I. MỤC TIÊU
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (HTL), kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc-hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
2.Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL trong 9 tuần đầu sách tiếng việt 4, tập một
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Giới thiệu bài mới.
2.Kiểm tra TĐ và HTL:
-10em.Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng)1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- GV cho điểm
3.Bài tập
*Bài 2:
-HS đọc yêu cầu của bài.
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ?
+Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói một điều có ý nghĩa.
+ Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể? thuộc chủ điểm “thương người như thể thương thân”?
+Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ;Người ăn xin
-GV ghi bảng:
-GV phát phiếu cho từng nhóm
-Yêu cầu H trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu.
TUẦN 10: Thứ hai : Ngày soạn: Ngày 30 tháng 10 năm 2011 Ngày dạy: Ngày 31 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (HTL), kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc-hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc). 2.Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL trong 9 tuần đầu sách tiếng việt 4, tập một III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Giới thiệu bài mới. 2.Kiểm tra TĐ và HTL: -10em.Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng)1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc. - GV cho điểm 3.Bài tập *Bài 2: -HS đọc yêu cầu của bài. + Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ? +Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói một điều có ý nghĩa. + Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể? thuộc chủ điểm “thương người như thể thương thân”? +Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ;Người ăn xin -GV ghi bảng: -GV phát phiếu cho từng nhóm -Yêu cầu H trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu. Tên bài Tác giả Nhân vật Nội dung chính Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Tô Hoài - Dế Mèn - Nhà Trò - bọn nhện Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực. Người ăn xin Tuốc-ghê-nhép - Tôi ( chú bé) -Ông lão ăn xin Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin. -Gv nhận xét và chốt lại lời giải đúng. *Bài 3: -HS đọc yêu cầu của bài. -HS tìm nhanh trong hai bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin) đoạn văn tương ứng với các giọng đọc, phát biểu. -GV nhận xét, kết luận : a.Đoạn văn có giọng đọc thiết tha trìu mến + Là đoạn cuối truyện Người ăn xin “Tôi chẳng biết làm cách nào. nhận được chút gì của ông lão” b.Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết : -Là đoạn Nhà Trò ( truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 1) kể nỗi khổ của mình: “ Từ năm trước, vặt cánh ăn thịt em” c.Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe -Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Trò ( truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 2 ) : “Tôi thét phá hết các vòng vây đi không ?” -Cho HS thi đọc diễn cảm, thể hiện rõ sự khác biệt về giọng đọc ở mỗi đoạn. 4.Củng cố, dặn dò : - Về nhà tiếp tục luyện đọc. -Xem lại quy tắc viết hoa tên riêng để học tốt tiết ôn tập sau. - GV nhận xét tiết học. ............................................................. TOÁN: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp HS: -Nhận biết góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt.Biết được đường cao của hình tam giác. -Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Thước thẳng và eke III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS lên bảng làm bài tập. +Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 7dm ,tính chu vi và diện tích của hình vuông đó. -GV Kiểm tra vở bài tập của HS. -GV nhận xét ghi điểm. 2.Dạy học bài mới. a.Giới thiệu bài b.GV hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài 1: -Cho H nêu yêu cầu của bài -GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. -Cho H thảo luận theo nhóm đôi. GV hỏi thêm :+So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ?+Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông. +Một góc bẹt bằng mấy góc vuông ?+Một góc bẹt bằng hai góc vuông. -GV nhận xét sửa sai. *Bài 2. -GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC. +Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ? -Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác. -Tương tự với đường cao CB +Vậy vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ? -Vì đường thẳng AH là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác nhưng không vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC. -GV nhận xét sửa sai. *Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề và thực hiện : -GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi HS nêu thứ tự từng bước vẽ của mình. -GV nhận xét sửa sai. *Bài 4.