Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Viết Thắng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Viết Thắng

TẬP ĐỌC ( 19)

Bài: ÔN TẬP & KT GKI (T1)

I/Mục tiêu :

v Đọc rành mạch, trôi chảy bài TĐ đã họctheo tốc độ quy định giữa học kì I(khoảng 75 tiếng/phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ ophù hợp với nội dung đoạn đã học.

v Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

v GDHS: Yêu văn học Việt Nam.

 HSKG:Đọc tương đối lưu loát , diễn cảm được đoạn văn ,đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/ phút)

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/02/2022 Lượt xem 159Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Viết Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 10
(Từ ngày 25/10/2010 đến ngày 29/10/2010 
THỨ
TIẾT
MÔN
BÀI DẠY
HAI
25/10
10
Chào cờ
Tuần 10
19
Tập đọc 
Ôn tập và kiểm tra HKI (T1)
46
Toán 
Luyện tập
10
Chính tả 
Ôn tập và kiểm tra HKI (T2)
BA
26/10
19
Thể dục 
Động tác toàn thân của bài TDPTC
47
Toán 
Luyện tập chung
17
Luyện từ &câu
Ôn tập và kiểm tra HKI (T3)
10
Kĩ thuật 
Khâu đột mau
TƯ
27/10
20
Tập đọc 
Ôn tập và kiểm tra HKI (T 5)
19
Tập làm văn 
Ôn tập và kiểm tra HKI (T 6)
48
Toán 
KTĐK GHKI
19
Khoa học 
Oân tập: Con người và sức khỏe
NĂM
28/10
18
Thể dục 
Oân 5 động tác của bài thể dục.
18
Luyện từ &câu
Ôn tập và kiểm tra đọc.
49
Toán 
Nhân với số có một chữ số
10
Lịch sử 
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xl lần 1
SÁU
29/10
20
Khoa học 
Nước có tính chất gì ?
20
Tập làm văn 
Ôn tập và kiểm tra viết.
50
Toán
Tính chất giao hoán của phép nhân
10
Aâm nhạc 
Khăn quàng thắm mãi vai em
Tuần 10
----------------------------------ššš¶{{{¶›››------------------------------
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC ( 19)
Bài: ÔN TẬP & KT GKI (T1)
I/Mục tiêu : 
Đọc rành mạch, trôi chảy bài TĐ đã họctheo tốc độ quy định giữa học kì I(khoảng 75 tiếng/phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ ophù hợp với nội dung đoạn đã học.
Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. 
GDHS: Yêu văn học Việt Nam. 
 HSKG:Đọc tương đối lưu loát , diễn cảm được đoạn văn ,đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/ phút)
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
1phút
HĐ1
12 phút
HĐ2
9 phút
HĐ3
10 phút
3 phút
2phút
1.Ổn định: 
 2.Bài mới: 
Giới thiệu bài
Kiểm tra tập đọc & HTL
(1/3 số HS trong lớp) 
GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau
Bài tập 2
GV nêu câu hỏi:
Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân” (tuần 1, 2, 3) GV ghi bảng 
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, đọc thầm lại các truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin suy nghĩ, làm bài vào phiếu
GV yêu cầu HS nhận xét theo các yêu cầu sau:
+ Nội dung ghi ở từng cột có chính xác không?
+ Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không?
Bài tập 3
GV yêu cầu HS tìm nhanh trong 2 bài tập đọc nêu trên đoạn văn tương ứng với các giọng đọc
GV nhận xét, kết luận 
4.Củng cố 
-Nhận xét 
 5.Dặn dò: 
Yêu cầu ->
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của lớp trong giờ học
Hát 
Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút)
HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu)
HS trả lời
HS đọc yêu cầu của bài
Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa
HS phát biểu
HS đọc thầm lại các bài này
HS hoạt động nhóm
Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Cả lớp nhận xét
HS sửa bài theo lời giải đúng
HS đọc yêu cầu bài
HS tìm nhanh, phát biểu
Cả lớp nhận xét 
HS thi đọc diễn cảm, thể hiện rõ sự khác biệt về giọng đọc ở mỗi đoạn
