Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức kĩ năng)

BÀI :ÔN TẬP

I. Mục tiêu:

1.Kiểm tra đọc lấy điểm:

-Đọc rnh mạch ,trôi chảy, , tốc đội tối thiểu 75 chữ/ phút; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn ,đoạn thơ thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.

- Trả lời được 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu được ý nghĩa của bài đọc.

* Đọc tương đối lưu loát ,diễn cảm được đoạn văn ,đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75tiếng /phút )

2. Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài ;nhận biết được một số hình ảnh ,chi tiết cĩ ý nghĩa trong bi ; bước đầu biết nhận xt về nhân vật trong văn bản tự sự

II. Đồ dùng dạy học:

Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.

III. Hoạt động trên lớp:

 

doc 33 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 165Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN X
thứ/ngày
MÔN
BÀI
Thứ hai
20-10
Chào cờ
Thể dục 
Toán
Tập đọc 
Đạo đức 
Có gv chuyên 
Luyện tập 
Ôân tập kiềm tra miệng
 Tiết kiệm thời giờ (t2)
Thư ba
21-10
LT&C
Chính tả 
Toán 
Lịch sử 
Mỹ thuật 
Oân tập (tiết 2)
Oân tập (tiết 3)
Luyện tập chung 
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược XTL
VTM:Vẽ đồ vật có dạng hình trụ 
Thứ tư
22-10
Tập đọc
Địa lý 
Toán
Kỹ thuật 
Khoa học 
Oân tập (t4)
Thành phố Đà Lạt 
Kiểm tra định kỳ (gki)
Khâu viền ...khâu đột 
Oân tập :Con người và sức khoẻ 
Thứ năm
23-10
LT & C
Toán
Thể dục 
TLV
Aâm nhạc
Oân tập (T5)
Nhân với số có một chữ số 
Có gv chuyên 
Oân tập (t6)
Học hát :Khănquàng thắm mãi vai em 
Thứ sáu
24-10
Làm văn
Khoa học 
Toán
Kể chuyện
Sinh hoạt 
Kiểm tra định kỳ (ĐỌC )
Nước có những tính chất gì ?
Tính chất giáo hoán của phép nhân
Kiểm tra định kỳ (viết)
Tuần 10
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC
BÀI :ÔN TẬP
I. Mục tiêu: 
1.Kiểm tra đọc lấy điểm:
-Đọc rành mạch ,trôi chảy, , tốc đội tối thiểu 75 chữ/ phút; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn ,đoạn thơ thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.
- Trả lời được 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu được ý nghĩa của bài đọc.
* Đọc tương đối lưu lốt ,diễn cảm được đoạn văn ,đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75tiếng /phút )
2. Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài ;nhận biết được một số hình ảnh ,chi tiết cĩ ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự 
II. Đồ dùng dạy học: 
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : kết hợp kiểm tra bài mới 
2.Bài mới :35’
*Hoạt động 1:Hoạt động cá nhân nhằm giải quyết MT 1
. Kiểm tra tập đọc:
-Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
-Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Cho điểm trực tiếp từng HS .
*Hoạt động 2:Hoạt động cặp đôi ,nhóm ,lớp nhằm giải quyết MT 2
 Bài 1:Thảo luận cặp đôi ,nhóm trình bày
+Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
+Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân (nói rõ số trang).
GV ghi nhanh lên bảng.
-Phatù phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai).
-Kết luận về lời giải đúng.
-Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS ) về chỗ chuẩn bị:cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên gắp thăm bài đọc.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
Thảo luận cặp đôi 
+Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa.
+Các truyện kể.
*Dế mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang 4,5 , phần 2 trang 15.
*Người ăn xin trang 30, 31.
-Hoạt động trong nhóm.
-Sửa bài (Nếu có)
STT
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
1
Dế mèn bênh vực kẻ yếu 
Tô Hoài
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực.
Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện.
2
Người ăn xin
Tuốc-ghê-nhép
Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.
Tôi (chú bé), ông lão ăm xin.
 Bài 3:HĐ cá nhân
-Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng đọc như yêu cầu.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-Nhận xét, kết luận đọc văn đúng.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó.
-Nhận xét khen thưởng những HS đọc tốt.
Làm việc cá nhân 
-Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được.
-Đọc đoạn văn mình tìm được.
-Chữa bài (nếu sai).
-Mỗi đoạn 3 HS thi đọc .
a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha:
Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin:
Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.
b.Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết:
Là đoạn nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nổi khổ của mình:
Từ năm trước , gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vây lương ăn của bọn nhện đến Hôm nay bọn chúng chăn tơ ngang đường đe bắt em , vặt chân, vặt cánh ăn thịt em.
c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh me, răn đe:
Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vự Nhà Trò Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2):
Từ tôi thét:
-Các ngươi có của ăn của để, béo múp, béo míp đến có phá hết các vòng vây đi không?
*HĐNT :4’
-Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.
-Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.
-Cbị :ôn tập (t2)
Toán
Bài :LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
 1-Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác(bt1,2)
 2-Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước.(bt3,bt4a)
 * Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.(bt4b)
 3-Làm việc khoa học ,cẩn thận 
II. Đồ dùng dạy học:
 -Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: 4’
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 7 dm, tính chu vi và diện tích của hình vuông.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới : 35’
 *Hoạt động 1:Hoạt động cá nhân nhằm giải quyết MT 1
Bài 1:Thảo luận cặp đôi 
 -GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. 
 -GV có thể hỏi thêm:
 +So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay llớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ?
