Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 - Ngô Thị Hồng Vân

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 - Ngô Thị Hồng Vân

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :

1.Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đó học theo tốc độ quy định giữa HKI(khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

-Hiểu nội dung chớnh của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hỡnh ảnh, chi tiết cú ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự

*HS KG: Đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ(tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Phiếu ghi tên 17 bài TĐ - HTL trong 9 tuần đầu

- 2 phiếu khổ lớn ghi BT2/ 96

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài mới:

* GT bài

- GT nội dung của tuần 10

- Nêu MĐ - YC tiết học

HĐ1: Kiểm tra TĐ và HTL

- Gọi HS lên bốc thăm chọn bài, cho HS 2' để xem lại bài

- Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, yêu cầu HS trả lời

- GV nhận xét, cho điểm.

HĐ2: Bài tập 2

- Gọi HS đọc yêu cầu

+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ?

+ Kể tên các bài TĐ là truyện kể trong chủ điểm Thương người như thể thương thân

- Yêu cầu nhóm 2 em đọc thầm 2 truyện kể trên và làm VBT, phát phiếu cho 2 nhóm

- GV kết luận.

HĐ3: Bài tập 3

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tìm nhanh trong 2 bài tập đọc trên đoạn văn ứng với giọng đọc

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm thể hiện rõ sự khác biệt về giọng đọc ở mỗi đoạn.

- Nhận xét, kết luận em đọc hay nhất.

2. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Dặn các em còn lại tiết sau kiểm tra. Ôn các quy tắc viết hoa tên riêng

- KT 4 em

- Lần lượt từng em lên bốc thăm, chọn bài

- Xem lại bài trong 2'

- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) theo yêu cầu trong phiếu.

- 1 em đọc.

 Kể 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến 1 số nhân vật và có ý nghĩa

 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

 Người ăn xin

- HS đọc thầm, trao đổi.

- Dán phiếu lên bảng lớp, trình bày

- HS nhận xét.

- 1 em đọc.

- HS tự tìm và trình bày

a) giọng thiết tha, trìu mến : đoạn cuối bài Người ăn xin

b) giọng thảm thiết : đoạn Nhà Trò kể về hoàn cảnh

c) giọng mạnh mẽ, răn đe : Dế Mèn đe dọa bọn Nhện "Tôi thét . đi không ?"

- 3 em đọc 3 đoạn.

- HS nhận xét.

- Lắng nghe

 

