Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

Tiếng Việt

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK I (tiết1)

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); b¬ước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết đ¬ược một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; b¬ước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

- HS KG đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút)

II. CHUẨN BỊ

 - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc, HTL trong 9 tuần đầu:

 + 12 phiếu – mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc.

 +5 phiếu- mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc có yêu cầu HTL

- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT 2 để HS điền vào chỗ trống.

- Cá nhân, nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 18 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 305Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN10
Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010
Đạo đức
TIẾT KIỀM THỜI GIỜ ( Tiết 2)
A. MỤC TIÊU
 - Như tiết 1
B. CHUẨN BỊ
 - Mỗi học sinh có 3 tấm bìa: Xanh, đỏ và trắng
 - Các câu ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời gian.
 - Cá nhân, nhóm đôi
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra:
 - Hỏi : Tại sao phải tiết kiệm thời gian ? 
2.Bài mới
a) HĐ1: Làm việc cá nhân (BT 1- SGK)
 - Gọi học sinh trình bày
 * GV kết luận:
 + Các việc a, c, d là tiết kiệm thời giờ
 + Các việc b, đ, e là không tiết kiệm
b) HĐ2:Thảo luận theo nhóm đôi(BT4-SGK)
- GV nêu yêu cầu và cho học sinh thảo luận
 - Mời vài em trình bày trước lớp
 - Cho học sinh trao đổi chất vấn
 - GV nhận xét
c) HĐ3: Giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm
 - Cho học sinh trình bày giới thiệu các tranh vẽ, các câu ca dao, tục ngữ, các tư liệu đã sưu tầm về chủ đề tiết kiệm thời giờ
 - Cho học sinh trao đổi về ý nghĩa của nội dung vừa trình bày
 - GV kết luận chung:
 + Thời giờ là thứ quý nhất, cần sử dụng tiết kiệm
 + Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lý, có hiệu quả
3. Củng cố - Dặn dò
 - Tại sao cần tiết thời gian?
 - Cần tiết kiệm thời gian như thế nào? 
 - Dặn về học bài và làm theo bài học.
 - Chuẩn bị theo BT4+6 cho tiết sau.
 - 2 HS trả lời
 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập
 - Học sinh làm bài
 - Một vài em trình bày
 - Nhận xét và bổ sung
 - Học sinh chia nhóm đôi và thảo luận
 - Vài em lên trình bày
 - Học sinh trao đổi chất vấn
 - Nhận xét và bổ sung
 - Học sinh giới thiệu các tranh, tư liệu, câu ca dao tục ngữ về tiết kiệm thời giờ
 - Học sinh thảo luận về ý nghĩa
 - Nhận xét và bổ sung
 - Học sinh lắng nghe
 - Hai em đọc lại ghi nhớ
- Một số HS nêu.
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK I (tiết1)
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
- HS KG đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút)
II. CHUẨN BỊ
 - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc, HTL trong 9 tuần đầu:
 + 12 phiếu – mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc.
 +5 phiếu- mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc có yêu cầu HTL
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT 2 để HS điền vào chỗ trống.
- Cá nhân, nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài.
- HS nghe.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL (8 HS)
- Từng HS bốc thăm chọn bài xem bài 
- GV đặt 1 câu hỏi về nội dung đoạn văn vừa đọc.
- HS đọc SGK theo yêu cầu của phiếu.
- Đọc trả lời câu hỏi của GV nêu
- HS nhận xét.
3. Hướng dẫn làm BT vào vở BT.
 Bài1: Tìm truyện, tác giả, nội dung chính, nhân vật. 
- HS đọc đề – xác định yêu cầu.
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
- HS thảo luận theo cặp.
+ Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân”
- Dế Mèn ..... kẻ yếu.
- Người ăn xin.
- HS đọc thầm các truyện này và làm bài tập vào vở bài tập.
Bài 2: Tìm giọng đọc và thể hiện giọng đọc.
- HS đọc đề xác định yêu cầu của đề
- HS tìm nhanh trong 2 bài tập đọc các đoạn văn ứng với giọng đọc đã nêu.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- HS đọc 3 đoạn văn vừa tìm đợc.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn tập tiết sau kiểm tra tiếp.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được góc nhọn, góc tù, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