 +1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ?
 Bài 2:Cho hs làm phiếu học tập 
 -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC.
 -Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ?
 -Hỏi tương tự với đường cao CB.
 -GV kết luận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác.
 -GV hỏi: Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ?
*Hoạt động2:Hoạt động cá nhân nhằm giải quyết MT 2
 Bài 3:thảo luận nhĩm 
 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4:Trình bày vở bài 4a ,bài 4 b dành cho hs khá ,giỏi 
 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm.
 -GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình.
 -GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD.
 -GV yêu cầu HS tự xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N.
 -Gọi nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ ?
 -Nêu tên các cạnh song song với AB.
*HĐNT :4’
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
Thảo luận cặp đôi,trình bày 
a)Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt AMC.
b) Góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC.
+Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông.
+1 góc bẹt bằng hai góc vuông.
Hs làm cá nhân 
-Là AB và BC.
-Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác.
-HS trả lời tương tự như trên.
-Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.
Hđ nhóm ,trình bày vào phiếu 
-HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ.
Làm vở cá nhân 
Dùng thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét. Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với cạnh AD, vì AD = 4 cm nên AM = 2 cm. Tìm vạch số 2 trên thước và chấm 1 điểm. Điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD.
 a/ A B 
 D C 
b-ABCD, ABNM, MNCD.
-Các cạnh song song với AB là MN, DC.
-HS cả lớp nghe .
Lịch sử
Bài 8 : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN
TỐNGXÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981)
I.Mục tiêu :
Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 971)do Lê Hoàn chỉ huy 
 -HS biết Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân 
 -Tường thuật ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất
Đơi nét về Lê Hoàn
 * Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến .
HS biết kính trọng các vị anh hùng dân tộc 
II.Chuẩn bị :
 -Hình trong SGK phóng to .
 -PHT của HS 
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC :4’
 Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân .
-Nêu những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
-Nêu đơi nét về Đinh Bộ Lĩnh
 -GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới :30’
 *Hoạt động 1:Hoạt động cá nhân nhằm giải quyết MT 1,2
 -GV cho HS đọc SGK đoạn : “Năm 979 .sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”.
 -GV đặt vấn đề :
 +Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
 +Lê hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ?
 + Lê hoàn là người như thế nào ?
 - Kết luận :Khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ ;nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta; Lê Hoàn đang giữ chức Tổng chỉ huy quân đội ; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ ủng hộ tung hô “vạn tuế”.
*Hoạt động 2:Hoạt động nhóm ,lớp nhằm giải quyết MT 1
 -GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi
 +Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
 +Quân Tống tiến ... thanh
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 *Hoạt động 1:Hoạt động cá nhân,nhóm 
nhằm giải quyết MT 1
Bài 1:Hđ cánhân 
-Hỏi: + Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào?
+Những cảnh của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta?
 Bài 2:Thảo luận ,trình bày 
-Phát phiếu cho HS . Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét, kết luận phiếu đúng.
Làm việc cá nhân 
+Cảnh đẹp của đất nước được qua sát từ trên cao xuống.
+Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà.
Thảo luận ,trao đổi hoàn thành phiếu 
-Chữa bài (nếu sai).
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
a/. Tiếng chỉ có vần và thanh
Ao
Ao
Ngang
b/. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh
Dưới
Tầm
Cánh
Chú
Chuồn
Bay
Giờ
Là
D
T
C
Ch
Ch
B
Gi
L
Ươi
Aâm
Anh
U
Uon
Ay
Ơ
A
Sắc
Huyền
Sắc
Sắc
Huyền
Ngang
Huyền
Huyền
*Hoạt động 2Hoạt động cá nhân ,cặp đôi,nhóm 3nhằm giải quyết MT 2
Bài 3:Hđ cá nhân ,cặp đôi 
-Hỏi:+Thế nào là từ đơn, cho ví dụ.
+Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.
+Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
-Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu.
-Kết luận lời giải đúng.
-Làm việc cá nhân 
+Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn
+Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà
+Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long lanh, lao xao,
-HS thảo luận, tìm từ vào giấy nháp.
Từ đơn
Từ ghép
Từ láy
Dưới, tầm, cánh . chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng
Chuồn chuồn, rì rào, thung thăng, rung rinh
Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút.
 Bài 4:H đ nhóm 3
-Hỏi:+Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?
+Thế nào là động từ? Cho ví dụ.
+Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức.
+Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên tĩnh,
Danh từ
Động từ
Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền.
Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, ngược xuôi, mây.
*HĐNT :4’
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà soạn tiết 7,8 và chuẩn bị bài kiểm tra.
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Tập làm văn 
Kiểm tra định kì (đọc )
Đề do trường ra 
Toán
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I.Mục tiêu:
 1-HS biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
 2 –Bước đầu biết vận dung tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính.
 * HS tính được hai biểu thức cĩ giá trị bằng nhauvà viết số thích hợp vào chỗ trống 
 3-Làm việc khoa học ,cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
a
b
a x b
b x a
4
8