doc 28 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1056Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 - Ngô Thị Hồng Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10( Từ 25/10- 29/10)
Thứ ngày
Môn
Tên bài dạy
Hai
25/10/10
 Chào cờ
Tập đọc
toán
khoa học
đạo đức
Ôn tập giữa học kì I (T1)
Luyện tập
Ôn tập : Con người và sức khoẻ (T2)
Tiết kiệm thời giờ (T2)
Ba
26/10/10
Thể dục
chính tả
Toán
lt&câu
lịcH sử
Bài19
Ôn tập giữa học kì I (T2)
Luyện tập chung
Ôn tập giữa học kì I (T3)
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược
Tư
27/10/10
tập đọc
TlV
Toán 
địa lí
KĨ THUẬT
kĩ thuật
Ôn tập giữa học kì I (T4)
Ôn tập giữa học kì I (T6)
Kiểm tra định kì lần 1
Thành phố Đà Lạt
Khâu viền đường gấp mộp vải bằng..khõu đột(t1) 
Năm
28/10/10
thể dục
lt& câu
Toán 
khoa học
mĩ thuật
âm nhạc
Bài 20
Kiểm tra (T7)
Nhân với số có một chữ số
Nước có những tính chất gì?
Vẽ theo mẫu: Vẽ đồ vật có dạng hình trụ
Học hát bài Khăn quàng thắm mãi vai em
Sáu
29/10/10
Toán
TLV
kể chuyện
ÂM NHẠC
hđ tt
Tính chất giao hoán của phép nhân
Kiểm tra (T8)
Ôn tập giữa học kì I (T5)
Khăn quàng thắm mói vai em
Sinh hoạt cuối tuần
 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2 010 
 Mụn: TẬP ĐỌC Tờn bài giảng: Ôn tập tiết 1
I. MụC đích, yêu cầu :
1.Đọc rành mạch, trụi chảy bài tập đọc đó học theo tốc độ quy định giữa HKI(khoảng 75 tiếng/phỳt); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phự hợp với nội dung đoạn đọc. 
-Hiểu nội dung chớnh của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hỡnh ảnh, chi tiết cú ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xột về nhõn vật trong văn bản tự sự 
*HS KG: Đọc tương đối lưu loỏt, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ(tốc độ đọc trờn 75 tiếng/phỳt) 
II. đồ dùng dạy học :
- Phiếu ghi tên 17 bài TĐ - HTL trong 9 tuần đầu
- 2 phiếu khổ lớn ghi BT2/ 96
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài mới:
* GT bài
- GT nội dung của tuần 10 
- Nêu MĐ - YC tiết học
HĐ1: Kiểm tra TĐ và HTL
- Gọi HS lên bốc thăm chọn bài, cho HS 2' để xem lại bài
- Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, yêu cầu HS trả lời
- GV nhận xét, cho điểm.
HĐ2: Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ?
+ Kể tên các bài TĐ là truyện kể trong chủ điểm Thương người như thể thương thân
- Yêu cầu nhóm 2 em đọc thầm 2 truyện kể trên và làm VBT, phát phiếu cho 2 nhóm
- GV kết luận.
HĐ3: Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tìm nhanh trong 2 bài tập đọc trên đoạn văn ứng với giọng đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm thể hiện rõ sự khác biệt về giọng đọc ở mỗi đoạn.
- Nhận xét, kết luận em đọc hay nhất.
2. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn các em còn lại tiết sau kiểm tra. Ôn các quy tắc viết hoa tên riêng 
- KT 4 em
- Lần lượt từng em lên bốc thăm, chọn bài
- Xem lại bài trong 2'
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) theo yêu cầu trong phiếu.
- 1 em đọc.
– Kể 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến 1 số nhân vật và có ý nghĩa
– Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
– Người ăn xin
- HS đọc thầm, trao đổi.
- Dán phiếu lên bảng lớp, trình bày
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS tự tìm và trình bày 
a) giọng thiết tha, trìu mến : đoạn cuối bài Người ăn xin
b) giọng thảm thiết : đoạn Nhà Trò kể về hoàn cảnh
c) giọng mạnh mẽ, răn đe : Dế Mèn đe dọa bọn Nhện "Tôi thét ... đi không ?"
- 3 em đọc 3 đoạn.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
 ***************************
Mụn: TOÁN Tờn bài giảng: Luyện tập
I. MụC tiêu :
	Giúp HS củng cố về :
- Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác...
- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
*BT: Bài 1, 2, 3, 4a
II. đồ dùng dạy học :
- Thước kẻ và êke
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 1 HS giải 2a/ 55
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ HV cạnh 6 cm và yêu cầu tính P, S hình vuông
2. Luyện tập :
Bài 1 :
- Gọi 1 em đọc yêu cầu 
- Nhóm 2 em thảo luận nêu các góc vuông, góc bẹt, góc tù có trong mỗi hình
- Gọi 1 số em trình bày.
- GV kết luận.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc ND đề
- Yêu cầu HS chọn đáp án đúng và giải thích được