- HS chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Nhắc HS xem lại các quy tác viết hoa tên riêng để học tốt tiết học sau
Nhận xét :
TOÁN (46)
Bài: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao tam giác.
Củng cố cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
Áp dụng vào đời sống
HSY; Hoàn thành những yêu cầu theo chuẩn KT-KN. Làm được bài 1, 2, 3, 4(a)
HSKG; Làm được các bài còn lại. 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
1phút
HĐ1
28 phút
4phút
1phút
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: 
-Thực hành vẽ hình vuông
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3.Bài mới: 
Giới thiệu:
Thực hành
Bài tập 1:cặp
a.Yêu cầu HS đánh dấu góc vuông vào đúng mỗi hình.
Để nhận biết góc vuông, ta cần dùng gì?
Đặt thước vào góc như thế nào?
b.
Góc tù là góc như thế nào so với góc vuông?
Góc nhọn so với góc vuông như thế nào?
Để nhận biết góc nhọn, góc tù, ta cũng dùng gì?
Bài tập 2:cá nhân
Yêu cầu HS nhận dạng đường cao hình tam giác & viết vào chỗ chấm.
Bài tập 3:cả lớp
- Yêu cầu HS vẽ được bốn hình vuông có chung đỉnh A & có cạnh 2 cm (bằng bán kính hình tròn) rồi tô màu phần hình vuông ở ngoài hình tròn.
Bài tập 4:cá nhân
Yêu cầu HS vẽ đúng hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm. Sau đó tính chu vi hình chữ nhật.
-Chấm bài
4.Củng cố: 
-Nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật
5.Dặn dò:
Làm bài 1,2 trong SGK.Chuẩn bị bài: Nhân với số có một chữ số.
Mời
- Hát 
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- ê- ke 
- Tự trình bày 
- Lớn hơn góc vuông 
- Bé hơn góc vuông 
- Ta đều dùng ê-ke 
HS làm bài
HS sửa
a.Góc vuông:đỉnh A
đỉnh B 3 góc nhọn
HS nêu
HS nhận xét sửa bài
a.sai
b.đúng
HS làm bài
HS sửa bài
 3cm
-Nộp vở
- Tự nêu 
-Nhận xét tiết học
Nhận xét :
CHÍNH TẢ (10)
Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Lời hứa (Tốc độ viết khoảng 75chữ /15phút),không mắc quá 5 lỗi trên bài.trình bày bài văn có đoạn đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả.
Nắm được quy tắc viết hoa trong bài chính tả. Bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. 
Yêu môn học. Trình bày bài rõ ràng, chữ viết đẹp, cẩn thận.
HSKG: Viết đúng và tương đối đẹp bài CT.(tốc độ trên 75 chữ/15 phút); hiểu nội dung bài CT. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
1 phút
HĐ1
15 phút
HĐ2
10 phút
HĐ3
7 phút
3 phút
2 phút
Khởi động: 
Bài mới: 
Giới thiệu bài
Trong tiết ôn tập thứ 2, các em sẽ 
luyện nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một truyện ngắn kể về phẩm chất đáng quý (tự trọng, biết giữ lời hứa) của một cậu bé. Tiết học còn giúp các em ôn lại quy tắc viết tên riêng.
Hướng dẫn HS nghe – viết 
GV đọc bài Lời hứa, giải nghĩa từ trung sĩ.
GV nhắc HS chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai (sau, ngẩng đầu, gác) , cách trình bày bài, cách viết các lời thoại
GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
Dựa vào bài chính tả “Lời hứa”, trả lời các câu hỏi
GV nhận xét, kết luận 
Hướng dẫn đọc diễn cảm
GV nhắc HS:
+ Xem lại kiến thức cần ghi nhớ trong các tiết LTVC tuần 7, tuần 8 để làm bài cho đúng.
+ Phần quy tắc cần ghi vắn tắt.
GV nhận xét & dán tờ phiếu đã viết sẵn lời giải đúng cho 1 – 2 HS đọc
Củng cố 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
 Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa học kì I (tiết 3) 
Hát 
- Lắng nghe 
HS nghe – viết
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả 
1 HS đọc nội dung BT2
Từng cặp HS trao đổi, trả lời các câu hỏi a, b, c, d
HS phát biểu
Cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu của bài
HS làm bài vào VBT
4 – 5 HS làm bài vào phiếu riêng
Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả
Cả lớp nhận xét
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- Lắng nghe 
- Lắng nghe 
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
THỂ DỤC (19)
BÀI : ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN CỦA BÀI THỂ DỤC 
PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI ”
I. MỤC TIÊU 
- Thực hiện được động tác vươn thở, tay, chân, lưng- bụng và bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
 - Biết cách chơi và tham gia trò chơi “ Con Cóc là cậu ông Trời”
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi, các dụng cụ phục vụ trò chơi. 
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
 -Tập hợp lớp, ổn định: 
 -GV phổ biến nội dung: 
 -Khởi động:
 +Trò chơi : “Kết bạn”.
 -Kiểm tra bài cũ: 
2. Phần cơ bản:
 a) Trò chơi : “Con cóc là cậu ông trời ”
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
 -Nêu tên trò chơi và luật chơi. 
 -Điều khiển cho HS chơi, quan sát, nhận xét, biểu dương . 
 b) Bài thể dục phát triển chung
 * Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lưng - bụng
* Học động tác phối hợp :
* Lần 1 : GV nêu tên động tác. 
 +GV làm mẫu cho HS hình dung được động tác. 
 +GV vừa làm mẫu vừa phân tích để HS bắt chước. 
 * Treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu các cử động của động tác theo tranh. 
 -GV điều khiển kết hợp cho HS tập ôn cả 5 động tác cùng một lượt. 
 -Cán sự lớp điều khiển hô nhịp để HS ca ûlớp tập.
 -GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng.
 -Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ trình diễn. GV cùng HS quan sát, nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt. 
 Tập lại cho cả lớp để củng cố.
3. Phần kết thúc:
 -Trò chơi : “ Là ... å nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước.
- Phân biệt nước & các chất lỏng khác. 
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn
GV phát cho mỗi nhóm nhiều cốc đựng chất lỏng khác nhau: 1 cốc đựng nước, 1 cốc đựng chè, 1 cốc đựng nước có pha chút dầu bạc hà, 1 cốc đựng nước chè, 1 cốc đựng sữa
GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm ý 1 & 2 theo yêu cầu quan sát trang 42 SGK
GV lưu ý HS: Đây là những cốc nước mà ta đã biết trước được chứa các thành phần không gây độc hại trong cơ thể vì vậy ta có thể ngửi, nếm để nhận biết màu, mùi vị của nước. Còn trong thực tế khi gặp một cốc nước lạ các em không nên nếm, ngửi vì như thế sẽ rất nguy hiểm. 
Bước 2: Làm việc theo nhóm 
GV nêu câu hỏi:
+ Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?
+ Làm thế nào để bạn biết điều đó 
Bước 3: Làm việc cả lớp 
GV dán lên bảng giấy khổ lớn đã ghi sẵn kết quả theo những gì HS phát hiện ra ở bước 2 
GV gọi vài HS nêu lại những tính chất của nước được phát hiện trong hoạt động này. 
Qua quan sát em thất nước có tính chất gì?
Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước 
Mục tiêu: 
- HS hiểu khái niệm “hình dạng nhất định”
- Biết dự đoán, nêu cách tiến hành & tiến hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước. 
Cách tiến hành:
Bước 1: GV yêu cầu các nhóm 
Đem chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong suốt đã chuẩn bị đặt lên bàn 
Yêu cầu các nhóm quan sát cái chai hoặc cốc ở nhiều tư thế (ngang hay dốc ngược) & trả lời câu hỏi: Khi ta thay đổi vị trí, tư thế thì hình dạng của chúng có thay đổi không? 
GV kết luận: Chai, cốc là những vật có hình dạng nhất định 
Bước 2: GV nêu vấn đề 
Vậy nước có hình dạng nhất định không? 
Bước 3: Thực hiện 
Lưu ý: Các nhóm có thể làm những thí nghiệm khác nhau 
Bước 4: Làm việc cả lớp 
- Nước có hình dạng như thế nào?
