Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

I. MỤC TIÊU:

 - HS nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.

- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.

- Bước đầu biết sử dụng thời gian học, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.

HS: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

A- Kiểm tra bài cũ:

- Vì sao ta phải tiết kiệm thời giờ? Cần sử dụng thời giờ ntn?

- Nhận xét – bổ sung.

B- Bài mới:

a. Bài số 1:

 - HS làm bài tập 1 vào phiếu

- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Lớp làm bài tập trình bày miệng

- Các việc làm tiết kiệm thời giờ là: - ý a, c, d.

- Các việc làm không tiết kiệm thời giờ là: - ý b, đ, e

 Thế nào là tiết kiệm thời giờ?

b. Bài số 2: - HS thảo luận nhóm 2.

- Bản thân em đã sử dụng thời giờ ntn?

- Dự kiến thời giờ của mình trong thời gian tới.

- GV đánh giá chung. - HS tự nêu

- Lớp nhận xét - bổ sung - trao đổi - chất vấn

c. Bài số 3:

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý em cho là đúng. Tiết kiệm thời giờ là:

a) Làm nhiều việc một lúc.

b) Học suốt ngày không làm việc gì.

- GVcho HS chọn

- GV nhận xét c) Sử dụng thời giờ một cách hợp lí.

d) Chỉ sử dụng thời giờ vào những việc mình thích làm.

d. Bài số 4:

Cho HS giơ thẻ

a) Thẻ đỏ tán thành a) Sáng nào cũng vậy, vừa nghe tiếng chuông đồng hồ báo thức là Nam vùng ngay dậy làm vệ sinh cá nhân và chuẩn bị đi học, không cần ai nhắc nhở.

b) Thẻ đỏ b) Lâm có thời gian biểu quy định số giờ học, giờ chơi, giờ làm việc nhà. và bạn luôn thực hiện đúng.

c) Thẻ đỏ c) Khi đi chăn trâu, thành vừa ngồi trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài.

d) Thẻ xanh d) Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện hoặc xem ti vi.

 Vì sao phải tiết kiệm thời giờ?

 Kết luận: GV chốt ý

đ. Hoạt động nối tiếp :

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà thực hiện tốt tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày.

 