Bài 4 :4b(HS KG)
- Gọi 2 em tiếp nối đoc ND bài 4
- Yêu cầu HS tự làm VT, 1 em lên bảng
- Yêu cầu HS nhắc lại "Trung điểm là gì ?" để xác định đúng M và N
- Lưu ý khi đọc tên HCN phải đọc theo chiều kim đồng hồ
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- CB bài sau : Bài 48
- 2 em lên bảng.
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em thảo luận, trình bày.
– Hình a) : có 1 góc vuông, 5 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
– Hình b) : 3 góc vuông, 4 góc nhọn và 1 góc tù
- HS nhận xét, bổ sung.
- 1 em đọc.
– AH không phải là đường cao của tam giác ABC vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC.
– AB là đường cao của tam giác ABC vì AB vuông góc cạnh đáy BC
- 2 em đọc.
- HS tự làm bài.
 A B
 ABCD, ABNM
 M N
 MNCD, AB// MN, CD
 D C
- Lắng nghe
Mụn: KHOA HỌC Tờn bài giảng: Ôn tập: Con người và sức khỏe (tt) 
I. MụC tiêu : (Như tiết trước) &
* Giảm tải: Ghi lại bảng 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí, không yêu cầu trình bày.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Các tranh ảnh, mô hình (rau, quả, con giống bằng nhựa) hay vật thật về các loại thức ăn
iii. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Trong quá trình sống, con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì ?
- Kể tên và nêu cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu dinh dưỡng
2. Bài mới:
HĐ3: Trò chơi "Ai chọn thức ăn hợp lí?"
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm trình bày 1 bữa ăn ngon và bổ
- Giúp các nhóm chọn lựa thức ăn
- Tổ chức cho HS nhận xét
- GV cho cả lớp thảo luận làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng.
- Yêu cầu HS về nói lại với cha mẹ những gì làm được qua HD này
HĐ4: Thực hành: Ghi lại 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí
- Gọi HS đọc yêu cầu của hoạt động
- Yêu cầu HS viết vào 1 tờ A4
- Yêu cầu về nhà nói với bố mẹ những điều đã học và dán bảng này ở chỗ dễ đọc
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- CB : Bài 20
- 2 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- Nhóm 4 em
- Các em sử dụng những thực phẩm mang đến, những tranh ảnh, mô hình về thức ăn đã sưu tầm để trình bày 1 bữa ăn ngon và bổ.
- HS nhóm khác nhận xét.
- HS thảo luận, phát biểu ý kiến.
- Lắng nghe
- HĐ cá nhân
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS thực hành viết.
- Dán bài làm lên bảng
- HS nhận xét.
- 2 em đọc 10 lời khuyên.
- Lắng nghe
Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2 009 
Mụn: CHÍNH TẢ Tờn bài giảng Ôn tập tiết 2
I. MụC ĐíCH, YêU CầU :
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Lời hứa
2. Hệ thống hóa các quy tắc viết hoa tên riêng
II. đồ dùng dạy học :
- Một phiếu khổ lớn viết sẵn lời giải BT2 và 3 phiếu kẻ bảng ở BT2
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 3 em đọc diễn cảm 3 đoạn đã rèn đọc diễn cảm ở tiết 1
2. Bài mới :
* GT bài
- Nêu MĐ - YC của tiết học
HĐ1: HD nghe viết
- GV đọc bài Lời hứa.
- Giải nghĩa "Trung sĩ"
- Yêu cầu nhóm 2 em đọc thầm tìm từ khó viết
- Yêu cầu nêu cách trình bày khi viết dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, dấu ngoặc kép
- Đọc cho HS viết 
- Đọc cho HS soát lỗi
- Chấm vở 4 em, nhận xét, chữa lỗi trước lớp
HĐ2: HD làm BT
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Cho HS thảo luận và TLCH
– Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi ?
– Vì sao trời tối mà em không về ?
– Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì ?
– Có thể đưa những bộ phận trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang không ? Vì sao ?
- GV treo bảng phụ viết các câu trong 
ngoặc kép bằng cách xuống dòng gạch đầu dòng để HS thấy rõ tính không hợp lí của cách viết đó.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề
- Cho HS xem lại các ghi nhớ trong các tiết LTVC tuần 7, tuần 8 để làm bài cho đúng
- Phát phiếu cho 3 em
- Kết luận, ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc các bài TĐ - HTL để chuẩn bị bài sau 
- 3 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- Theo dõi SGK
- 1 em đọc SGK.
– ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ, lính gác
- HS trình bày cách viết.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- Nhóm 2 em đổi vở bắt lỗi.