( Nếu còn thời gian Hs khá giỏi làm thêm câu b) -Gọi H đọc yêu cầu của bài. -Cho cả lớp làm vào vở. -Gv chấm và chữa bài. 3.Củng cố -Dặn dò: -ChoH nhắc lại các kiến thức vừa vận dụng. -Về nhà làm các BT ở VBT. -Gv nhận xét giờ học. .......................................................... CHÍNH TẢ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 2) I MỤC TIÊU 1- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: “Lời hứa.” 2- Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng. II.CHUẨN BỊ - Một tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép - Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT2 + 4,5 tờ phiếu kẻ bảng ở BT2 để phát riêng cho 4 HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC *Hoạt động 1: Giới thiệu bài *Hoạt động 2: Nghe – viết a/ Hướng dẫn chính tả - -GV đưa bảng mẫu. HS phân tích tiếng khó - - GV đọc mẫu lần 2. b/ GV cho hs viết chính tả - Gv đọc từng câu hoặc cụm từ cho hs viết. - GV đọc lại toàn bài chính tả . c/ Chấm chữa bài - GV chấm từ 5 đến 7 bài. - GV nhận xét chung về bài viết của HS. *Hoạt động 3: Làm BT2 BT2 : Dựa vào bài chính tả “Lời hứa”, trả lời các câu hỏi : - Cho hs đọc yêu cầu BT2 + câu hỏi - Từng cặp trao đổi, trả lời các câu hỏi a, b, c, d, . HS phát biểu. Cả lớp và GV nhận xét a/ Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả ? - Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn b/ Vì sao trời đã tối em không về ? - Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay c/ Các dấu ngoặc kép trong bài dùng làm gì? - Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé d/ Có thể đưa những bộ phận đặt trong ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không ? Vì sao ? -Đại diện nhóm trả lời BT 3: Lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng - Các em đọc yêu cầu BT3. GV nhắc HS : + Phần quy tắc cần ghi vắn tắt. - HS làm bài vào vở. GV phát phiếu riêng cho một vài HS. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng : *Hoạt động 4: Các loại tên riêng 1. Tên người, tên địa lí VN -Quy tắc viết -Ví dụ 2. Tên người, tên địa lí nước ngoài -Quy tắc viết Ví dụ ï*Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò -Tiết 3 kiểm tra lấy điểm tập đọc HTL. -GV nhận xét tiết học. ......................................................... ĐẠO ĐỨC: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 2) I.MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu -Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. -Biết được ích lợi của tiết kiệm thời giờ. -Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập,sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lý. *GDKNS: KN xác địnhgiá trị của thời gian là vô giá; KN lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả; KN quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hàng ngày; KN bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ – bài tập. -Giấy màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi nhóm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.Bài cũ:-Gọi H lên bảng trả lời. +Thế nào là tiết kiệm thời giờ? +Vì sao phải tiết kiệm thời gian? -Gv nhận xét và ghi điểm. 2.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - Cho H làm bài tập 1 (SGK) - Gv cho H trình bày và trao đổi trước lớp. +Gv kết luận : -Các việc làm : a, c, d là tiết kiệm thời giờ. -Các việc làm : b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ. *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi. - Cho H làm bài tập 4(SGK) - HS trao đổi theo nhóm đôi về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nàovà dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian tới. - HS tự viết ra thời gian biểu của mình. - 4-5 em đọc thời gian biểu. + GV chốt hoạt động 2. *Hoạt động 3: Kể chuyện - GV kể lại câu chuyện “Một học sinh nghèo vượt khó” - Thảo có phải là người biết tiết thì giờ hay không? Tại sao? + Thảo là người biết tiết kiệm thì giờ. Bạn tranh thủ học bài và sắp xếp công việc giúp đỡ bố mẹ rất nhiều. *GV chốt : Trong khó khăn, nếu chúng ta biết tiết kiệm thời giờ chúng ta có thể làm được nhiều việc hợp lí và vượt qua được khó khăn. *Kết luận chung: -Thời giờ là thứ quý nhất ,cần phải sử dụng tiết kiệm. -Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lý,có hiệu quả. 3.Củng cố, Dặn dò: - Qua bài học chúng ta cần thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hằng ngày. - Chuẩn bị bài tiếp theo. -Nhận xét giờ học -------- cc õ dd -------- Thứ ba : Ngày soạn: Ngày 31 tháng 10 năm 2011 Ngày dạy: Ngày 1 tháng 11 năm 2011 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Giúp HS: -Thực hiện phép tính cộng, trừ các số tự nhiên có đến 6 chữ số. - Nhận biết hai đường thẳng vuông góc. -Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. II.CHUẨN BỊ -Thước thẳng và êke. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS làm các bài tập của tiết trước. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài : *Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Hs khá giỏi làm thêm bài b) -Yêu cầu HS đọc đề. +Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?Tính có đặt tính. -HS cả lớp làm vào vở.-HS lên bảng thực hiện -GV nhận xét *Bài 2: (Hs khá giỏi làm thêm bài b) +Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện -Để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất gì ? -Áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. -GV yêu cầu HS nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. -Lớp làm bài vào vở, sau đó HS lên bảng thực hiện -GV nhận xét – cho điểm. *Bài 3:Yêu cầu HS đọc đề câu b - -Yêu cầu HS làm bài. -Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào ? -Có chung cạnh BC -GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC. -Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào ? -Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4. -GV gọi 1HS đọc đề bài:Cho biết nữa chu vi là 16cm, và chiều dài hơn chiều rộng là 4cm. - Đây là BT thuộc dạng nào đã học?(Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số) -Vậy có tính được chiều dài, chiều rộng không? -Yêu cầu HS thực hiện. -GV nhận xét sửa sai. 3.Củng cố – Dặn dò. -Muốn tìm hai số khi ... g dẫn viết chính tả. a)Trao đổi về nội dung đoạn thơ. -Gọi HS đọc bài thơ. -Cho 1 HS đọc phần chú giải. ?Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?(Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt.) ?Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn ?(Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn rất vất vã nhưng có nhiều niềm vui trong lao động) b)Hướng dẫn viết từ khó. ( trăm nghề, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch,...) -GV nhận xét sửa sai. -GV cho HS nêu cách trình bày bài thơ. -GV đọc mẫu *Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết. -GV đọc cho HS soát lỗi. *Soát lỗi và chấm bài -GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau và soát lỗi bài bạn. -Chấm chữa bài.Nhận xét bài viết của HS. 3.Củng cố -Dặn dò: -Những em viết sai chính tả về nhà viết lại. KỸ THUẬT: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT ( tiết 1) I.MỤC TIÊU: -HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. -Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau, đường khâu có thể bị dúm. -Yêu thích sản phẩm mình làm được. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Mẫu khâu. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định:Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Gấp và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . b)Hướng dẫn cách làm: *Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS q/S. -GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. -GV cho HS quan sát H1,2,3,4 HS nêu các bước thực hiện. +Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2. +Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép vải. -GV cho HS thực hiện thao tác gấp mép vải. -GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện. Hướng dẫn theo nội dung SGK -Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của mục 2, 3 và quan sát H.3, H.4 SGK và tranh quy trình để trả lời và thực hiện thao tác. -Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. -GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu. 4.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. Chuẩn bị tiết sau. -Chuẩn bị đồ dùng học tập - HS quan sát và trả lời. -HS quan sát và trả lời. -HS thực hiện thao tác gấp mép vải. -HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện thao tác. -Cả lớp nhận xét. -HS thực hiện thao tác. KHOA HỌC: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiết 2) I. MỤC TIÊU Giúp HS: -Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khỏe. -Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể người và môi trường, vai trò của các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. -Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiéu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. -Dinh dưỡng hợp lý. -Phòng tránh đuối nước. -Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật tai nạn. II.CHUẨN BỊ -HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống. -Ô chữ, vòng quay, phần thưởng. -Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS. -Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối. -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để tự đánh giá - Thu phiếu và nhận xét chung 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Ôn lại các kiến thức đã học về con người và sức khỏe. * Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe. + Mục tiêu1,2,3, + Cách tiến hành: -Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung mà nhóm mình nhận được. -4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận: +Nhóm 1:Quá trình trao đổi chất của con người. +Nhóm 2:Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người. +Nhóm 3: Các bệnh thông thường. +Nhóm 4: Phòng tránh tai nạn sông nước. -Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp. -GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét. * Hoạt động 2: Trò chơi: Ô chữ kì diệu. + Mục tiêu: HS có khả năng: Aùp dung những kiến thức đã học và việc lựa chọn thức ăn hàng ngày. + Cách tiến hành: -GV phổ biến luật chơi: -GV tổ chức cho HS chơi mẫu. -GV tổ chức cho các nhóm HS chơi. -GV nhận xét. * Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý ?” - Mục tiêu:Áp dụng kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hợp lý. - Cách tiến hành: -GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. -Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp. 4.Củng cố- dặn dò: -Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý. -Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng. -Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra. -Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn. -Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí là một bữa ăn cân đối. -Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét, đánh giá về chế độ ăn uống của bạn. -HS lắng