Hoạt động 3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào? 
Mục tiêu: 
- HS biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía của nước. 
- Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này.
Cách tiến hành:
Bước 1: 
GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm do các nhóm mang đến lớp 
GV yêu cầu các nhóm đề xuất cách làm thí nghiệm rồi thực hiện & nhận xét kết quả. 
Bước 2: Thực hiện 
GV đi tới các nhóm theo dõi cách làm của HS & giúp đỡ 
Bước 3: Làm việc cả lớp 
GV ghi nhanh lên bảng báo cáo của các nhóm 
Nước chảy như thế nào?
 (Liên hệ thực tế): yêu cầu HS nêu lên những ứng dụng thực tế liên quan đến tính chất trên của nước. 
Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật 
Mục tiêu: 
- HS biết làm thí nghiệm để phát hiện 
nước thấm qua & không thấm qua một số vật.
- Nêu được ứng dụng thực tế của tính 
chất này.
Cách tiến hành:
Bước 1: 
GV nêu nhiệm vụ: để biết được vật nào cho nước thấm qua, vật nào không cho nước thấm qua các em hãy làm thí nghiệm theo nhóm 
GV kiểm tra đồ dùng để làm thí nghiệm do các nhóm đã mang đến lớp 
Bước 2: Thực hiện 
GV đi tới các nhóm theo dõi cách làm của HS & giúp đỡ
Bước 3: Làm việc cả lớp 
GV ghi nhanh lên bảng báo cáo của các nhóm 
 (Liên hệ thực tế): yêu cầu HS nêu lên những ứng dụng thực tế liên quan đến tính chất trên của nước. 
Củng cố 
- Nước có những tính chất gì?
 Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Ba thể của nước 
HS theo dõi 
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát & trả lời câu hỏi 
Đại diện nhóm trình bày những gì nhóm mình đã phát hiện ra ở bước 2
HS nêu 
Kết luận:
Qua quan sát ta có thể nhận thấy nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. 
HS lấy đồ dùng đã chuẩn bị để làm thí nghiệm đặt lên bàn 
Không thay đổi vì chúng có hình dạng nhất định 
HS nêu: Để trả lời được câu hỏi này, các nhóm cùng:
+ Thảo luận để đưa ra dự đoán về hình dạng của nước.
+ Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán của nhóm
+ Quan sát & rút ra nhận xét về hình dạng của nước 
Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên
Đại diện nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm & nêu kết luận về hình dạng của nước. 
Kết luận 
- Nước không có hình dạng nhất định 
HS lấy đồ dùng chuẩn bị làm thí nghiệm
HS nêu
 Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện thí nghiệm của nhóm mình & nêu nhận xét 
Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc 
Kết luận:
Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía
HS nêu ứng dụng: lợp mái nhà, lát sân, đặt máng nước  tất cả đều làm dốc để nước chảy nhanh. 
HS lấy đồ dùng chuẩn bị làm thí nghiệm
 Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện thí nghiệm của nhóm mình & nêu nhận xét 
Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc
Kết luận:
Nước thấm qua một số vật.
HS nêu ứng dụng: làm đồ dùng chứa nước, lợp nhà, làm áo mưa  (dùng vật liệu không cho nước thấm qua); dùng các vật liệu cho nước thấm qua để lọc nước đục 
TẬP LÀM VĂN (20)
Bài: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ VIẾT (Đề của trường ra )
TOÁN (50)
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân.
2.Kĩ năng:
Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
3.Thái độ
 - Cẩn thận, chính xác, khoa học, áp dụng thực tế 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
1 phút
15phút
15phút
5 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Nhân với số có một chữ số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu: 
- Yêu cầu HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng?