- Chữa lỗi
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em thảo luận và trình bày.
– gác kho đạn
– vì đã hứa không bỏ vị trí khi chưa có người thay
– báo trước bộ phận sau nó là lời nói của em bé hay bạn em bé
– Không được vì những bộ phận trong dấu ngoặc kép là lời đối thoại của em bé với các bạn được em bé thuật lại với người khách để phân biệt với 
những lời đối thoại của em bé với người khách.
- 1 em đọc.
- HS đọc thầm SGK.
- HS làm VT, 3 em làm vào phiếu rồi dán lên bảng, trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
************************** 
Mụn: LTVC Tờn bài giảng Ôn tập tiết 3
I. MụC đích, yêu cầu :
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL (Yêu cầu như tiết 1)
2. Hệ thống hóa 1 số điểm cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng
II. đồ dùng dạy học :
- 17 phiếu ghi tên các bài TĐ và HTL từ đầu năm đến nay
- Giấy khổ to ghi sẵn lời giải của BT2 và 3 phiếu kẻ sẵn bảng ở BT 2 để HS điền ND
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn tập :
HĐ1: GT bài
- GT mục đích, yêu cầu cần đạt của giờ học
HĐ2: Kiểm tra TĐ và HTL
- Gọi HS lên bốc thăm chọn bài, cho HS 2' xem lại bài
- Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, yêu cầu HS trả lời
- GV nhận xét, cho điểm.
HĐ3: HD làm BT2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc tên bài TĐ là truyện kể ở tuần 4, 5, 6 và đọc cả số trang. GV ghi nhanh lên bảng.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để làm VBT. Phát phiếu cho 2 nhóm
- HDHS nhận xét theo các tiêu chí
– ND ghi ở từng cột có chính xác không ?
– Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không ?
– Giọng đọc minh họa như thế nào ?
2. Củng cố, dặn dò:
+ Những truyện kể các em vừa ôn có chung 1 lời nhắn nhủ gì ?
- Dặn chuẩn bị tiết 4
- KT 4 em
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài
- Xem lại bài trong 2'
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) theo yêu cầu trong phiếu
- 1 em đọc.
– Một người chính trực trang 36
– Những hạt thóc giống trang 46
– Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca trang 55
– Chị em tôi trang 59
- Nhóm 4 em thảo luận.
- 2 nhóm dán phiếu lên bảng cử đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
- 4 em nối tiếp nhau đọc (mỗi em 1 bài) bảng kết quả.
- Cả lớp sửa bài.
- 4 em thi đọc diễn cảm 4 bài.
– Cần sống trung thực, tự trọng, ngay thẳng như măng luôn mọc thẳng
Mụn: TOÁN Tờn bài giảng Luyện tập chung
I MụC tiêu :
	Giúp HS củng cố về :
- Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số ; áp dụng tính chất gi ... P Đà Lạt
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh để tìm kiến thức
- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình và khí hậu, giữa thiên nhiên với HĐSX của con người
* Giảm tải:- Giảm yêu cầu Quan sát H3, kể tên một số điểm du lịch ở Đà Lạti.
 - Bổ sung: Tên hoa từ trái sang phải là: lan, cẩm tú cầu, hồng, mi-mô-da
ii. đồ dùng dạy học :
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN
- Tranh, ảnh về TP Đà Lạt
IiI. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên bản đồ
- Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng ?
2. Bài mới:
HĐ1: Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước
- Yêu cầu HS dựa vào H1 bài 5, tranh, ảnh mục 1 SGK và kiến thức bài trước TLCH :
+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?
+ Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét ?
+ Với độ cao đó, Đà Lạt có khí hậu như thế 
nào ? 
+ Quan sát H1 - 2 rồi chỉ vị trí Hồ Xuân Hương và thác Cam Li trên bản đồ
+ Mô tả 1 cảnh đẹp của Đà Lạt
- GV giải thích thêm.
HĐ2: Đà Lạt - TP du lịch và nghỉ mát
- Nêu yêu cầu :
+ Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát ?
+ Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát - du lịch ?
+ Kể tên 1 số khách sạn ở Đà Lạt ?
- Giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
HĐ3: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt
- Yêu cầu HS dựa vào vốn hiểu biết và H4 để 
thảo luận TLCH :
+ Tại sao Đà Lạt được gọi là TP của hoa quả và rau xanh ?
+ Kể tên 1 số loại hoa, quả và rau xanh ở Đà 
Lạt ?
+ Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh ?
+ Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào ? 
- Giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Trò chơi trên PBT : Hoàn thiện sơ đồ
Đà Lạt
Khí hậu quanh năm mát mẻ
Thiên nhiên : vườn hoa, rừng thông, thác nước
Các công trìnhh phục vụ nghỉ ngơi, du lịch, biệt thự, khách sạn
TP nghỉ mát, du lịch có nhiều loại rau, hoa quả
- Nhận xét tiết học
- CB : Ôn tập
- 1 em lên bảng chỉ.
- 2 em trả lời.
* HĐ cá nhân
- HS xem tranh ảnh và SGK để trả lời.
– Lâm Viên
– 1 500m
– Khí hậu quanh năm mát mẻ.
- 2 em lên chỉ bản đồ.
- 2 em
- HS nhận xét, bổ sung.
* HĐ nhóm
- Nhóm 3 em thảo luận.
– Không khí trong lành, thiên nhiên tươi đẹp.
– khách sạn, sân gôn, biệt 
thự ...
– Lam Sơn, Palace, Đồi Cù, Công Đoàn, ...
- Đại diện nhóm trình bày.
- HĐ nhóm
– Có nhiều loại rau, quả trồng với diện tích lớn
– hoa : lan, hồng, cúc, lay ơn ...
– quả : cà chua, dâu tây ...
– rau : bắp cải, súp lơ ...
– Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm.
– tiêu thụ ở các TP lớn và xuất khẩu ra nước ngoài.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 2 em đọc.
- Nhóm 4 em làm PBT.
-
 Lắng nghe
Mụn: ĐẠO ĐỨC Tờn bài giảng Tiết kiệm thì giờ (tiết 2)
I. MụC tiêu : (Như tiết 1)
* Giảm tải: - BT1 ý a: thay từ tranh thủ bằng từ liền
 - Giảm bài tập 5
II. Chuẩn bị :
- Sưu tầm các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu về chủ đề tiết kiệm thời gian
iii. Hoạt động dạy học :
1. Bài cũ :
- Gọi 1 số em đọc bài học
2. Bài mới:
HĐ1: Làm bài 1/ SGK
- Gọi HS đọc BT1
- Gọi HS trình bày, trao đổi trước lớp
HĐ2: Làm BT 4 SGK
- Gọi HS đọc BT 4
- Yêu cầu các nhóm thảo luận
- Gọi vài HS trình bày
- GV khen ngợi các em biết tiết kiệm thời giờ.
HĐ3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm
- Tổ chức cho HS trình bày tranh vẽ, các tư liệu sưu tầm được ...
- Khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay
3. Củng cố, dặn dò:
- KL : Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả.
- Nhận xét 
- CB : Bài 6
- 3 em đọc.
- Làm việc cá nhân
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
– a, c, d : tiết kiệm thời giờ
– b, đ, e : không tiết kiệm thời giờ
- Nhóm đôi
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS thảo luận về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu trong thời gian tới.
- 3 em trình bày.
- Lớp trao đổi, chất vấn.
- HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ.
- Lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa nội dung các bạn trình bày.
- Lắng nghe
Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2 010 
Mụn: TOÁNTờn bài giảng Tính chất giao hoán của phép nhân 
I. MụC tiêu :
	Giúp HS :
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân
- Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán
*BTCL : Bài 1,2(a,b)
II. đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ kẻ phần b/ SGK (chưa điền số)
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em giải bài 1 SGK trang 57
2. Bài mới :
HĐ1: So sánh giá trị của hai biểu thức
- Gọi 1 số em so sánh kết quả các phép tính:
 3 x 4 và 4 x 3 2 x 6 và 6 x 2
 7 x 5 và 5 x 7
- Gợi ý HS nhận xét
HĐ2: Viết kết quả vào ô trống
- GV treo bảng phụ có các cột ghi giá trị của: a, b, a x b và b x a.
- Gọi HS lần lượt tính kết quả của a x b và 
b x a rồi so sánh kết quả a x b và b x a trong mỗi trường hợp, rút ra nhận xét
HĐ3: Luyện tập
Bài 1 :
- Gọi HS nêu lại tính chất giao hoán của phép nhân
- Cho HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét
Bài 2 :
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- Gợi ý HS vận dụng tính chất giao hoán để giải 2 bài hàng dưới
Bài 4:HSKG
- Cho HS tự làm VT
- Gọi HS nêu nhận xét về nhân 1 số với 
0, 1
3. Dặn dò:
- Nhận xét 
- CB : Bài 51
- 2 em lên bảng.
- Lần lượt 3 em đứng tại chỗ tính và so sánh kết quả phép tính
 3 x 4 = 4 x 3
 2 x 6 = 6 x 2
 7 x 5 = 5 x 7
- HS đọc thầm yêu cầu.
- HS làm miệng.
- Khái quát bằng biểu thức :
a x b = b x a
- 2 em nêu miệng tính chất giao hoán.
- 1 em nêu.
- HS làm VT, 1 em lên bảng.
- HS nhận xét, chữa bài.
- 1 em nêu.
- HS làm VT, 3 em lên bảng.
 a) 6 785 b) 281 841 
 5 971 6 630 
– a x 1 = 1 x a = a
 a x 0 = 0 x a = 0
- 2 em nêu.
- Lắng nghe
***************************
 TLV:Kiểm tra (T8) 
*****************************
Mụn: KHOA HỌCTờn bài giảng Nước có những tính chất gì ? 
I. MụC tiêu :
	HS có khả năng phát hiện ra 1 số tính chất của nước bằng cách :
- Quan sát để phát hiện ra màu, mùi, vị của nước
- Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật và có thể hòa tan 1 số chất
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình vẽ trang 42, 43 SGK
- Chuẩn bị theo nhóm :
– 2 ly thủy tinh giống nhau, 1 ít sữa tươi
– 1 chai,1 cốc, 1 khăn lau, 1 túi nilon, 1 tấm kính và 1 khay đựng nước
– 1 ít đường, muối, cát ... và thìa
iii. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên ?
- Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước ?
2. Bài mới:
HĐ1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước
- Yêu cầu các nhóm đem cốc đựng nước và cốc đựng sữa ra quan sát và làm theo yêu cầu ở trang 42 SGK (ý 1. 2)
- GV đi tới các nhóm để giúp đỡ HS sử dụng các giác quan của mình phát hiện ra cốc sữa, cốc nước.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, GV ghi bảng.
- Qua HĐ này, em thấy nước có những tính chất gì ?
* Lưu ý : Không được ngửi và nếm khi chưa biết chắc chất đó có độc hay không.
HĐ2: Phát hiện ra hình dạng của nước
- Yêu cầu các nhóm đem chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh đặt lên bàn
- Yêu cầu từng nhóm tập trung quan sát 1 cái chai hoặc 1 cái cốc, sau đó đặt nó ở các vị trí khác nhau và kết luận hình dáng 
nó có thay đổi không
- Nêu vấn đề : Nước có hình dạng nhất định không ?
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, quan sát và rút ra kết luận về hình dạng của nước
- Gọi đại diện nhóm trình bày
HĐ3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm và nhận xét kết quả
- Gọi đại diện nhóm trình bày, GV ghi bảng.
- Nêu ứng dụng của tính chất này trong cuộc sống ?
HĐ4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với 1 số vật
- Yêu cầu các nhóm tự làm thí nghiệm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
+ Kể tên 1 số vật cho nước thấm qua hoặc không cho nước thấm qua ?
+ Nêu ứng dụng của tính chất này ?
HĐ5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hòa tan một số chất
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết
- Dặn học thuộc các tính chất của nước, làm lại các thí nghiệm và chuẩn bị dụng cụ cho bài 21
- 2 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- Nhóm 4 em làm việc
– cốc nước : trong suốt, không màu và có thể nhìn thấy chiếc thìa để trong cốc ; cốc nước nếm không có vị, ngửi không có mùi.
– cốc sữa : màu trắng đục nên không nhìn rõ chiếc thìa trong cốc, nếm có vị ngọt và ngửi có mùi của sữa.
- Đại diện nhóm trình bày.
– trong suốt, không màu, không mùi, không vị
- Các nhóm đặt chai, lọ, cốc lên bàn.
- HS làm theo yêu cầu và KL : Đặt ở bất kì vị trí nào thì hình dạng của chúng vẫn không thay đổi.
ề Chúng có hình dạng nhất định.
- Các nhóm làm thí nghiệm bằng nhiều cách khác nhau.
– Nước không có hình dạng nhất định.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm thí nghiệm.
– Đổ nước lên tấm kính nằm nghiêng: nước chảy từ nơi cao xuống nơi thấp.
– Đổ nước lên tấm kính nằm ngang : nước chảy lan ra khắp mọi phía.
– lợp mái nhà nằm nghiêng, lát sàn nhà VS, sân, đặt máy nước ...
– Đổ nước vào túi nilông
– Nhúng khăn lau vào nước
ề Nước thấm qua một số chất.
- HS trả lời.
– làm áo mưa, lợp nhà ...
– lọc nước ...
- Cho đường, muối, cát vào 3 cốc khác nhau rồi khuấy đều lên. Nhận xét, rút ra kết luận.
– Nước có thể hòa tan 1 số chất như muối, đường.
- 3 em đọc.
- Lắng nghe
 ***********************
HĐTT :Tiết 10
 Sinh hoạt cuối tuần
I. Mục tiêu :
- Đánh giá các hoạt động tuần qua. 
- Triển khai kế hoạch tuần đến .
-Phụ đạo ,bồi dưỡng kiến thức HS
II. nội dung:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. 
- GV nhận xét chung.
- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc
HĐ2: Nhiệm vụ tuần đến
- Hướng dẫn thực hiện chương trình rèn luyện đội viên tháng 10: Chăm học
- Duy trì nề nếp học tập , sinh hoạt Đội.
-Tham gia dự thi kể chuyện đạo đức cấp trường.
HĐ3: Sinh hoạt
- Ôn bài múa hát: Điều mong muốn của chỳng em
- Kiểm tra chủ đề năm học,chủ điểm tháng 10.
-Bồi dưỡng HS giỏi ,phụ đạo HS yếu.
- Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Chi đội trưởng và phân đội trưởng 
điều khiển
- HĐ cả lớp
- Chia lớp thành 2 đội thi đua

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 tuan 10 20102011.doc