nghe. -Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện các nhóm lần lượt trình bày.các nhóm khác chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm hiểu rõ nội dung trình bày. -Nhóm 1: Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất ? -Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống ? -Nhóm 2 :Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu ? -Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? -Nhóm 3: Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi? -Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì ? -Nhóm 4: Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước? -Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì ? -Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời. -Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. HS lắng nghe. -HS thực hiện. - Sử dụng những mô hình đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy. Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận. -Trình bày và nhận xét. -HS lắng nghe. -HS đọc. -HS cả lớp. KHOA HỌC: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được một số tính chất của nước: Quan sát và tự phát hiện màu, mùi, vị của nước. -Làm thí nghiệm, tự chứng minh được các tính chất của nước: không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất. -Có khả năng tự làm thí nghiệm, khám phá các tri thức. II.CHUẨN BỊ -Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43. -HS và GV cùng chuẩn bị: HS phân công theo nhóm để đảm bảo có đủ. +2 cốc thuỷ tinh giống nhau. +Nước lọc. Sữa. +Chai, hộp, lọ thuỷ tinh có các hình dạng khác nhau. +Một tấm kính, khay đựng nước. +Một miếng vải nhỏ (bông, giấy thấm, bọt biển, ) +Một ít đường, muối, cát. +Thìa 3 cái. -Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét về bài kiểm tra. 2.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Màu, mùi và vị của nước. -GV tiến hành hoạt động trong nhóm -Yêu cầu các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa vào. Trao đổi và trả lời các câu hỏi : 1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa ? 2) Làm thế nào, bạn biết điều đó ? 3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước ? -Gọi các nhóm khác bổ sung, nhận xét. -GV nhận xét, kết luận đúng: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. * Hoạt động 2:Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía. * Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm và tự phát hiện ra tính chất của nước. -Yêu cầu HS chuẩn bị: Chai, lọ, hộp bằng thuỷ tinh, nước, tấm kính và khay đựng nước. - 1 HS thực hiện, các HS khác quan sát và trả lời các câu hỏi. 1) Nước có hình gì ? 2) Nước chảy như thế nào ? -GV nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm. -Vậy qua 2 thí nghiệm vừa làm, các em có kết luận gì về tính chất của nước ? Nước có hình dạng nhất định không ? * Hoạt động 3: Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. * Cách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động cả lớp. 1) Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn em thường làm như thế nào ? 2) Tại sao người ta lại dùng vải để lọc nước mà không lo nước thấm hết vào vải ? 3) Làm thế nào để biết một chất có hoà tan hay không trong nước ? -GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm 3, 4 trang 43 / SGK. -Yêu cầu 4 HS làm thí nghiệm trước lớp. ?Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì ? +Yêu cầu 3 HS lên bảng làm thí nghiệm với đường, muối, cát xem chất nào hoà tan trong nước. 1) Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì ? 2) Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất của nước ? * Bảo vệ môi trường: Con người cần thức ăn nước uống từ môi trường. Vì vậy con người cần phải bảo vệ môi trường. 3.Củng cố- dặn dò: ? Nêêu tính chất của nước? -Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS đã tích cực tham gia xây dựng bài. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS về nhà tìm hiểu các dạng của nước. -Tiến hành hoạt động nhóm. -Quan sát và thảo luận về tính chất của nước và trình bày trước lớp. 1) Chỉ trực tiếp. 2) Nước trong suốt, nhìn thấy cái thìa, sữa màu trắng đục, không nhìn thấy cái thìa trong cốc. 3) Nước không có màu, không có mùi, không có vị gì. -Nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe. -HS làm thí nghiệm. -Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận. -Nhóm làm thí nghiệm nhanh nhất sẽ cử đại diện lên làm thí nghiệm, trả lời câu hỏi và giải thích hiện tượng. 1) Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, vật chứa nước. 2) Nước chảy từ trên cao xuống, chảy tràn ra mọi phía. -Các nhóm nhận xét, bổ sung. -HS trả lời. . 1) Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm nước. 2) Vì mảnh vải chỉ thấm được một lượng nước nhất định. Nước có thể chảy qua những lỗ nhỏ các sợi vải, còn các chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải. 3) Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, dùng thìa khấy đều lên sẽ biết được chất đó có tan trong nước hay không. -HS thí nghiệm. -1 HS rót nước vào khay và 3 HS lần lượt dùng vải, bông, giấy thấm để thấm nước. +Em thấy vải, bông giấy là những vật có thể thấm nước. +3 HS lên bảng làm thí nghiệm. 1) Em thấy đường tan trong nước; Muối tan trong nước; Cát không tan trong nước. 2) Nước có thể thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.
Tài liệu đính kèm: