Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2012-2013 - Phạm Tuyết Huyền

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2012-2013 - Phạm Tuyết Huyền

I, Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài, bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

II, Đồ dùng dạy học:

- Phiếu viết tên bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 tuần đầu.

- Phiếu bài tập 2.

III, Các hoạt động dạy học:

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 365Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2012-2013 - Phạm Tuyết Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 10
Từ ngày : 15/10/2012 ngày 19/10/2012
Thứ hai
15/10
Tiết
Môn 
Bài dạy
Ghi chú
1
Chào cờ
Sinh hoạt dưới cờ.
2
Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra giữa kì I (tiết 1)
Đọc ..75 tiếng /p.
3
Lịch sử 
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981).
4
Toán
Luyện tập.
B1.2.3.4(a)
5
Khoa học
Ôn tập: Con người và sức khỏe.
QTE
Thứ ba
16/10
1
Chính tả
Ôn tập và kiểm tra giữa kì I (tiết 2)
2
Luyện T&C 
Ôn tập và kiểm tra giữa kì I (tiết 3)
3
Địa lí
Thành phố Đà Lạt.
Giai du lịch.
4
Toán 
Luyện tập chung.
B1(a)2(a)3(b)4
5
Kĩ thuật
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.(T1)
6
ATGT
Vạch kẽ đường, cọc tiêu và rào chắn
Thứ tư
17/10
1
Kể chuyện
Ôn tập và kiểm tra giữa kì I (tiết 4)
2
Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra giữa kì I (tiết 5)
Đọc đã học 
3
Khoa học	
Nước có những tính chất gì?
QTE
4
Toán
Kiểm tra định kì giữ kì I.
5
Âm nhạc
Học hát: Bài Khăn quàng thắm mãi vai em.
HTVLTTGĐĐHCM.Gõ ,phách .
6
ATGT
Vạch kẻ đường: Cọc tiêu và rào chắn .
Thứ năm
18/10
1
Tập làm văn
Ôn tập và kiểm tra giữa kì I (tiết 6)
Phân biệt ..từ láy .
2
Luyện T&C
Kiểm tra (tiết 7).
3
Toán
Nhân với số có 1 chữ số.
B1.3(a)
4
Mĩ thuật 
Cô Hiền soạn và dạy.
5
Đạo đức 
Cô Hiền soạn và dạy.
Thứ sáu
19/10
1
Tập làm văn
Kiểm tra (tiết 8).
2
Toán
Tính chất giao hoán của phép nhân.
B1.2(a,b)
3
Thể dục 
Thầy Linh soạn và dạy.
4
Thể dục 
Thầy Linh soạn và dạy.
5
Tiếng anh
Thầy Tài soạn và dạy.
6
Sinh hoạt lớp
Sinh hoạt lớp cuối tuần10.
Thứ hai, ngày 15 tháng 10 năm 2012
Ngày soạn : 14/10/12	Ngày giảng : 15/10/12
**************************************************
Chào cờ đầu tuần
*******************************************
Tập đọc
ÔN TẬP( tiết 1)
I, Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài, bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 tuần đầu.
- Phiếu bài tập 2.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1, Giới thiệu nội dung ôn tập.
2, Hướng dẫn ôn tập: 
2.1, Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
( kiểm tra khoảng 1/3 số hs của lớp)
- Tổ chức kiểm tra: yêu cầu tong hs lên bốc thăm tên bài đọc, bốc được bài nào , đọc bài đó.
- Sau mỗi hs đọc bài, gv đặt 1-2 câu hỏi về nội dung bài hs đọc, yêu cầu trả lời các câu hỏi đó.
- Gv cho điểm.
2.2, Bài tập:
Bài 2: 
- Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
- Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân”
- Gv nhận xét.
- Hs xem lại các bài tập đọc và học thuộc lòng.
- hs đọc bài và trả lời câu hỏi kiểm tra.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Những bài kể về một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa.
- Hs nêu tên: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Người ăn xin.
- Hs trao đổi theo cặp điền vào bảng.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhận vật
Dế Mèn mèn bênh vực kẻ yếu.
Người ăn xin
Tô Hoài
Tuốc-ghê-nhép
- Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực .
- Sự thông cảm sâu sắc của cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.
- Dế Mèn, Nhà Trò, bọn Nhện.
- Tôi ( chú bé), ông lão ăn xin.