- Bài tập : 1, 2, 3, 4a
II. ĐỒ DÙNG: 
- Ê ke, thước thẳng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 
- Sắp xếp các góc em đã học theo thứ tự từ bé đến lớn.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1: - HS nêu yêu cầu.
- GV vẽ lên bảng hình, yêu cầu HS ghi tên các góc
- HS lên bảng nêu.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC.
- Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC?
- Vì sao CB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC?
- GV kết luận.
Bài 3: - GV yêu cầu HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm, sau đó gọi 1HS nêu rõ từng bước vẽ của mình
- GV nhận xét và cho điểm.
+ Củng cố về vẽ hình vuông.
Bài 4: - GV yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật ABCD có cạnh dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4cm sau đó gọi 1HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
- GV nhận xét và cho điểm.
Củng cố về vẽ hình chữ nhật, tìm các cạnh song song.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Củng cố nội dung bài, dặn về xem lại bài tập SGK
- HS nêu yêu cầu bài
- HS làm bài vào vở
+ 2 em lên bảng làm bài.
+ Lớp nhận xét bổ sung.
a. Góc vuông BAC, góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù BMC; góc bẹt AMC.
b. Góc vuông DAB, DBC, ADC; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD; góc tù ABC
- Đường cao của hình tam giác là AB và BC.
- Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC
- Tương tự.
- HS vẽ vào vở, 1HS lên vẽ và nêu các bước vẽ.
- HS vẽ vào vở, 1HS lên vẽ và nêu các bước vẽ.
Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010
Mĩ thuật
(Đ/c Mai Hằng dạy)
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (T. 2)
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75chữ/15phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả.
- Nắm được qui tắc viết hoa tên riêng(Việt Nam và nớc ngoài); bước đầu biết sữa lỗi chính tả trong bài viết.
* HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75chữ/15phút); hiểu nội dung của bài.
II CHUẨN BỊ
Bảng nhóm.
Cá nhân, nhóm đôi, nhóm 4. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
2. Viết chính tả.
-GV đọc bài Lời hứa, sau đó HS đọc lại
- Gọi HS giải nghĩa từ Trung sĩ.
- Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
- Hỏi HS về cách trình bày khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở đóng ngoặc kép.
- GV đọc chính tả HS viết.
- Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.
3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: - HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đôi và phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và kết luận.
Bài 3: - HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận theo nhóm 4 và làm vào VBT.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- 1HS đọc lại.
- HS đọc phần chú giải.
- Các từ: ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.
- Vài HS trả lời.
- 2HS đọc.
- HS thảo luận.
+ Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi và hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến HCN.
- Bài tập 1a, 2a, 3b, 4
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 
- Nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1a: - HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
- HS lên bảng làm.
- GV nhận xét và chữa bài.
+ Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng trừ các số có 6 chữ số.
Bài 2a: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để tính giá trị của biểu thức a,b trong bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 3b: - HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
- HS lên bảng làm.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
- HS lên bảng làm.
- Chấm một số bài.
- GV nhận xét và chữa bài.
+ Củng cố về dạng toán: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài học chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- 2HS lên bảng làm, lớp nhận xét bổ sung.
- 1HS nêu.
- Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp.
- 2HS lên làm, lớp làm vào vở.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- 1HS lên bảng làm, lớp nhận xét bổ sung.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS nêu rõ tổng - hiệu.
+ Tổng: 36 cm.
+ Hiệu: 8 cm.
+ Nhắc lại các bước giải.
- HS làm bài vào vở.
- HS khác đổi vở kiểm tra chéo.
Khoa học
ÔN TẬP:CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TiÕt 2)
I. MỤC TIÊU: ¤n tËp c¸c kiÕn thøc vÒ:
 - Sự trao đổi chất của cở thể người với môi trường.
 - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
 - Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
 - Dinh dưỡng hợp lí.
 - Phòng được đuối nước.
II.CHUẨN BỊ
Các hình trong SGK.
Cá nhân, nhóm 4.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoat động của GV
Hoạt động HS
A. Kiểm tra :
-Yêu cầu HS nhắc lại tiêu chuẩn của một bữa ăn cân đối.
+Bữa ăn của bạn đã cân đối chưa? Đảm bảo sự phối hợp đã thường xuyên thay đổi món ăn chưa?
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.HĐ 1: “Trò chơi ai chọn thức ăn hợp lí” 
-Tổ chức HD thảo luận nhóm.
-Em hãy chọn những thức ăn bổ dưỡng trình bày một bữa ăn ngon và bổ?
3.HĐ 2: Thực hành: ghi lại và trình bày 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí ở Bộ Y Tế.
- Gọi HS nêu phần thực hành 
-Làm thế nào để bữa ăn đủ chất dinh dưỡng?
-Yêu cầu mở sách trang 40 và thực hiện theo yêu cầu SGK.
C. Củng cố -dặn dò.
- Gv nhắc lại nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về học thuộc bài
-Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét đánh giá chế độ ăn uống của bạn.
-Lắng nghe.
-H S thảo luận theo nhóm 4
 -Nhận nhiệm vụ và thảo luận.
-Các nhóm trình bày giải thích cách chọn và sắp xếp của mình.
-Lớp nhận xét.
- Ăn đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng. 
- 2HS nêu lại .
Thứ tư ngày 3tháng 11 năm 2010
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK I (Tiết 3)
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
 - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
II CHUẨN BỊ
 - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT2 và bút dạ.
 - Cá nhân, nhóm 4. 
I ... à vua: từ phấn khởi sang hoảng hốt, hối hận.
 d/ Bài tập 3:
 - HS đọc yêu cầu bài tập. Hs làm việc theo nhóm 2 , nêu kết quả :
Nhân vật
Tên bài
Tính cách
 - Nhân vật “tôi”(chị phụ trách đội)
 - Lái
Đôi giày ba ta màu xanh
nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ.
hồn nhiên, tình cảm, thích đi giày đẹp.
- Cương
- Mẹ Cương
Thưa chuyện với mẹ
-Hiếu thảo, thương mẹ, muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ.
-Dịu dàng thương con.
- Vua Mi – đát
- Thần Đi–ô–ni–đốt
Điều ước của vua Mi –đát
Tham lam nhưng biết hối hận.
thông minh. Biết dạy vua Mi – đát một bài học.
4.Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị tiết sau
----------------------------------------------------- 
Tiếng Anh
(Đ/c Vũ Hằng dạy)
Toán
LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH
I. Mục tiêu
 - Củng cố cho HS kiến thức về:
 + Cách nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác
 + Cách vẽ hình chữ nhật, hình vuông.
 + Cách cộng, trừ các số có đến 6 chữ số.
 + Cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật...
 II Đồ dùng
 + Vở BT trắc nghiệm và tự luận Toán 4
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
A. Lí thuyết
 * Yêu cầu HS nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
 * Nêu lại những hiểu biết về góc nhọn, góc tù, góc bẹt, góc vuông....
B. Thực hành
 1. Tập hợp những vướng mắc mà HS gặp phải khi làm BT ở nhà.
 2. Giải quyết những vướng mắc đó; chữa một số bài tiêu biểu.
 3. HS hoàn thiện BT
 4.Kiểm tra kết quả thực hành của HS.
TiÕng viÖt
«n TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK I (tiết 6)
I.MỤC TIÊU
 - Xác định tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn.
 - NhËn biết từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ ( chỉ người, vật , khái niệm ), động từ trong đoạn văn ngắn.
 - HS kh¸ , giái ph©n biÖt ®­îc sù kh¸c nhau vÒ cÊu t¹o cña tõ ®¬n vµ tõ phøc, tõ ghÐp vµ tõ l¸y.
II.CHUẨN BỊ 
 - Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết .
 - Cá nhân, nhóm đôi, nhóm 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn định :
2.Bài cũ 
 a/Giới thiệu bài :
 - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 b/ Bài tập 1, 2 :
 - Gọi HS đọc doạn văn bài tập 1 và yêu cầu của bài tập 2.
 - HS trả lời câu hỏi :
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
a) Chỉ có vần và thanh: ao
ao
ngang
b) Có đủ âm đầu, vần và thanh: (tất cả các tiếng còn lại) : dưới, tầm, cánh, chú, chuồn, bây, giờ, là, luỹ, tre, xanh, rì,rào,
d
t
ươi
âm
sắc
huyền
c/Bài tập 3:
Hs đọc yêu cầu bài tập:
GV hỏi thế nào là từ đơn , từ phức , từ láy?
 + Từ chỉ gồm một tiếng ( từ đơn)
 + Từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau ( từ láy)
 + Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau.
Tìm từ đơn , từ ghép , từ láy trong đoạn văn: Theo nhóm đôi
Từ đơn
dưới, tầm, cánh, chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao,những,gió, rồi,cảnh, còn, tầng,
Tử láy
rì rào, rung rinh, thung thăng.
Từ ghép
bây giờ, khoai nước, tuệyt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút.
d/Bài tập 4 :
HS đọc yêu cầu của đề bài
HS trả lời :
 + Danh từ : Những từ chỉ sự vật ( người, vật , hiện tượng, khái niệm, đơn vị ).
 + Động từ : Những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
 - HS t×m tõ theo yªu cÇu theo nhóm 4.
 +Danh từ : tầm, cánh , chú, chuồn chuồn ,tre, gió,bờ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước,cánh, đồng, đàn , trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền ,tầng, đàn , cò , trời.
 +Động từ: rì rào , rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay.
4. Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
Tiếng Việt
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (T 7)
lÞch sö
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC
LẦN THỨ NHẤT(Năm 981)
I. MỤC TIÊU:Sau bài học HS :
 - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy.
 -Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là đội quân chỉ huy nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã tôn ông lên ngôi Hoàng đế (Nhà Tiền Lê). ¤ng chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi. 
 -GDHS yªu con ng­êi yªu ®Êt n­íc ViÖt Nam.
II.CHUẨN BỊ
C¸c h×nh minh häa trong SGK.
Cá nhân, nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của GV
Hoạt đông của HS
A.Kiểm tra:
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời :
- Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình đất nước ta như thế nào?
- 2 HS nêu nội dung bài học.
 -Nhận xét cho điểm
B. Bài mới:
1/Giới thiệu bài :GV nêu mục tiêu của bài.
2/ Hướng dẫn:
a.HĐ 1: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu 1 SGK đoạn: Năm 979  sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”
-Hãy tóm tắt tình hình nước ta khi quân tống xâm lược?
-Bằng chứng nào cho thấy khi Lê Hoàn lên ngôi rất được nhân dân ủng hộ?
-Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là gì?
-Triều Đại của ông được gọi là triều gì?
-Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì?
b.HĐ 2: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. 
- Gọi 1 HS đọc mục 2 SGK
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2.
 Nêu yêu cầu thảo luận .
-Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
-Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
- Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc?
- Kể lại 2 trận đánh lớn giữ quân ta và quân Tống.
- Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?
* Cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
C. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại ND bài học ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
- 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu GV.
- 2 HS nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc yêu cầu SGK trang 24 Cả lớp theo dõi .
*Trình bày kết quả.
-Đinh Bộ Lĩnh là con trai của Đinh Liễu 
-Khi Lê Hoàn lên ngôi vua, quân sĩ tung hô “vạn tuế”
-Khi lên ngôi Lê Hoàn xưng là Hoàng Đế, 
-Được gọi là Tiền Lê.
- Lãnh đạo nhân dân ta chống quân xâm lược Tống.
- 1 em đọc to cả lớp theo dõi .
-HS thảo luận theo yêu cầu.
-Quan sát l­îc ®å SGK và cùng xây dựng diễn biến.
-Trình bày kết quả thảo luận và chỉ vào lược đồ (Mỗi HS trình bày một ý).
-Năm 981 quân Tống kéo quân sang xâm lược nước ta.
