Ôn tiết 1
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định HK I (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
* HSKG: Đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ.
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc và câu hỏi về nội dung bài.
- Chuẩn bị bài tập 2.
HS: Thẻ, vở bài tập
Tuần 10 Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009 Chào cờ Tuần 10 I. Mục tiêu - Học sinh thấy được ý nghĩa giờ chào cờ và cụng việc tuần mới. - Giỏo dục tỡnh yờu quờ hương, đất nước cho học sinh. II. CHUẩn bị: - GV : Loa đài, lọ hoa, khăn phủ bàn. - HS : Ghế ngồi, câu chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. III. TIếN HàNH Tập trung học sinh. Chào cờ hát quốc ca, đội ca. ý kiến nhận xét của giáo viên trực ban. Ban giám hiệu tổng kết, nhắc nhở tồn tại và phổ biến công tác tuần mới. Nghe kể chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. Thảo luận và rút ra bài học. Phổ biến công tác Đoàn đội. _______________________________________ Tiếng việt Ôn tiết 1 I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định HK I (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. * HSKG: Đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ. II. CHUẩn bị: GV: - Phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc và câu hỏi về nội dung bài. - Chuẩn bị bài tập 2. HS: Thẻ, vở bài tập III. tiến trình Dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ -Nhắc lại tên bài đã học. - Nhận xét, ghi điểm C. Dạy bài mới * Giới thiệu bài. HĐ 1: Kiểm tra đọc và học thuộc lòng -Gọi từng HS lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị. -Cho HS trả lời câu hỏi. -Nhận xét – ghi điểm. HĐ 2: Làm bài tập 2 - Thể nào là kể chuyện? -Kể tên các bài tập đọc truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân. -Yêu cầu đọc thầm truyện. -YC 3 HS lên bảng làm vào phiếu GV phát. -Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. HĐ 3: Thi đọc Bài tập 3 -Giao việc: Tìm trong bài tập đọc những đoạn văn có giọng Tha thiết, trìu mến. Thảm thiết. Mạnh mẽ, răn đe. -Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương. D. Củng cố -Em hãy nêu những nội dung vừa ôn tập? E. Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về ôn tập - Hát -Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS nghe -Lần lượt lên bốc thăm và chuẩn bị trong 2 phút -Lên đọc bài và trả lời câu hỏi trong thăm. 1-2 HS đọc yêu cầu bài tập. - Là bài có một chuỗi sự việc liên quan đến một hay một số các nhân vật, mỗi chuyện nói lên một điều có ý nghĩa. -Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 1-2 -Thực hiện theo yêu cầu. -3 HS thực hiện, lớp làm vở bài tập. -Nhận xét, bổ sung. - Một vài em nhắc lại. -1HS đọc yêu cầu SGK. -Tìm nhanh theo yêu cầu a, b, c theo yêu cầu. -Phát biểu ý kiến. -Nhận xét, bổ sung. Lần 1: 3 HS cùng đọc 1 đoạn. Lần 2: 3 HS khác mỗi em đọc một đoạn. - 1 , 2 em nêu. -Về xem lại quy tắc viết hoa tên riêng. Đạo đức Tiết kiệm thời giờ( tiếp) I. mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được ích lợi của việc tiết kiệm thời giờ. Vì sao cần phải tiết kiệm thì giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hàng ngày một cách hợp lí. - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ hằng ngày một cách tiết kiệm. II. CHUẩn bị: GV: bảng phụ, bút dạ, thẻ HS: Vở bài tập đạo đức III. TIếN TRìNH dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. +Thế nào là tiết kiệm thời giờ? +Nêu những việc làm của em thể hiện việc tiết kiệm thời giờ? C. Dạy bài mới -Giới thiệu *HĐ1. Bài tập: Bài tập 1 -Làm việc cá nhân -Nêu yêu cầu làm việc. -Nhận xét. KL: a, c, d là tiết kiệm thời giờ. B, d, e không phải là tiết kiệm thời