Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011

* GV giới thiệu bài.

* Hoạt động 1: BT 1

 _ Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy bài TĐ đã học theo tốc độ quy định giữa HKI.

- Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài.

- YC chuẩn bị trong 2 phút rồi đọc bài.

- GV NX, ghi điểm

* Hoạt động 2 : BT 2

 _ Mục tiêu: Ghi những điều cần nhớ về các bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?

+ Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân.

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Kết luận về lời giải đúng.

doc 25 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1043Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
THỨ
MÔN
TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
 HAI
18/10
Tập đọc 
Toán
Lịch sử
Kĩ thuật
Chào cờ
Ôn tập và KT giữa HKI: tiết 1
Luyện tập
Cuộc kháng chiến chống quân Tống 981 
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .(T1)
Chào cờ đầu tuần
HS K, G đọc tương đối lưu loát, diễn cảm...
- Bài 1, bài 2 , bài 3, bài 4 ( a)
Hs khâu viền được .......khâu ít bị dúm .
BA
19/10
Chính tả
 Aâm nhạc 
Toán 
KC
Thể dục
Tiết 2
Luyện tập chung 
Tiết 3
HS K, G viết đúng và tương đối đẹp
- Bài 1 ( a); bài 2 (a); bài 3 (b), bài 4
TƯ
20/10
Toán
 Đạo đức
 Tập đọc TLV
Khoa học
Kiểm tra HKI 
Tiết kiệm thời giờ ( T2)
Tiết 4
Tiết 5
 Ôn tập: Con người và sức khoẻ ( tiếp theo 
- Biết: Vì sao phải tiết kiệm thì giờ, 
- HS K, G đọc diễn cảm được đoạn văn
NĂM
21/10
LTVC TLV 
Toán
Thể dục
Địa lí
Kiểm tra HKI ( đọc hiểu)
Kiểm tra HKI ( viết )
Nhân với số có một chữ số
Thành phớ ĐÀ LẠT 
- Bài 1 , bài 3( a
- HS K, G giải thích vì sao Đà Lạt trồng
SÁU
22/10
Khoa học 
 Toán
Mỹ thuật 
LTVC 
SHL
Nước có nhũng tính chát gì?
Tính chất giao hoán của phép nhân
Tiết 6
Sinh hoạt lớp
- GV có thể lựa chọn 1 số thí nghiệm 
- Bài 1, bài 2 ( a, b)
- HS K, G phân biệt được sự khác nhau
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
PPCT : 19 Tập đọc: 
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKI: TIẾT 1
I, Mục tiêu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài TĐ đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II- Phương tiẹän:
 Thầy : GA, SGK, Phiếu viết tên các bài TĐ trong 9 tuần đầu; Trò: Đọc trước bài.
III- Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Không KT
3.Các hoạt động chủ yếu dạy- học bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: BT 1
 _ Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy bài TĐ đã học theo tốc độ quy định giữa HKI.
- Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- YC chuẩn bị trong 2 phút rồi đọc bài.
- GV NX, ghi điểm
* Hoạt động 2 : BT 2
 _ Mục tiêu: Ghi những điều cần nhớ về các bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
+ Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng.
 - 1/3 HS trong lớp lần lượt lên bốc thăm và đọc bài.
- HS trao đổi và trình bày kq, lớp NX bổ sung
+ Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa.
+ Các truyện kể: Dế mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang 4, 5, phần 2 trang 15.
* Người ăn xin trang 30, 31.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
Tô Hoài
DM thấy chị NT yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực.
Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện.
Người ăn xin
Tuốc-ghê-nhép
Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.
Tôi (chú bé), ông lão ăm xin.
* Hoạt động 3: BT 3
 _ Mục tiêu: Tìm các giọng đọc theo YC
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS tìm các đọan văn có giọng đọc như yêu cầu.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-Nhận xét, kết luận đọc văn đúng.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó.
- Nhận xét khen thưởng những HS đọc tốt.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được.
- Đọc đoạn văn mình tìm được.
- Mỗi đoạn 3 HS thi đọc .
a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha:
Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin:
Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.
b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết:
Là đoạn nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nổi khổ của mình:
Từ năm trước , gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vây lương ăn của bọn nhện đến Hôm nay bọn chúng chăn tơ ngang đường đe bắt em , vặt chân, vặt cánh ăn thịt em.
a. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe:
Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Trò Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2):
Từ tôi thét:
- Các ngươi có của ăn của để, béo múp, béo míp đến có phá hết các vòng vây đi không?
4 - Củng cố – dặn dò 
 + GV cùng HS NX tiết học.
 + Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Ông trạng thả diều
PPCT:46 Toán 
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu : 
- Nhận biết được góc nhọn, góc tù, góc bẹt , góc vuông, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
II- Phương tiện:
Thầy : GA, SGK - Trò: SGK, vở bài tập
III- Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Thực hành vẽ HCN, thực hành vẽ HV
- YC làm miệng BT 1; - NX, ghi điểm
3. Các hoạt đọäng chủ yếu dạy- học bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu bài
* Hoạt đọäng 1: BT 1
 _ Mục tiêu: Nhận biết được góc nhọn, góc tù, góc bẹt , góc vuông.
- GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.
C
B
M
A
B
A
 D C
 + So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ?
 + 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ?
* Hoạt động 2: BT 2
 _ Mục tiêu: Nhận biết được đường cao của hình tam giác.
 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC.
 - Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ?
 - Hỏi tương tự với đường cao CB.
 - GV kết luận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác.
- Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ?
* Hoạt động 3: BT 3
 _ Mục tiêu: Vẽ được hình vuông.
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
* Hoạt động 4: BT 4 a
 _ Mục tiêu: Vẽ được hình chữ nhật. 
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm.
- GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình.
* Lưu ý: Nếu còn thời gian GV tổ chức cho HS khá giỏi làm các bài còn lại.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt AMC.
b) Góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC.
- Góc nhọm bé hơn góc vuông, Góc tù lớn hơn góc vuông.
- 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông.
- Là AB và BC.
- Vì dường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác.
- HS trả lời tương tự như trên.
- Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.
- HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ.
- 1 HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6 dm và 4 dm), HS cả lớp vẽ hình vào vở.
- HS vừa vẽ trên bảng nêu.
 4 - Củng cố – dặn dò: 
+ GV cùng HS NX tiết học
+ Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Luyện tập chung
PPCT : 10 Lịch sử
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT ( NĂM 981)
I, Mục tiêu:
	- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy:
+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với YC của đất nước và hợp với lòng dân.
+ Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn của cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất: đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi.
- Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và sĩ quân đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Oâng đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi.
II- Phương tiện:
 GVâ: GA, SGK; HS: đọc trước bài vaØ trả lời câu hỏi
III- Tiến trình lên lớp:
1 Ổn định: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
 - Kể lại tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất. - Em biết gì về thời thơ ấu của ĐBL ? - ĐBL đã có công gì đối với đất nước ? - GV NX, ghi điểm. 
3.Các hoạt động chủ yếu dạy- học bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu bài
* Hoạt động1: Hoàn cảnh đất nước
 _ Mục tiêu: Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với YC của đất nước và hợp với lòng dân.
- GV cho HS đọc SGK đoạn : “Năm 979 .sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”.
+ Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
+ Lê hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ?
- GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất, GV chốt ý.
* Hoạt động 2: Diễn biến trận đánh
 _ Mục tiêu: Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi :
+ Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
+ Quân Tống tiến ... ỜNG