Hs khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 75 tiếng/phút)
Bài 3: Tìm đoạn văn có giọng đọc:
+ Thiết tha, trìu mến.
+ Thảm thiết.
+ Mạnh mẽ, răn đe.
- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm các đoạn văn tìm được.
3, Củng cố, dặn dò:
- Luyện đọc thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu yêu cầu.
- Hs thảo luận nhóm tìm các đoạn văn theo yêu cầu.
- Hs đọc từng đoạn văn thể hiện đúng giọng đọc.
Bổ sung: 
** ============= *** ============= **
Lịch sử
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC
LẤN THỨ NHẤT(981) 
I, Mục tiêu:
- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy:
+ Lê lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
+ Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi.
- Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê ). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk.
- Phiếu học tập của học sinh.
III, Các hoạt dộng dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đinh Bộ Lĩnh có công lao như thế nào trong buổi đầu độc lập của đất nước?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hoạt động 1:
- Yêu cầu đọc sgk.
- Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh như thế nào?
- Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không?
2.3, Hoạt động 2:
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm.
- Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
- Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
- Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào?
- Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược nước ta hay không?
2.4, Hoạt động 3:
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?
3, Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc sgk.
- H.s nêu.
- Hs thảo luận nhóm theo nội dung phiếu.
- Một vài nhóm trình bày.
- Hs cả lớp cùng trao đổi.
- Không.
- Hs thuật lại diễn biến kháng chiến.
- Nền độc lập của nước nhà được giữ vững, nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc.
Bổ sung: 
** ============= *** ============= **
Toán
LUYỆN TẬP
I, Mục tiêu:
- Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
II, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1, Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ hình vuông cạnh 4 cm.
- Nhận xét.
2, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: MT: Nêu được các góc vuông, nhọn, góc tù, góc bẹt có trong hình vẽ.
- Gv vẽ hình.
- Nhận xét.
Bài 2:MT: Xác định được đường cao của tam giác
- Vì sao AH không phải là đường cao của tam giác ABC?
- Vì sao AB là đường cao của tam giác ABC?
- Nhận xét.
Bài 3:MT: Vẽ được hình vuông theo số đo cho trước.
- Yêu cầu hs vẽ hình.
- Nhận xét.
Bài 4:MT: Vẽ hình chữ nhật theo số đo cho trước. Xác định được cặp cạnh song song, biết đọc tên hình chữ nhật.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs quan sát hình.
-Hs xác định các góc nhộn, góc tù, góc bẹt,.
Có trong hình.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
+ AH không phải là đường co của tam giác ABC, vì
+ AB là đường cao của tam giác ABC.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs vẽ hình
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs vẽ hình chữ nhật.
- Hs nêu tên các cặp cạnh //, vuông góc với nhau.
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4(a)
Bổ sung: 
** ============= *** ============= **
Khoa học
ÔN TẬP: CON NGƯỜI –SỨC KHỎE
I, Mục tiêu:
Ôn tập các kiến thức về: 
- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng
- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá
- Dinh dưỡng hợp lí
- Phòng tránh đuối nước.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu câu hỏi ôn tập.
- Tranh, ảnh, mô hình hay vật thật về các loại thức ăn.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nội dung ôn tập ở tiết trước.
- Nhận xét.
2, Hướng dẫn ôn tập tiếp.
2.1, Hoạt động 3: Trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lí?
MT: Hs có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hàng ngày.
- Yêu cầu hs trình bày một bữa ăn ngon, bổ.
- Thế nào là bữa ăn có đủ chất dinh dưỡng?
- Nhận xét phần trình bày của hs.
2.2, Hoạt động 4: 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí.
MT: Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ y tế.
- Tổ chức cho hs thảo luận về 10 lời khuyên.
- Gv lưu ý hs: nên thực hiện theo 10 lời khuyên đó.
3, Củng cố, dặn dò:
- Khuyên mọi người trong gia đình thực hiện 10 lời khuyên của bác sĩ về dinh dưỡng hợp lí.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Mỗi nhóm chuẩn bị một bữa ăn ngon.
- Hs tìm hiểu bữa ăn ngon là bữa ăn như thế nào.
- Hs đọc 10 lời khuyên.
- Hs thảo luận nhóm tìm cách thực hiện 10 lời khuyên.
Bổ sung: 
** ============= *** ============= **
Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2012
Ngày soạn : 15/10/12	Ngày giảng : 16/10/12
Chính tả:
ÔN TẬP( tiết 2)
I, Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT.