giờ. *HĐ 2. Thảo luận nhóm: Bài tập 4: - Tổ chức thảo luận theo nhóm đôi. Về việc bản thân sử dụng thời giờ như thế nào? và dự kiến thời gian biểu của mình. -Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Nêu 1-2 ví dụ? GV: Tuyên dương một số HS đã biết thực hiện tốt việc tiết kiệm thời giờ. *HĐ 3: -Trình bày giới thiệu tranh vẽ, tư liệu đã sưu tầm được -Nêu yêu cầu của hoạt động. -Theo dõi giúp đỡ HS trình bày tư liệu. -Nêu một số câu ca dao tục ngữ có liên quan đến tư liệu? -Nhận xét biểu dương và tuyên dương nhóm thực hiện tốt. D. Củng cố - Nêu lại nội dung bài học . -Gọi HS đọc ghi nhớ . E. Dặn dò -Nhận xét tiết học. - 2HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV. - Nhắc lại tên bài học. -1HS đọc yêu cầu bài tập 1. -HS bài tập cá nhân vào BT Đạo đức. -HS trình bày và trao đổi trước lớp. -Nhận xét, bổ sung. - Hình thành nhóm và thảo luận theo yêu cầu. -Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Trưng bày tư liệu, tranh vẽ về sử dụng và tiết kiệm thời giờ thảo luận về các tư liệu đó. -Đại diện một số bàn giới thiệu cho cả lớp về tư liệu. - 1, 2 HS nêu. -Một số HS trình bày sản phẩm sưu tầm được. - 3,4 em nêu -2 HS đọc ghi nhớ. VN tìm hiểu về những gương tiết kiệm thời giờ. _________________________________________ Âm nhạc Học bài hát: Khăn quàng thắm mãi vai em ( GV bộ môn soạn giảng) _________________________________________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS : -Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác. -Vẽ đựơc hình chữ nhật, hình vuông. - Yêu thích môn học, có kĩ năng vẽ hình. * Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4a II. CHUẩn bị: GV : Thước kẻ vạch chia xăng- ti-mét và e ke, bảng nhóm HS: Thước kẻ vạch chia xăng- ti-mét và e ke, thẻ III III. tiến trình Dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 7 dm, tính chu vi diện tích của hình vuông ABCD -Nhận xét chữa bài cho điểm C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành *Bài tập 1 - GV vẽ lên bảng 2 hình a,b trong bài tập yêu cầu HS ghi tên góc vuông, nhọn, tù bẹt trong mỗi hình. -Gọi 2 em lên bảng làm bài . Cả lớp làm vở. -So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn? +1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? - Nhận xét , ghi điểm. *Bài 2 -Yêu cầu HS thảo luận cặp quan sát hình vẽ và nêu lên các đường cao của hình tam giác ABC ? -Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC? -Hỏi tương tự với đường cao BC KL: Trong hình tam giác có 1 góc vuông thì 2 cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác. -Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC? *Bài tập 3 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3 -Yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình -Nhận xét cho điểm . *Bài 4: GV nêu yêu cầu . a.Yêu cầu tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB=6cm và chiều rộng AD=4cm -Yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình b. HSKG: Yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD Yêu cầu HS tự xác định trung điểm N của cạnh BC sau đó nối M với N -Hãy nêu tên các hình chữ nhật đó? -Nêu tên các cạnh song song với AB ? D. Củng cố - Nêu lại nội dung Luyện tập ? E. Dặn dò -Tổng kết giờ học - Dặn HS về nhà làm bài tập HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài - Nghe, nhắc lại. - HS quan sát -2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. a)góc vuông BAC; góc nhọn:ABC, ABM, MBC, ACB, AMB, góc tù:BMC, góc bẹt AMC b)Góc vuông DAB,DBC,ADC; góc nhọn ABD,ADB,BDC,BCD; tù:ABC -Nhọn bé hơn vuông, góc tù lớn hơn vuông -Bằng 2 góc vuông - Một em nêu yêu cầu bài tập 2 - Suy nghĩ trả lời : -Là AB và BC -Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và góc vuông với cạnh BC của tam giác - HS nêu tương tự . -Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với BC của tam giác ABC -1 em nêu. -HS vẽ vào vở . - 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ - Theo dõi , nắm bắt -1 HS lên bảng vẽ HS cả lớp vẽ vào vở -HS vừa vẽ trên bảng và nêu -1 HS lên bảng vẽ nêu trước lớp, cả lớp nhận xét. - Dùng thước thẳng có vạch chia xăng- ti –mét đặt vạch số 0 thước trùng điểm A thước trùng với cạnh AD vì AD= 4cm nên AM=2cm tính vạch số 2 trên thước và chấm 1 điểm, điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD -Là:ABCD,ABNM,MNCD -Là: MN và DC - Một vài em nêu. -Nghe, về thực hiện. _____________________________________________________ Chiều Kĩ thuật Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (Tiết 1) I. Mục tiêu. - HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. * HS khá giỏi: Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II. CHUẩn bị: GV: - Một số sản phẩm năm trước. Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền ... GV & HS: Một mảnh vải, len hoặc sợi khác màu,.... III. TIếN TRìNH dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ -Chấm một số bài của tuần trước. -Kiểm tra một số dụng cụ của HS. C. Dạy bài mới *Giới thiệu bài. 1. Quan sát và nhận xét. -Giới thiệu mẫu và HD quan sát. -Mép vải được gấp mấy lần? -Đường gấp được gấp mặt nào mép vải? -Được khâu bằng mũi khâu nào? -Đường khâu được thực hiện ở mặt nào của vải? -Nhận xét tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải. 2. HD thao tác kĩ thuật. -Yêu cầu quan sát hình 1,2,3,4. -Nêu các bước thực hiện. -Nhận xét. -Nhận xét nhắc lại. -Nhận xét HD thao tác khâu được thực hiện ở mặt trái ... HĐ 3: Thực hành nháp. -Yêu cầu kẻ đường vạch dấu và gấp. D. Củng cố E. Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau. -Đưa ra sản phẩm của giờ trước. -HS tự kiểm tra dụng cụ theo bàn. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát và nhận xét: -Mép vải được gấp hai lần. -HS nêu -Mũi khâu đột -HS nêu -Nghe. -Quan sát hình theo yêu cầu và TLCH. -2 HS nhắc lại các bước thực hiện -2HS thực hiện thao tác mẫu -Quan sát hình 3, 4 nêu thao tác khâu viền đường gấp khúc. -2HS thực hành mẫu. -Thực hành vạch, và gấp theo yêu cầu. thể dục Bài 19 I. Mục tiêu : -Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lưng bụng. Yêu cầu HS nhắc lại được tên, thứ tự động tác và thực hiện cơ bản đúng động tác. -Học động tác toàn thân. Bước đầu thực hiện được động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung biết nhận ra được chỗ sai của động tác khi luyện tập. -Trò chơi : “ Con cóc là cậu ông trời”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động. II. CHUẩn bị: Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện. Phương ... oán. - Biết vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân trong luyện tập thực hành. *BTCL: bài 1, bài 2 (a,b) II. CHUẩn bị: GV: Bảng phụ kẻ bảng phần b bài học HS: bút dạ, thẻ Đ-S III. TIếN TRìNH dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS làm bài 3, 4 Tr 57 - Nhận xét bài, ghi điểm C. Dạy bài mới * Giới thiệu bài HĐ 1:So sánh giá trị của 2 biểu thức - Viết phần A ( bài học) lên bảng. -Yêu cầu HS tính kết quả và so sánh kết quả của 2 phép tính. 7 x5 = 5 x7 - Đưa bảng phụ đã viết phần b. yêu cầu HS so sánh các giá trị đó KL: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi : Đó là tính chất giao hoán của phép nhân. HĐ 2: Thực hành *Bài tập 1:Viết số thích hợp vào ô trống. HD HS vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền nhanh kết quả. - Chữa bài, tuyên dương những HS thực hiện tốt. *Bài tập 2 - HD HS nhận xét các phép