- GV ra hệ thống câu hỏi cho 4 HS thảo luận nhóm.
- Mời các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, giáo dục HS.
+ Nhóm 1: Nước có ích lợi gì trong đời sống của chúng ta? 
+ Nhóm 2: Qua bài vẽ về cảnh đẹp quê hương, em hãy kể về cảnh đẹp quê hương ta.
+ Nhóm 3: Em thường xuyên nhặt rác sân trường và quét lớp sạch sẽ nhằm mục đích gì?
+ Nhóm 4: Em thực hiện giữ gìn môi trường ở nhà mình bằng cách nào? Hãy nêu cụ thể các việc em 
đã làm?
Làm gì để bảo vệ nguồn nước sạch hiện nay ở gia đình em? 
+ Gọi HS đọc bài học. – NX tiết học.
+ Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Ba thể của nước
PPCT : 50 Toán: 
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I- Mục tiêu:
- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
- Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
II- Phương tiện:
Thầy : GA, SGK, kẻ sẵn bảng cho HĐ 1; Trò: SGK, vở bài tập
III- Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Nhân với số có một chữ số
- YC HS làm bảng BT 1, NX ghi đểm.
3. Các hoạt động chủ yếu dạy- học bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Tính chất giao hoán của phép nhân 
 _ Mục tiêu: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
* So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau 
 - GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, sau đó yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này với nhau.
 - GV làm tương tự với các cặp phép nhân khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, 
 - Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.
 * Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân 
 - GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học.
 - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng.
a
b
a x b
b x a
4
8
4 x 8 = 32
8 x 4 = 32
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 ?
 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7 ?
 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4 ?
 - Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ?
 - Ta có thể viết a x b = b x a.
 - Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ?
 - Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ?
 - Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ?
 -Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào ?
 - GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết luận và công thức về tính chất giao hoán của phép nhân lên bảng.
* Hoạt động 2: BT 1
_ Mục tiêu: Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV viết lên bảng 4 x 6 = 6 x £ và yêu cầu HS điền số thích hợp vào £ .
- Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ?
- GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
* Hoạt động 3: Làm BT 2 a, b
 _ Mục tiêu: Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
- HS làm bài vào vở.
- GV chấm, chữa bài.
* Lưu ý: Nếu còn thời gian GV cho HS khá giỏi làm BT còn lại.
- HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. vậy 5 x 7 = 7 x 5.
 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; 
- HS đọc bảng số.
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng như sau:
- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32.
- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 42.
- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 20.
- Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a .
- HS đọc: a x b = b x a.
- Hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau.
- Ta được tích b x a.
- Không thay đổi.
- Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
- Điền số thích hợp vào £ .
- Làm bài vào VBT và kiểm tra bài của bạn.
a) 4 x 6 = 6 x 4 b) 3 x 5 = 5 x 3
 207 x 7 = 7 x 207 2138 x 9 = 9 x 2138
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
a) 1357 x 5 = 6785 b) 40 236 x 7 = 281 652
 7 x 853 = 5971 5 x 1362 = 6810
4 - Củng cố – dặn dò
+ Nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép nhân.
+ GV cùng HS NX tiết học. + Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Luyện tập
PPCT : 20 Luyện từ và câu: ( tiết 3 ) 
I, Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
II- Phương tiện:
 GVâ: GA, SGK, Phiếu viết tên các bài TĐ trong 9 tuần đầu; HS: VBT
III- Tiến trình lên lớp:
1 Ổn định: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Động từ
- Thế nào là động từ? Cho ví dụ? - GV NX, ghi điểm