doc 32 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 795Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10	 
 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
Tiết 1 Chào cờ
 Tập trung toàn trường
======================*****==========================
Tiết 2 Đạo đức 
 tiết kiệm thời giờ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- HS nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học, sinh hoạt,  hằng ngày một cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
HS:	 Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao ta phải tiết kiệm thời giờ? Cần sử dụng thời giờ ntn?
- Nhận xét – bổ sung.
B- Bài mới:
a. Bài số 1:
- HS làm bài tập 1 vào phiếu
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài tập đ trình bày miệng
- Các việc làm tiết kiệm thời giờ là:
- ý a, c, d.
- Các việc làm không tiết kiệm thời giờ là:
- ý b, đ, e
ị Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
b. Bài số 2: 
- HS thảo luận nhóm 2.
- Bản thân em đã sử dụng thời giờ ntn?
- Dự kiến thời giờ của mình trong thời gian tới.
- GV đánh giá chung.
- HS tự nêu
- Lớp nhận xét - bổ sung - trao đổi - chất vấn
c. Bài số 3:
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý em cho là đúng.
 Tiết kiệm thời giờ là:
a) Làm nhiều việc một lúc.
b) Học suốt ngày không làm việc gì.
- GVcho HS chọn
- GV nhận xét
c) Sử dụng thời giờ một cách hợp lí.
d) Chỉ sử dụng thời giờ vào những việc mình thích làm.
d. Bài số 4:
Cho HS giơ thẻ
a) Thẻ đỏ đ tán thành
a) Sáng nào cũng vậy, vừa nghe tiếng chuông đồng hồ báo thức là Nam vùng ngay dậy làm vệ sinh cá nhân và chuẩn bị đi học, không cần ai nhắc nhở.
b) Thẻ đỏ
b) Lâm có thời gian biểu quy định số giờ học, giờ chơi, giờ làm việc nhà... và bạn luôn thực hiện đúng.
c) Thẻ đỏ
c) Khi đi chăn trâu, thành vừa ngồi trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài.
d) Thẻ xanh
d) Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện hoặc xem ti vi.
ị Vì sao phải tiết kiệm thời giờ?
ị Kết luận: GV chốt ý
đ. Hoạt động nối tiếp :
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà thực hiện tốt tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày.
======================*****==========================
Tiết 3 Toán 
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
- HSY: Làm được bài 1a; 2; 3; 4a.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV:	- Thước thẳng và ê-ke.
	HS: 	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình vuông ABCD có cạnh 7 dm.
- Tính chu vi và diện tích của hình vuông ABCD.
 P = 7 x 4 = 28 (dm)	S = 7 x 7 = 49 (dm2)
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài
2/ Hướng dẫn luyện tập:
a. Bài số 1:
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV vẽ hình a, b lên bảng cho HS điền tên.
- HS làm bài – nêu miệng
a) Góc vuông BAC: Góc nhọn ABC; ABM; MBC; ACB; AMB.
Góc tù BMC; Góc bẹt AMC.
- So với góc vuông thì góc nhọn bé hay lớn hơn? Góc tù lớn hơn hay bé hơn. 
b) Góc vuông DAB; ABC; ADC
Góc nhọn ABD; BDC; BCD
Góc tù : ABC
- HDHS yếu làm bài
- HSY: Làm phần a
- 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
- 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông.
- Nhận xét – chữa bài
b. Bài số 2:
- HS nêu yêu cầu của bài
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ
- HS làm phiếu BT
- GVHD nhóm yếu làm bài
- Nhóm yếu làm theo HD của GV
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng
- Nêu tên đường cao của ABC.
- Đường cao của ABC là: AB và BC.
- Vì sao AB được gọi là đường cao của ABC?
- Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của và vuông góc với cạnh BC của .
- Vì sao AH không phải là đường cao của ABC?
- Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình ABC.
- Nhận xét – tuyên dương
c. Bài số 3:
- HS nêu yêu cầu của bài
- Cho HS nêu các bước vẽ.
- GV đánh giá nhận xét.
- GVHD học sinh yếu
- HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm.
- HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét – chữa bài
d. Bài số 4:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Vẽ hình chữ nhật: ABCD có chiều dài AB = 6cm; chiều rộng AD = 4cm.