tính. -Gọi 3 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm bảng con . -Nhận xét , sửa sai *Bài tập 3,4: Còn thời gian cho HSKG làm - GV nêu yêu cầu bài tập . -Yêu cầu HS tự làm và nêu quy tắc nhân một số với 1. - Chữa bài cho các em. D. Củng cố *Nêu tính chất giao hoán của phép nhân? E. Dặn dò - 3 HS lên bảng làm - Lớp chữa bài của bạn - 2 HS nhắc lại . -HS theo dõi , nắm yêu cầu . - HS tính và nêu kết quả của phép tính - So sánh kết quả: 7 x5 và 5 x7 đều bằng 35 - So sánh giá trị của các biểu thức trong mỗi trường hợp, rút ra nhận xét. a x b = b x a - Một số em nhắc lại . - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. -Một HS nêu cách thực hiện -Tìm kết quả dưới hình thức thi tiếp sức. a/ 4 x6 = 6 x 4 b/ 3 x 5 = 5 x 3 207 x 7 = 7 x 207 - 2 HS nêu yêu cầu -Nhận xét về các phép tính -3 HS lên bảng làm - Cả lớp làm bảng con. a/ 1357 x5=6785 7 x853 = 5971 40263 x 7 = 281841 - Cả lớp cùng nhận xét, sửa sai, chốt kết quả đúng . HS làm bài và chữa. - 2, 3 HS nêu Nhận xét tiết học và giao bài về nhà. Địa lí Thành phố Đà Lạt I.Mục tiêu: -Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: +Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên. +Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước, +Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi, du lịch. +Đà Lạt là nơi trồng nhiều rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa. -Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ). *HSKG: - Giải thích vì sao Đà Lạt trồng nhiều hoa quả xứ lạnh. - Xác lập mối qua hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: Nằm trên cao nguyên cao- khí hậu mát mẻ trong lành- trồng nhiều hoa quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch. II. CHUẩn bị: GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, Tranh, ảnh về TP Đà Lạt, bảng phụ HS: Tranh, ảnh về TP Đà Lạt, bút dạ III. TIếN TRìNH dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ -Em hãy trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên? - Nhận xét, ghi điểm C. Dạy bài mới *Giới thiệu bài: Dùng tranh, bản đồ HĐ1: Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước - Yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh, mục 1 trong SGK trả lời các câu hỏi sau: + Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào? + Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu m? + Với độ cao đó, Đà Lạt có khí hậu ntn? + Mô tả cảnh đẹp ở Đà Lạt? (dùng tranh) KL: Đà Lạt có nhiều phong cảnh đẹp. Khí hậu mát mẻ HĐ 2: Đà Lạt – thành phố du lịch và nghỉ mát. -Làm việc theo nhóm . - Gọi HS đọc mục 2 SGK/95. -Cho HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi : +Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi nghỉ mát? + Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch? -Gọi đại diện nhóm trình 2 bày kết quả - GV sữa chữa, giúp các em hoàn thiện. KL: Khí hậu mát mẻ, có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp nên ĐL được coi là nơi du lịch lí tưởng. HĐ3: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: +Tại sao ĐL được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh? + Kể tên một số loại hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt? + Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa, quả xứ lạnh? -Nhận xét , bổ sung rút ra kết luận -Đà Lạt là một thành phố nổi tiếng về tiềm năng du lịch và là cái nôi cung cấp nhiều rau, hoa, quả quý cho chúng ta. -Tổng kết bài xác lập mối quan hệ địa hình khí hậu, thiên nhiên. D. Củng cố - Gọi HS đọc phần in đậm SGK - Gọi học sinh lên bảng nêu lại toàn bộ những nét tiêu biểu của TP ĐL. E. Dặn dò: Nhận xét chung giờ học -2HS lên bảng trình bày -Lớp nhận xét - Nhắc lại . -1HS đọc