3.Các hoạt động chủ yếu dạy- học bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
* Giới thiệu bài
* Hoạt động1 : BT 1
 _ Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảbài
TĐ đã học theo tốc độ quy định giữa HKI.
- Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- YC chuẩn bị trong 2 phút rồi đọc bài.
- GV NX, ghi điểm
* Hoạt động 2: BT 2
 _ Mục tiêu: Ghi được nội dung bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc tên bài TĐ là truyện kể ở tuần 4, 5, 6 đọc cả số trang. GV ghi nhanh lên bảng.
- YC trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu rồi trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- Kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh.
- Tổ chưcù cho HS thi đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm được.
- Nhận xét tuyên dương những em đọc tốt.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 1/3 HS trong lớp lần lượt lên bốc thăm và đọc bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Các bài tập đọc:
+ Một người chính trực trang 36.
+ Những hạt thóc giống trang 46.
+ Nỗi vằn vặt của An-đrây-ca. trang 55.
+ Chị em tôi trang 59.
- HS hoạt động trong nhóm 4 HS .
- 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc một truyện)
-1 bài 3 HS thi đọc.
Phiếu đúng:
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Giọng đọc
1. Một người chính trực
Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành.
- Tô Hiến Thành
- Đỗ thái hậu
Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khảng khái của Tô Hiến Thành.
2. Những hạt thóc giống
Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu.
- cậu bé Chôm
- Nhà vua
Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc.
3. Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca Thể hiện yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân.
- An-đrây-ca
- mẹ An-đrây-ca
Trầm buồn, xúc động.
4. Chị em tôi.
Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tỉnh ngộ.
- Cô chị
- Cô em
- Người cha
Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng NV. Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.
4 - Củng cố – dặn dò: 
+ Chủ điểm Măng mọc thẳng gợi cho em chủ điểm gì?
+ Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì? + GV cùng HS NX tiết học 
+ Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Luyện tập về động từ
 SINH HOẠT
Mục đích yêu cầu:
Các em biết những mặt mạnh, mặt yếu từ đó có hướng phấn đấu.
Rèn thói quen phê và tự phê tốt.
Giáo dục các em có ý thức rèn luyện, tu dưỡng tốt.
Chuẩn bị: 
 Thầy : phương hướng tuần tới - Trò: Ý kiến xây dựng.
Nội dung sinh hoạt:
Đạo đức: Các em ngoan, đoàn kết với bạn bè.
Học tập:
Một số em có ý thức học tập tốt, có tiến bộ: Hiếu , Hậu , Quang.
Bên cạnh đó một số em chưa có ý thức trong học tập: Kỳ , Bi , 
HS nghỉ học không lí do: Sơm 
Tổ chức thi GHKI vào ngày 20 và 21/10.
HS vệ sinh sạch sẽ.
Thực hiện tốt luật an toàn giao thông và việc phòng chống dịch cúm H1N1.
Phương hướng tuần tới: 
Thực hiện PPCT tuần 11
Phụ đạo HS yếu và bồi dưỡng HS giỏi.
Duy trì sĩ số, ổn định nề nếp, khắc phục tồn tại.
Tham gia tốt các hoạt động do trường, Đội đề ra và nuôi heo đất . 
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP 
 Trò chơi: ĐÁNH QUAY
I.Mục tiêu: 
- HS biết thể hiện đoàn kết qua trò chơi trên . 
.II. Đồ dùng dạy - học:
- Hs : Đờ quay bằng gỡ .
III/ Hoạt động vui chơi:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động 1: Giới thiệu cách chơi .
Đánh quay là trò chơi dành cho con trai. Chơi thành nhóm từ 2 người trở lên, nếu đông có thể chia thành nhiều nhóm. Một người cũng có thể chơi quay, nhưng nếu chơi nhiều người và có nhiều người ở ngoài cổ vũ thì sẽ sôi nổi và hấp dẫn hơn nhiều.
2. Hoạt động 2:Hs tham gia chơi . 
 Đồ chơi là con quay bằng gỗ hay sừng hình nón cụt, có chân bằng sắt. Dùng một sợi dây, quấn từ dưới lên trên rồi cầm một đầu dây thả thật mạnh cho quay tít. Con quay của ai quay lâu nhất, người đó được. Có thể dùng một con quay khác bổ vào con quay đang quay mà nó vẫn quay thì người chủ của con quay đó được nhất. 
IV. CC – DD: 
 - GV nx giờ sinh hoạt
 - DD: Hs tập chơi ở nhà .
- 4nhóm
- Đại diện từng nhóm lên chơi.
- HS nx
- HS
- HS
- HS 
- HS theo dõi
- HS tự giác
- HS 
- HS
- HS 
- HS theo dõi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoantuan10.doc