- GV cho HS lên bảng vừa vẽ, vừa nêu các bước. 
- 1 HS lên bảng.
- Nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD.
A B
M N
 D C
- Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với đỉnh AD vì AD = 4cm nên AM = 2cm. Tìm trên và chấm 1 điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD.
- GVHD học sinh yếu
- HSY: Làm phần a
- Chấm – chữa bài
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật.
- NX giờ học.
=======================*****==========================
Tiết 4 Kĩ thuật 
 Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi 
khâu đột
I. Mục tiêu:
- HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. 
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Cácc mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền.
 - Một số sản phẩm có đường khâu viền.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
HS : đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
1/ Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài
2/ Quan sát - nhận xét mẫu:
- GV giới thiệu sản phẩm.
- Cho HS nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu.
- HS quan sát
- Mép vải được gấp 2 lần đường gấp ở mặt trái mảnh vải, được khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc mau, đờng khâu ở mặt phải mảnh vải.
- GV nhận xét và tóm tắt đường khâu viền gấp mép vải.
3/ HĐ2: Hướng dẫn thao thác kỹ thuật:
- Cho HS quan sát hình 1, 2, 3, 4
- Nêu cách gấp mép vải.
- HS quan sát
- Kẻ 2 đường thẳng ở mặt trái vải
đường 1 cách mép vải 1cm
đường 2 cách đường 1: 2cm
- Gấp theo đường vạch dấu 1
- Gấp mép vải lần 2.
- Nêu cách khâu viền đường gấp mép?
- Khâu lược
- Khâu viền bằng mũi khâu đột.
- Cho HS thực hành
- HS gấp mép vải theo đường vạch dấu.
- GV quan sát.
4/ Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị vật liều giờ sau thực hành.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 5 Tập đọc 
ôn tập giữa học kỳ I
I. mục đích - yêu cầu:
- Đọc được bài, đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định GHK I 
( khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nôi dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiét có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
- HSY: Đọc được 1 đoạn của bài, tốc độ chậm, 
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV : Viết sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học.
HS: 	Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài
2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Cho HS lần lượt lên bốc thăm, chọn bài.
- GV gọi HS lần lượt
- HS bốc thăm và chuẩn bị 1đ2'
- HS thực hiện theo nội dung bốc thăm. 
3/ Bài số 2:
- Những bài tập đọc ntn là truyện kể?
- Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa. 
- Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện đọc thuộc chủ điểm "Thương người như thể thương thân"
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Người ăn xin.
- GV đánh giá chung
- HS trình bày miệng - lớp bổ sung.
- HSY: Nhắc lại
4/ Bài số 3:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Tìm nhanh trong 2 bài tập đọc trên các đoạn văn tương ứng với giọng đọc, phát biểu.
a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu mến.
- Là đoạn cuối truyện “Người ăn xin”
b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết
- Là phần 1 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình,
c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe
- Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện, bênh vực Nhà Trò (Phần 2 truyện: Dến Mèn bênh vực kẻ yếu)
- Cho HS luyện đọc 3 đoạn văn trên.
- HS đọc
- GV kèm HS yếu
- HSY: Đọc đoạn 1
5/ Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học.
=======================*****==========================
 kế hoạch buổi chiều 
 Tiết 1 Toán 
 Luyện tập 
 I.Mục tiêu:
 Củng cố về:
 - Tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
 - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ
II. Đồ dùng dạy học:
 Phiếu bài tập
III. Nội dung:
 * Thực hành:
 - HS đọc yêu cầu của bài
 - GV hướng dẫn học sinh làm bài
 - HS làm bài – GV giúp đỡ HS yếu
 - Chấm – chữa bài
 Bài 1:Đặt tính rồi tính
 26387 + 14075 + 9310 45293 + 61934 + 6752
 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
 408 + 85 + 92 677 + 969 + 123
 Bài 3: Tìm x
 x + 262 = 4848 x – 707 = 3535
 =======================*****==========================
Tiết 2 Luyện chữ
 Thợ rèn
I.Mục tiêu:
- HS viết chính xác bài thơ, chữ viết đúng mẫu cỡ chữ hiện hành.
II. Đồ dùng dạy học:
 Viết sẵn bài lên bảng 
III. Nội dung:
 - Giáo viên đọc đoạn mẫu
 - Học sinh đọc 
 - Hướng dẫn học sinh cách viết 
 - HS viết bài vào vở
 - Chấm – chữa bài.
 =======================*****==========================
 Tiết 3 Tập đọc 
 ôn các bài tập đọc đã học
I.Mục tiêu:
 - HS đọc được bài, hiểu nội dung bài từ tuần 1- 3.
 - HSY: HS đọc 2 bài tuần 1.
II.Đồ dùng dạy học:
sgk
 III. Các hoạt động dạy học
GV đọc mẫu
HS đọc bài cá nhân.
Trả lời câu hỏi
Gọi 1 số em đọc bài
NX- cho điểm
=======================*****===================
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011
Tiết 1 Toán 
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Thực hiện các được cộng, trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
- Giải được bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.
- HSY: Làm đúng bài 1 ( pt 1; 2); bài 2 (pt 1); bài 3(a; b).
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: 	- Thước thẳng có chia vạch cm và ê-ke.
HS:	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của hình chữ nhật, hình vuông.
- Nhận xét – bổ sung.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài
2/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm vào vở
- Lớp làm vở
- Nêu cách cộng trừ hai số có nhiều chữ số.
+
+
-
 836 259 726485 528946
 260837 452936 73529
 1097096 273549 602475
- GV kèm HS yếu
- HS chữa bài
- HSY: thực hiện phép tính 1; 2.
- Lớp nhận xét - bổ sung
b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
- Để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện ta áp dụng tính chất nào?
 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989
 = 7000 + 989
 = 7989
- Nêu tính chất giao hoán của P.C
- Tính chất kết hợp của phép cộng.
- GV cho HS chữa bài.
- GV kèm HS yếu
- GV nhận xét - đánh giá.
5798 + 322 + 4678 = 5798 + (322 + 4678)
 = 5798 + 5000
 = 10798
- HSY: Làm phép tính 1
c. Bài số  ... 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
10'
 Đội hình tập hợp
 x x x x x
 x x x x x
- Cho HS khởi động.
- HS xoay các khớp: Cổ tay, chân, đầu gối, hông.
- Giậm chân tại chỗ và vỗ tay hát.
- Trò chơi "Tín hiệu giao thông"
- HS chơi trò chơi
2) Phần cơ bản:
a. Bài thể dục phát triển chung.
+ Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.
20'
12đ14'
 x x x x x 
 x x x x x
- Lần 1: GV vừa hô vừa làm mẫu.
- Lần 2: Vừa hô, vừa quan sát sửa sai cho học sinh.
- Lần 3 - 4 cán sự hô.
- Cho HS tập theo nhóm
- GV quan sát, sửa sai. 
- Cho từng tổ tập.
- Cho các tổ tập thi đua
b. Trò chơi vận động.
6'
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.
- HS chơi trò chơi.
3/ Phần kết thúc:
5'
- Tập hợp lớp.
- Trò chơi "Lịch sự"
- HS tập các động tác thả lỏng.
- GV đánh giá tiết học.
- Về nhà ôn lại 5 động tác thể dục đã học.
=======================*****==========================
Tiết 6 hđngll
 Múa hát, chơi trò chơi 
=======================*****==========================
 Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
Tiết 1 Toán 
Tính chất giao hoán của phép nhân
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
- Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV:	- Kẻ sẵn bảng số.
	HS:	- Đồ dùng học tập.
III. Hoạt động dạy và học:
A-KT bài cũ:
	- Nêu cách tìm tích của phép nhân.
- Nêu miệng bài 4.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài
2/ Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân:
a. So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau.
- GV cho HS so sánh
 5 x 7 và 7 x 5
- 5 x 7 = 35 ; 7 x 5 = 35
Vậy 5 x 7 = 7 x 5
- Hướng dẫn T2 với 4 x 3 và 3 x 4
- 4 x 3 = 12 ; 3 x 4 = 12
Vậy 4 x 3 = 3 x 4
- Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì như thế nào với nhau?
- Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.