- Phép nhân cũng giống như phép cộng, cũng có tính chất giao hoán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về tính chất giao hoán của phép nhân.
Hoạt động1: So sánh giá trị hai biểu thức.
GV treo bảng phụ ghi như SGK
Yêu cầu HS thực hiện bảng con: tính từng cặp giá trị của hai biểu thức a x b, b x a.
Nếu ta thay từng giá trị của của a & b ta sẽ tính được tích của hai biểu thức: a x b và b x a. Yêu cầu HS so sánh kết quả các biểu thức này.
GV ghi bảng: a x b = b x a
a & b là thành phần nào của phép nhân?
Vị trí của 2 thừa số trong 2 biểu thức này như thế nào?
Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích như thế nào?
Yêu cầu vài HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Bài này cần cho HS thấy rõ: dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân có thể tìm được một thừa số chưa biết trong một phép nhân.
Bài tập 2:
Vì HS chưa biết cách nhân với số có bốn chữ số nên cần hướng dẫn HS đưa phép nhân này về phép nhân với số có một chữ số. (Dùng tính chất giao hoán của phép nhân)
Ví dụ: 5 x 4 123 = 4 123 x 5 tính bình thường.
Bài tập 3:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Bài tập 4:
Có 3 họ, mỗi họ có thể ghép với mấy tên, mỗi tên có thể ghép với mấy họ?
Củng cố 
Phép nhân & phép cộng có cùng tên gọi tính chất nào?
Yêu cầu HS nhắc lại tính chất đó?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Nhân với 10, 100, 1000
 Chia cho 10, 100, 1000.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS nêu
HS tính.
HS nêu so sánh
HS nêu
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Vài HS nhắc lại
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
- Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau
Mẫu: 4 x 2 143 = ( 2 100 + 45 ) 
 x 4 
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Kết quả,rút kinh nghiệm :
ÂM NHẠC (10)
Bài: KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM.
MỤC TIÊU.
Kiến thức Ttrình bày bài hát khăn quàng thắm mãi vai em theo cách hát lĩnh xướng, hoà giọng, trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo phách và gõ đệm với 2 âm sắc.
Kỹ năng: Học sinh hát đúng giai điệu và thuộc lời bài khăn quàng thắm mãi vai em. Trình bày bài hát kết hợp vận động theo nhạc.
Thái độ : Yêu thích âm nhạc.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ của GV
NỘI DUNG
HĐ của HS
- GV bắt nhịp
- GV giới thiệu
- GV thực hiện
- GV đọc lời ca
- GV tổ chức cho HS tập hát từng câu
- GV đệm đàn
- GV chỉ định
- GV tổ chức
- Yêu cầu 
- Dặn dò
Ổn định lớp.
kiểm tra bài cũ
Học sinh hát ôn bài trên ngựa ta phi nhanh.
Bài mới.
v Giới thiệu bài
v Nghe hát mẫu.
 HS nghe bài hát qua băng đĩa.
v Đọc lời ca và giải thích từ khó.
 Giáo viên chỉ định học sinh đọc lời ca.
 Từ “Gắng siêng” nghĩa là cố gắng chăm chỉ.
v Đọc lới theo tiết tấu lời ca.
v Luyện thanh 1 đến 2 phút.
v Tập hát từng câu.
 Dịch giong ( - 6 ) GV đàn giai điệu từng câu, hướng dẫn học sinh cách lắng nghe và hoà theo tiếng đàn. GV bắt nhịp cho học sinh hát từng câu, vừa gõ tiết tấu lời ca.
 Tập xong 2 câu GV cho học sinh hát nối liền hai câu, sửa cho học sinh chổ hát chưa đúng.
v Hát cả bài: học sinh trình bày lời 1 kết hợp gõ đệm theo phách.
 GV đệm đàn, HS tự hát lời 2 kết hợp gõ đệm với hai âm sắc.
 GV chỉ định HS hát lời 2, GV hướng dẫn HS, sửa chổ hát chưa đúng.
v Trình bày bài hát
 Hướng dẫn học sinh một vài động tác vận động theo nhạc.
Củng cố :
-Từng tổ trình bày bài hát.
-Nhóm trình bày bài hát 
Dặn dò
- Học bài, chuẩn bị bài sau
- Hs hát
- HS hát 
- HS lắng nghe
- HS đọc lời ca
- HS luyện thanh
- HS tập hát từng câu
- HS hát kết hợp gõ đệm
- HS trình bày bài hát
- Tổ, nhóm trình bày bài hát

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2010_2011_nguyen_viet_thang.doc