-Chúng tiến vào nước ta theo hai con đường: 
-Lê Hoàn chia quân thành 2 cánh, sau đó cho quân chặn đánh giặc ở 
-2 HS kể.
-Cả lớp theo dõi , nhận xét .
-Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết. Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi.
-Các nhóm khác bổ sung.
*Cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi ®· gi÷ v÷ng ®­îc nÒn ®éc lËp cña n­íc nhµ vµ ®em l¹i cho nh©n d©n ta niÒm tù hµo, lßng tin ë søc m¹nh d©n téc.
- HS nêu nội dung bài học.
Toán
TÝnh chÊt giao ho¸n cña phÐp nh©n
i. Môc tiªu: 
- NhËn biÕt ®­îc tÝnh chÊt giao ho¸n cña phÐp nh©n
- B­íc ®Çu vËn dông tÝnh chÊt giao ho¸n cña phÐp nh©n ®Ó tÝnh to¸n.
- Bài tập 1, 2a,b
ii. ®å dïng:
- B¶ng phô kÎ s½n ND
a
b
a x b
b x a
4
8
6
7
5
4
iii. C¸c Ho¹t §éng d¹y häc:
` Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A. Bµi cò: TÝnh 
 459 123 x 5 304 879 x 6
B. Bµi míi
1. Giíi thiÖu bµi.
- GV giíi thiÖu bµi.
2. H×nh thµnh kiÕn thøc.
- GV giíi thiÖu tÝnh chÊt giao ho¸n cña phÐp nh©n
a. So s¸nh c¸c cÆp phÐp nh©n cã thõa sè gièng nhau
- GV viÕt b¶ng 5 x 7 vµ 7 x 5, yªu cÇu HS so s¸nh 2 biÓu thøc nµy víi nhau
- TiÕn hµnh t­¬ng tù víi cÆp phÐp nh©n kh¸c
 4 x 3 vµ 3 x 4 ; 8 x 9 vµ 9 x 8 
KL: V©y 2 phÐp nh©n cã 2 thõa sè gièng nhau th× lu«n b»ng nhau.
b. Giíi thiÖu tÝnh chÊt giao ho¸n cña phÐp nh©n
- GV treo b¶ng phô ghi ND chuÈn bÞ
- 2 HS lªn b¶ng tÝnh
- HS lµm vµo nh¸p
- HS nghe.
- HS tÝnh vµ so s¸nh.
 5 x 7 = 7 x 5 = 35
 4 x 3 = 3 x 4 = 12
 8 x 9 = 9 x 8 = 72 
- 3 HS lªn b¶ng thùc hiÖn
 a
 b
 a x b
 b x a
 4
 8
 4 x 8 = 32
 8 x 4 = 32
 6
 7
 6 x 7 = 42
 7 x 6 = 42
 5
 4
 5 x 4 = 20
 4 x 5 = 20
+ H·y so s¸nh gi¸ trÞ c¶u biÓu thøc a x b víi gi¸ trÞ cña biÓu thøc b x a víi a = 4, b = 8.
+ tư¬ng tù víi 2 dßng cßn l¹i
+ VËy trÞ cña biÓu thøc a x b lu«n nh­ thÕ nµo so víi gi¸ trÞ cña biÓu thøc b x a
Ta cã thÓ viÕt: a x b = b x a
+ Em nhËn xÐt g× vÒ c¸c thõa sè trong 2 tÝch : a x b vµ b x a
+ VËy khi ®æi chç c¸c thõa sè trong mét tÝch th× tÝch ®ã ntn?
3. LuyÖn tËp, thùc hµnh: 
Bµi 1: - Bµi tËp yªu cÇu chóng ta lµm g×?
- GV viÕt lªn b¶ng 4 x 6 = 6 x vµ yªu cÇu HS ®iÒn sè thÝch hîp vµo 
- V× sao l¹i ®iÒn sè 4 vµo « trèng?
-Y/c HS lµm tiÕp phÇn cßn l¹i sau ®ã ®æi chÐo vë kiÓm tra.
- GV nhËn xÐt, ch÷a bµi.
 + Cñng cè vÒ tÝnh chÊt giao ho¸n cña phÐp nh©n.
Bµi 2: : 
- GV chÊm, nhËn xÐt vµ ch÷a bµi.
C . Cñng cè, dÆn dß: 
- Nh¾c l¹i néi dung bµi, dÆn lµm bµi tËp 3, 4 SGK
- Gi¸ trÞ cña biÓu thøc
 a x b = b x a 4 x 8 = 32
- a x b = b x a
- 1 sè HS ®äc l¹i
- 2 tÝch ®Òu cã c¸c thõa sè lµ a vµ b nh­ng kh¸c nhau vÞ trÝ
- Kh«ng thay ®æi
+ 1 sè HS nh¾c l¹i
- HS nªu.
- HS nªu ®iÒn sè 4
- HS tr¶ lêi.
- HS lµm bµi vµ kiÓm tra bµi b¹n.
- HS nªu kÕt qu¶.
- HS x¸c ®Þnh yªu c©ï bµi
- HS lµm bµi vµo vë
- 1HS lªn b¶ng lµm.
- Líp nhËn xÐt, bæ sung.
- HS nªu yªu cÇu.
- HS lµm bµi vµo vë.
.......................................................................
tiếng Việt
KiÓm tra gi÷a häc k× i (t 8)
(§Ò do tr­êng ra)
 ................................................................
 Sinh hoạt
KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC , HỌC TẬP... TRONG TUẦN 
I.Muïc tieâu:
 - HS bieát ñöôïc nhöõng öu ñieåm, nhöõng haïn cheá veà caùc maët trong tuaàn 10
- Bieát ñöa ra bieän phaùp khaéc phuïc nhöõng haïn cheá cuûa baûn thaân.
- Biểu dương một số gương tốt, nhắc nhở thói xấu.
II. Ñaùnh giaù tình hình tuaàn 10:
 * Neà neáp: - Ñi hoïc ñuùng giôø.
 * Hoïc taäp: - Daïy-hoïc ñuùng PPCT vaø TKB, - so¹n saùch vôû , ®å dïng đầy đủ
 - Nhận xét chung về kì thi giữa học kì I
 * Tuyên dương nhắc nhở:
 + Tuyên dương:................................................................................................................
 + Nhắc ..........................................................................................................................
 III/ Keá hoaïch tuaàn 11
 - Phát động phong trào thi đua Chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 
 - Nhắc nhở HS mặc ấm phòng chống bệnh về mùa đông. 
 + Tích cực thi đua học tập tốt, giành nhiều điểm 10 dâng lên thầy cô
 + Khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm tuần 10.
*************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2010_2011_ban_hay_chuan_kien_t.doc