b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân.
+ GV treo bảng số
a
b
a x b
b x a
4
8
4 x 8 = 32
4 x 8 = 32
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b và 
b x a khi a = 4 và b = 8
- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32.
- So sánh giá trị của biểu thức a x b và 
b x a khi a = 6; b = 7
- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 42.
- GV hướng dẫn HS so sánh tương tự đến hết.
ịVậy giá trị của biểu thức a x b luôn ntn so với giá trị của biểu thức b x a.
- Luôn bằng nhau
- Ta có thể nói ntn?
- Em có nhận xét gì về TS trong 2 tích.
- a x b = b x a
- 2 tích đều có TS là a và b nhưng vị trí khác nhau.
- Khi ta đổi chỗ các TS trong 1 tích thì tích đó ntn?
- Tích đó không thay đổi. 
ị GV kết luận: Đây là tính chất giao hoán cuả phép nhân.
- 3 đ 4 HS nhắc lại
- Bài tập dạng tổng quát
- a x b = b x a
c. Luyện tập:
* Bài 1: 
- Bài tập yêu cầu gì
- GV hướng dẫn mẫu
- Điền số thích hợp vào ô trống
- 4 x 6 = 6x 4
- 207 x 7 = 7 x207
- GV giúp đỡ HS yếu
- HSY: Làm phần a
- Nhận xét – chữa bài
* Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu của bài
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con
- GV giúp đỡ HS yếu
1357 x 5 = 6785
7 x 853 = 5971
- HSY: Làm phần a
- Nhận xét – chữa bài
* Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu của bài
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ
- HS làm bài vào phiếu
- GV giúp đỡ nhóm yếu
- Nhóm yếu: Tính kq phần a; d.
4 x 215 = ( 2100 + 45) x4
10287 x 5 = (3 + 2) x 10287
- Đại diện nhóm báo cáo kq
- Nhận xét – chữa bài, tuyên dương
* Bài số 4:
- HS làm phiếu
- Cho HS làm bài tập
- Cho HS nêu t/c nhân với 1; 0
a x 1 = 1 x a = a 
a x 0 = 0 x a = 0 
3/ Củng cố - dặn dò:
	- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân.
	- Nhận xét giờ học.
	 =======================*****==========================
Tiết 2 Tập làm văn 
 ôn tập giữa học kì I ( tiết 6)
I. Mục tiêu:
- Xác định được tiếng chỉ có vần và âm thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được các từ đơn, từ láy, danh từ ( chỉ người, vật, khái niệm ), động từ trong đoạn văn ngắn. 
- HSY: Làm được bài 1; 3a.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:	- Viết sẵn mô hình đầy đủ của âm tiết.
HS: 	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1/ Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài
2/ Bài số 1 + 2:
+ Cho HS đọc đoạn văn.
- 2 HS đọc đoạn văn tả chú chuồn chuồn - - Lớp đọc thầm.
- Cho HS làm vở
- HS trình bày miệng
* Tiếng chỉ có vần và thanh
- Tiếng: ao
* Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh.
- Tất cả các tiếng còn lại của đoạn văn.
- GV giúp đỡ HS yếu
- GV đánh giá chung
ị Lớp nhận xét – bổ sung.
3/ Bài số 3:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Tìm 3 từ đơn, 3 từ phức, 3 từ láy
- Thế nào là từ đơn?
- Từ chỉ gồm có 1 tiếng.
- Thế nào là từ phức?
- Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau.
- Thế nào là từ láy?
- Từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau.
- Cho HS làm vào phiếu:
VD:
- GV giúp đỡ HS yếu
- Nhóm yếu: tìm 3 từ đơn
+ 3 từ đơn là ị
- Dưới, tầm, cánh, chú...
+ 3 từ phức
- Bây giờ; khoai nước; hiện ra
+ 3 từ láy
- Rì rào, rung rinh, thung thăng.
4/ Bài số 4:
- HS làm vở
- HSY: Tìm 3 danh từ
- 3 danh từ là:
- Chuồn chuồn, tre, gió, đất nước
- 3 động từ là: 
- GV cho HS chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá chung.
- Rì rào, rug rinh, hiện ra 
5/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu nội dung vừa ôn tập.
- Nhận xét tiết học
=======================*****=======================
Tiết 3 Khoa học
Nước có những tính chất gì ?
I. Mục tiêu:
 - HS nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một tính chất của nước trong đời sống: Làm cho mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt. 
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Tranh ảnh như SGK, hình vẽ T42, T43.
HS: 	- Chuẩn bị theo nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học:
1/ GTB: Ghi bảng tên bài
2/ Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước.
* Mục tiêu: 
 - Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước.
- Phân biệt nước với các chất lỏng khác.
* Cách tiến hành:
+ Cho HS ngồi theo nhóm
- HS ngồi theo nhóm 4 đ 6 và để các đồ dùng thí nghiệm đã chuẩn bị lên mặt bàn.
- GV cho các nhóm quan sát và nhận các chất trong vật đựng từng loại.
- HS thực hiện
- HS đại diện trình bày.
- Làm thế nào để phát hiện ra các chất có trong mỗi cốc.
- Sử dụng các giác quan: mắt đ nhìn; lưỡiđ nếm; mũi đ ngửi.
* Kết luận: Nước có tính chất gì?
* Trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
3/ HĐ 2: Phát hiện ra hình dạng của nước:
Mục tiêu:
 - HS hiểu khái niệm: "Hình dạng nhất định"
 - Biết dự đoán, nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm để tìm hiểu hình dạng của nước.
* Cách tiến hành: 
+ Cho các nhóm đem chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau đặt lên bàn.
+ HS quan sát và đặt chai ở vị trí khác nhau.
- Khi ta đổi chỗ vị trí của chai hoặc cốc, hình dạng của cốc hoặc chai có thay đổi không?
- Hình dạng của chai, cốc không thay đổi.
- Cho HS làm thí nghiệm.
- Đổ nước vào chai, đậy nút chặt, đặt chai ở vị trí khác nhau.
- Nhận xét về hình dạng của nước?
- Nước không có hình dạng nhất định.
* Kết luận: GV chốt ý
4/ HĐ3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào?
* Mục tiêu:
 - Biết làm thí nghiệm để rút ra t/c chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra khắp mọi nơi.
 - Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này.
* Cách tiến hành:
- GV kiểm tra vật liệu thí nghiệm
- HS làm thí nghiệm
Đổ nước vào tấm kính đ nước chảy từ caođthấp, lan ra mọi phía.
5/ HĐ4: Phát hiện tính thấm qua hoặc không thấm của nước đối với 1số vật
* Mục tiêu: 
 - Làm thí nghiệm, phát hiện nước thấm qua và không thấm qua 1 số vật.
 - Nêu ứng dụng thực tế.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS làm thí nghiệm
- Đổ nước vào túi ni lông
- Nhúng vào các vật: vải, báo...
- Cho HS nhận xét và nêu t/d
- Những vật liệu không cho nước thấm qua dùng làm đồ chứa nước, lợp nhà, làm áo mưa.
* Kết luận: Nước thấm qua 1 số vật.
6/ HĐ5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan 1 số chất:
- GV cho HS thực hành
- Cho HS nhận xét
- HS pha đường, muối, cát.
- Muối và đường tan trong nước.
- Cát không tan
* Kết luận: Nước còn có t/c gì?
- Nước có thể hoà tan 1 số chất.
7/ Bài học (SGK)
- GV cho vài HS nhắc lại
- 3 đ 4 học sinh đọc mục bạn cần biết (T43- SGK)
8/ Củng cố – dặn dò:.
- Nước có những tính chất gì?
- Nhận xét giờ học.
 =======================*****==========================
Tiết 4 Âm nhạc 
học bài hát: 
khăn quàng thắm mãi vai em
I. Mục tiêu:
- HS biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:	- Đài đĩa
HS:	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
1/ Phần mở đầu:
- Gọi 1 nhóm hát bài: Trên ngựa ta phi nhanh
- 5 HS thực hiện
- GV giới thiệu bài : Khăn quàng thắm mãi vai em của tác giả Ngô Ngọc Báu.
- HS nghe 
2/ Phần hoạt động:
- GV cho HS nghe hát
- HS nghe 
- Cách thể hiện bài hát.
- Vui tươi, nhí nhảnh, hồn nhiên và dễ thương.
- GV cho HS đọc lời bài hát 1 lần
- GV dạy từng câu.
- Lớp thực hiện
- HS từng dãy đ tổ đ nhóm đCN thực hiện.
- Cho HS ôn 2 câu
- Hướng dẫn tương tự đ hết bài.
- Hướng dẫn cách gõ đệm theo phách, nhịp
- HS ôn lại bài hát 3 đ 4 lần
- HS thực hiện theo GV
- GV nghe, sửa cho HS
- Cho HS ôn lại toàn bài.
- HS thực hiện theo lớp đ tổ đ nhóm đCN.
- GV cho HS kết hợp vận động phụ hoạ.
3/ Phần kết thúc:
- GV cho lớp ôn lại 2 lần.
- Nhận xét giờ học.
=======================*****==========================
Tiết 5 Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 10
I. yêu cầu:
- HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 10.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ: Pai, Sào.
- Chữ viết có tiến bộ: Mỉ, Sú.
- Vệ sinh lớp học + Thân thể sạch sẽ.
	- KN tính toán có nhiều tiến bộ: Lử, Mé.
Tồn tại:
	- 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
	- Lười học bài và làm bài: Nềnh.
	2/ Phương hướng tuần 11:
Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần trước

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 10 - v.doc