối,trẻ em 
Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 BUỔI CHIỀU
Tiết 1 : Toán 
 Hướng dẫn HS làm vở bài tập
 Bài : Thực hành vẽ hình vuông,hình chữ nhật
Bài 1: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5cm,chiều rộng 3cm 
Bài 2: Vẽ theo mẫu và tô màu hình vuông 
Tiết 2: Tiếng Việt
 Ôn tập
 Hướng dẫn HS làm vở bài tập
 Bài : Luyện tập phát triển câu chuyện
 Cho hs làm các bài tập 
TIẾT 5 SINH HOẠT TẬP THỂ 
 CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM 
I.Đánh giá công việc trong tuần 
-Nhận xét những ưu điểm ,khuyết điểm hs đạt được và chưa đạt trong tuần .
-Nhận xét ưu điểm :tuyên dương hs có ý thức học tập 
-Nhận xét khuyết điểm:phê bình hs chưa có ý thức học 
II.Đưa ra phương hướng học cho tuần tới 
-Đi học đều ,đúng giờ,nghỉ học phải xin phép
-Soạn sách vở ,đồá dùng học tập đầy đủ 
-Viết bài,làm bài ,học bài ở lớp ,ở nhà 
-Thực hiện an toàn giao thông 
TỔ TRƯỞNG DUYỆT	
BGH DUYỆT	

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 TUAN 10.doc