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài), bước đầun biết sữa lỗi chính tả trong bài viết.
II, Đồ dùng dạy học:
- bảng phụ chuyển hình thức thể hiện những bộ phận trong ngoặc kép.
- Phiếu bài tập 2.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1, Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn ôn tập:
2.1, Hướng dẫn nghe viết chính tả:
- Gv đọc bài Lời hứa.
- Giải nghĩa từ Trung sĩ
- Lưu ý hs cách viết các lời thoại.
- Gv đọc bài cho hs viết.
- Thu một số bài chấm, chữa lỗi.
2.2, Dựa vào bài chính tả, trả lời sác câu hỏi
Bài tập 2:
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét.
+ Em được giao nhiệm vụ gì?
+ Vì sao trời đã tối em không về?
+ Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng làm gì?
+ Có thể đưa các bộ phận trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?
2.3, Quy tắc viết tên riêng.
- Yêu cầu hs hoàn thành bảng.
- Nhận xét.
- Hs chú ý nghe.
- Hs nghe để viết bài.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
- Gác kho đạn.
- Vì đã hứa không bỏ vị trí khi chưa có người đến thay.
- Dùng để báo trước bộ phận sau nó  ...  cảm nhận.
- Trả lời theo cảm nhận.
- Đọc đồng thanh kết hợp gõ tiết tấu.
- Luyện giọng.
- Tập hát theo đàn và hướng dẫn của giáo viên.
- Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu.
- Lắng nghe nhận xét lẫn nhau
- Theo dõi tập hát kết hợp gõ đệm theo hướng dẫn.
- Hát gõ đệm theo nhịp
- Hát gõ đệm theo phách
- Thực hiện
- Thực hiện
- Nhận xét lẫn nhau.
- Thực hiện.
Biết gõ đệm theo nhịp, theo phách.
4. Củng cố:
Cho học sinh nhắc lại tên bài hát, tác giả, nêu những hình ảnh quen thuộc trong bài hát, nêu những câu hát, nét nhạc mà em thích.
Đệm đàn cho HS trình bày lại bài hát.
5. Dặn dò:
Nhắc học sinh về ôn tập bài hát kết hợp gõ đệm, tập các động tác phụ hoạ đơn giản theo lời ca.
Bổ sung: 
** ============= *** ============= **
Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2012
Ngày soạn : 17/10/12	Ngày giảng : 18/10/12
Tập làm văn
ÔN TẬP ( Tiết 6 )
I - Mục đích, yêu cầu :
1. Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học.
2. Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ, động từ.
II - Đồ dùng dạy học :
 Ghi mô hình đầy đủ của âm tiết.
III - Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
 1) Kiểm tra bài cũ: 
 2) Dạy bài mới :
 . Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1, 2: Cho HS đọc yêu cầu bài và làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét. chốt lời giải đúng. 
Bài 3: Đọc yêu cầu bài, nội dung, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
Bài 4: Xem lại các bài Danh từ, Động từ để đặt câu cho đúng với yêu cầu bài.
- Gv cùng cả lớp nhận xét.
. Hoạt động 3 : 
3) Củng cố
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc trao đổi và trình bày 
- HS trao đổi, thảo luận, trình bày trên bảng.
- HS làm vào vở.
Hs khá, giỏi phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy.
Bổ sung: 
** ============= *** ============= **
Luyện từ và câu
KIỂM TRA GIỮA KỲ I ( Đọc )
Bổ sung: 
** ============= *** ============= **
Toán
NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I, Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số).
II, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1, Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập luyện thêm.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Hướng dẫn thực hiện nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số.
a, Phép nhân: 241 324 x 2
- Gv viết phép nhân.
- Hướng dẫn hs đặt tính và thực hiện nhân.
- Nhận xét gì về kết quả mỗi lần nhân so với 10?
- Phép nhân như vậy là nhân không nhớ.
b, Phép nhân: 136 204 x 4
- Gv viết phép nhân.
- Yêu cầu hs thực hiện nhân.
- Phép nhân này là phép nhân có nhớ.
2.2, Luyện tập:
Bài 1:Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2: áp dụng tính nhân để tình giá trị của biểu thức.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:Tính giá trị của biểu thức.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: áp dụng tính nhân vào giải toán có lời văn.
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài,
- Yêu cầu tóm tắt và giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đặt tính
 241324
 x 2 482648
136204
x 4
544816
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs tính giá trị của biểu thức. 
 - Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
a,321475 + 423507 x 2 b,1306 x 8+ 24573
= 321475 + 847014 =
= 1168489 =
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
Bài 1
Bài 3(a)
Bổ sung: 
** ============= *** ============= **
Mỹ thuật
Cô Hiền soạn và dạy
** ============= *** ============= **
Đạo dức
Cô Hiền soạn và dạy
** ============= *** ============= **
Thứ sáu, ngày 19 tháng 10 năm 2012
Ngày soạn : 18/10/12	Ngày giảng : 19/10/12
Tập làm văn:
KIỂM TRA GIỮA KỲ I ( Viết )
 (Có bài kiểm tra đính kèm)
Bổ sung: 
** ============= *** ============= **
Toán
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
- Biết vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
Làm được BT1, 2(a,b). Các bài còn lại dành cho HS khá giỏi
II. Đồ dùng:
 -Bảng phụ ghi phần kẻ bảng ở SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A) Kiểm tra bài cũ : 
B) Bài mới :
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 2 : 
-So sánh giá trị của 2 biểu thức. 
- GV cho HS tính và so sánh kết quả các phép tính, và gợi ý cho HS nêu được sự bằng nhau của các kết quả từng cặp hai phép nhân có các thừa số giống nhau.
- Gv lần lượt cho HS ghi kết quả vào ô trống.
=>KL: a x b = b x a
*Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
3.Hoạt động 3: Thực hành
 GV tổ chức cho HS lần lượt làm bài 1, 2, 3, 3/ trang 58 bằng bảng lớp, bảng con, vở. 
+ Kèm cặp HS yếu kém biết cách làm và hướng dẫn chữa bài.
4.Hoạt động 4 :
- Củng cố, dặn dò
- Gv tổng kết giờ học.
- Quan sát trên bảng 
- HS sử dụng SGK tìm hiểu giải trên bảng và làm vở
Bài 1
Bài 2(a/b)
Bổ sung: 
** ============= *** ============= **
Thể dục
Thầy Linh soạn và dạy
** ============= *** ============= **
Thể dục
Thầy Linh soạn và dạy
** ============= *** ============= **
Tiếng Anh
Thầy Tài soạn và dạy
** ============= *** ============= **
Sinh hoạt lớp
NhËn xÐt tuÇn 10
I. Chuyªn cÇn.
- Nh×n chung c¸c em ®i häc ®Òu, trong tuÇn kh«ng cã b¹n nµo bá häc hay nghØ häc kh«ng lý do. 
II. Häc tËp.
- Mét sè em ®· cã nhiÒu cè g¾ng trong häc tËp song bªn c¹nh ®ã vÉn cßn mét sè b¹n l­êi häc. Ch­a cã ý thøc häc vµ chuÈn bÞ bµi ë nhµ, trong líp ch­a chó ý nghe gi¶ng.
- Giê truy bµi cßn mÊt trËt tù. Mét sè b¹n cßn thiÕu ®å dïng häc tËp.
III. §¹o ®øc.
- Ngoan ngo·n lÔ phÐp.
IV. C¸c ho¹t ®éng kh¸c.
- ThÓ dôc ®Òu ®Æn, cã kÕt qu¶ tèt.
- VÖ sinh líp häc, s©n tr­êng s¹ch sÏ.
V. Ph­¬ng h­íng tuÇn tíi.
- Thi ®ua häc tèt gi÷a c¸c tæ chào mừng ngày 20/10 /2O12
- RÌn ch÷ ®Ñp vµo c¸c buæi häc.
- Tham gia c¸c ho¹t ®éng §oµn §éi cña nhµ tr­êng.
Rèn học sinh yếu 3 buổi /tuần 
Vệ sinh khuôn viên trường học đầu giờ và cuối giờ .
Báo cáo số điểm cho học sinh .
CHUYÊN MÔN KÝ DUYỆT
SINH HOẠT LỚP + AN TOÀN GIAO THÔNG .
Bài 2: VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN.
I. Mục tiêu:
Toång keát hoaït ñoäng tuaàn qua. Ñeà ra keá hoaïch vaø beäm phaùp thöïc hieän trong tuaàn tới
- HS hiểu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn trong giao thông.
- HS nhận biết được cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường.
- Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành luật giao thông đường bộ đảm bảo an toàn giao thông..
II. Chuẩn bị: 
Hình biển báo hiệu bài 1 .
 Phiếu học tập 
III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC:
2. Bài mới: 
* HĐ 1: GTB ghi bảng tựa bài.
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới:
*Hoạt động1: Giới thiệu bài.:
*Hoạt động2: Sinh hoaït lôùp.
MT: Toång keát hoaït ñoäng tuaàn qua. Ñeà ra keá hoaïch vaø beäm phaùp thöïc hieän trong tuaàn tới.
A. Nhaän xeùt tình hình lôùp tuaàn qua.
Böôùc 1: Caùc toå tröôûng toång hôïp tình hình trong toå baùo caùo vôùi lôùp tröôûng.	
Böôùc 2: Lôùp tröôûng toång hôïp, nhaän xeùt tình hình lôùp tuaàn 8.
Böôùc 3: Gv nhaän xeùt + boå sung : só soá, neà neáp lôùp, hoïc taäp, veä sinh,....
B. Keá hoaïch tuaàn tôùi.
- Veä sinh tröôøng lôùp saïch seõ, maëc ñoà ñuùng quy ñònh cuûa tröôøng ñeà ra
-Thuoäc caùc baûng nhaân, chia
- Reøn chöõ vieát , luyeän ñoïc cho löu loaùt, .....
* HĐ 3: Tìm hiểu vạch kẻ đường.
GV nêu câu hỏi 	HS nghe và trả lời
+ Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ trên đường ?
+ Em nào có thể mô tả các loại vạch kẻ trên đường em
đã nhìn thấy ?
+ Người ta kẻ những vạch kẻ trên đường để làm gì ?	HS nối tiếp nêu
GV Nxét + KL
* HĐ 4: Tìm hiểu về cọc tiêu, hàng rào chắn.
GV đưa tranh cọc tiêu trên đường + giải thích.	HS lắng nghe + qsát
+ Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông ?	HS trả lời.
GV Kl
GV giới thiệu có hai loại rào chắn	HS nghe + quan sát 
+ Rào chắn cố định.
+ Rào chắn di động.
- Rào chắn dùng để làm gì ?	HS nêu
GV nxét + KL
* HĐ 5: Kiểm tra hiểu biết.
GV phát phiếu học tập cho các nhóm	Lóp thảo luận nhóm bàn
	HS thảo luận ghi kết quả vào phiếu.
	HS trình bày + Nxét 
GV Nxét + KL.
CHUYÊN MÔN KÝ DUYỆT
** ============= *** ============= **
 Đạo đức
 TIẾT KIỆM THÌ GIỜ ( T1)
I, Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt  hằng ngày một cách hợp lí.
*KNS:
 -Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá.
 -Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.
 -Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.
 -Kĩ năng bình luận phê phán việc lãng phí thời gian.
*PP-Kĩ thuật dạy học:
 -Tự nhủ, thảo luận, đóng vai, trình bày 1 phút, xử lí tình huống.
II, Tài liệu, phương tiện:
- Bộ thẻ ba màu.
- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1, Kiểm tra bài cũ
2, Hướng dẫn luyện tập thực hành:
Hoạt động 1: Bài tập 1.
MT: Hs biết cách tiết kiệm thời giờ.
- Tổ chức cho hs làm việc cá nhân.
- Yêu cầu xác định được các việc làm đúng thể hiện tiết kiệm thời giờ.
- Nhận xét.
+ ý kiến đúng: a, c, d.
+ ý kiến sai: b, đ, e.
Hoạt động 2: bài tập 4.
- Tổ chức cho hs thảo luận về việc bản thân đã sử dụng thời giờ và dự kiến thời gian biểu của cá nhân trong thời gian tới.
- Nhận xét.
Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm được.
- Tổ chức cho hs trình bày.
- Tổ chức cho hs trao đổi ý kiến.
- Nhận xét, khen ngợi hs chuẩn bị tốt.
* Kết luận chung:
- Thời giờ là cái quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm.
- Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào những việc có ích một cách hợp lí , có hiệu quả.
3, Hoạt động nối tiếp.
-Tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài tập.
- Hs xem xét các việc làm, lựa chọn việc làm đúng, sai.
- Hs trình bày bài.
- Hs nêu yêu cầu của bài tập.
- Hs thảo luận theo cặp.
- Một vài cặp trao đổi trước lớp.
- hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs trình bày các tranh, ảnh các tư liệu đã sưu tầm được.
- Hs trao đổi về các tư liệu, tranh, ảnh,
- Hs nêu lại kết luận.
** ============= *** ============= **

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2012_2013_pham_tuyet_huyen.doc