6
7
5
4
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: 4’
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 49.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới : 35’
 *Hoạt động 1:Hoạt động cá nhân nhằm giải quyết MT 1
 So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau 
 -GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, sau đó yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này với nhau.
 -GV làm tương tự với các cặp phép nhân khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, 
 -GV: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì ntn?
 Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân 
 -GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học.
 -GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng.
 -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 ?
 -Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ?
 -Ta có thể viết a x b = b x a.
 -Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ?
 -Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ?
 -Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ?
 -Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào ?
 *Hoạt động 2Hoạt động cặp ,cá nhân nhằm giải quyết MT 2
 Bài 1:Thảo luận theo cặp
 -GV viết lên bảng 4 x 6 = 6 x £ và yêu cầu HS điền số thích hợp vào £ .
 -Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ?
 Bài 2:Trình bày vở 
 -GV nhận xét ,hoàn chỉnh phần trình bày 
 Bài 3:Thảo luận nhóm (GQ MT *)
 -GV viết lên bảng biểu thức 4 x 2145 và yêu cầu HS tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức này.
 -GV hỏi: Em đã làm thế nào để tìm được 
4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 ?
 -GV yêu cầu HS giải thích vì sao các biểu thức 
c = g và e = b.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4:Trình bày vào vở (GQ MT *)
 -GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự tìm số để điền vào chỗ trống
 -GV yêu cầu nêu kết luận về phép nhân có thừa số là 1, có thừa số là 0.
*HĐNT:4’
 -GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép nhân.
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. vậy 5 x 7 = 7 x 5.
-HS nêu:
4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; 
Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.
-HS đọc bảng số.
-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng ,lớp làm b/con 
-Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32
Tt với các biểu thức khác 
-Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a .
-HS đọc: a x b = b x a.
-Hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau.
-Ta được tích b x a.
-Không thay đổi.
-Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Thảo luận ,trình bày 
-Điền số thích hợp vào £ .
-HS điền số 4.
-Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi...
Làm việc cá nhân ,trình bày vở 
Thảo luận ,trình bày 
-HS tìm và nêu:
4 x 2145 = (2100 + 45) x 4
+Tính giá trị của các biểu thức thì 4 x 2145 và(2 100 + 45) x 4 cùng có giá trị là 8580.
+Ta nhận thấy hai biểu thức cùng có chung một thừa số là 4, thừa số còn lại 2145 = (2100 + 45),
vậy theo tính chất giao hoán của phép thì hai biểu thức này bằng nhau.
-HS giải thích theo cách thứ hai đã nêu trên:
+Vì 3964 = 3000 +964 và 6 = 4 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi nên 3964 x 6 = (4 + 2) x (3000 + 964).
+Vì 5 = 3 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi nên ta có 
10287 x 5 = (3 +2) x 10287.
Làm việc cá nhân 
-HS làm bài: a x 1 = 1 x a = a
 a x 0 = 0 x a = 0
-HS nêu: 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là chính số đó; 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là 0.
-2 HS nhắc lại trước lớp.
-HS nghe và thực hiện 
Kể chuyện
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (VIẾT )
Đề do trường ra 
KỸ THUẬT 
BÀI 6 KHÂU ĐỘT MAU (2 tiết )
I/ Mục tiêu:
 -HS biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau.
 -Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
 -Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Tranh quy trình khâu mũi đột mau.
 -Mẫu khâu đột mau được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu mũi khâu dài 2cm, một số sản phẩm có đường may bằng máy hoặc đường khâu đột mau và mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường của bài 4.
 -Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
 +Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm.
 +Len (hoặc sợi), khác màu vải.
 +Kim khâu len, thước kẻ, phấn vạch. 
III/ Hoạt động dạy- học:
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định : Khởi động.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS.
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Khâu đột mau.
 b)HS thực hành khâu đột mau:
 * Hoạt động 3: HS thực hành khâu đột mau.
 -GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện thao tác khâu 3- 4 mũi khâu đột mau. 
 -GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu mũi đột mau qua các bước:
 +Bước 1:Vạch dấu đường khâu.
 +Bước 2: Khâu các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
 -GV nhắc lại 1 số điểm cần lưu ý khi khâu đột mau để HS thực hiện đúng yêu cầu.
 -GV tổ chức cho HS thực hành và nêu yêu cầu , thời gian thực hành.
 -GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng.
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS.
 -GV tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm thực hành.
 -GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
 +Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
 +Các mũi khâu tương đối bằng nhau và khít nhau.
 +Đường khâu thẳng theo đường vạch dấu và không bị dúm.
 +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
 -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 
 4.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS.
 -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột”.
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột mau.
-HS lắng nghe.
-HS thực hành cá nhân.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.
-HS cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2010_2011_ban_tong_hop_chuan_k.doc