mục 1 SGK. Cả lớp theo dõi - Tìm hiểu bài qua thảo luận N2 - HS đọc thông tin SGK để trả lời các câu hỏi trên trước lớp. + ở cao nguyên Lâm Viên. + Độ cao: 1500m so với mặt biển. + Khí hậu quanh năm mát mẻ + Hồ Xuân Hương, thác Cam Ly, - Cả lớp cùng nhận xét để hoàn thiện câu trả lời cho bạn. - Nhắc lại . -1 HS đọc. Cả lớp theo dõi . Quan sát tranh SGK, thảo luận nhóm + Có nhiều cảnh đẹp, khí hậu quanh năm mát mẻ. + Nhiều khách sạn, sân gôn, biệt thự, với nhiều kiến trúc khác nhau. - Đại diện nhóm trả lời trước lớp - Cả lớp cùng bổ sung ý kiến - Nhắc lại. - 2 HS đọc mục 3 SGK. - Suy nghĩ + vốn hiểu biết để trả lời - Vì khí hậu Đà Lạt mát nên rất thuận tiện cho việc trồng các loại rau quả - HS nêu: bắp cải, súp lơ, cà chua, dâu tây, - Vì khí hậu ở đây mát mẻ quanh năm. - HS nhận xét, bổ sung - Nhắc lại . - Nghe, xác lập được mối quan hệ. - 2 em đọc to, cả lớp theo dõi, ghi nhớ. - HS dựa vào lược đồ để nêu. - Về nhà hoàn thành bài tập và c/bị bài Tiếng Việt Kiểm tra chính tả+ tập làm văn I. Mục tiêu - Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt về kiến thức kĩ năng giữa kì I. - Nghe viết đúng bài chính tả( khoảng 75 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ ( văn xuôi). -Viết được một bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư. II. Chuẩn bị Phiếu kiểm tra định kì III. TIếN TRìNH dạy- học A. ổn định - Nêu yêu cầu kiểm tra; xếp chỗ ngồi B. Đề bài Phát đề bài ; HS nhận đề làm bài ( Đề bài đính kèm phụ lục) Thể dục Bài 20 I. Mục tiêu : -Ôn 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng bụng và toàn thân. Yêu cầu thực hiện đúng động tác và biết phối hợp giữa các động tác và có sự liên kết. -Trò chơi : “Nhảy ô tiếp sức ” Yêu cầu HS tham gia vào trò chơi nhiệt tình chủ động. II. Địa điểm – phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi, kẻ sân chơi để tổ chức trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh. -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. -Khởi động: +Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân , cổ tay, đầu gối, hông, vai. +Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay. +Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ” 2. Phần cơ bản: a) Bài thể dục phát triển chung ỉ Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung + Lần 1 : GVvừa hô nhịp vừa làm mẫu cho HS tập 5 động tác + Lần 2 : GV vừa hô nhịp cho HS tập vừa quan sát để sửa sai cho HS , dừng lại để sửa nếu nhịp nào có nhiều HS tập sai + Lần 3 : Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp tập, GV quan sát để sửa sai cho HS Chú ý : Xen kẽ giữa các lần tập GV nên nhận xét + GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển , GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ +Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV cùng HS quan sát, nhận xét, đánh giá. GV sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt . +GV tuyên dương những tổ tập tốt và động viên những tổ chưa tập tốt cần cố gắng hơn. +GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố . b) Trò chơi : “Nhảy ô tiếp sức ” -GV tập hợp đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV giải thích và phổ biến luật chơi. -Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi. -Chia đội tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức. -GV quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng cuộc. 3. Phần kết thúc -HS làm động tác thả lỏng tại chỗ, sau đó hát và vỗ tay theo nhịp. -GV cùng học sinh hệ thống bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. -GV hô giải tán . 6 – 10 phút 1 – 2 phút 1 – 2 phút 1 – 2 phút 18 – 22 phút 12 – 14 phút 3 – 4 lần (2 x 8 nhịp ) 3 lần 1-2 lần 4 – 6 phút 1 lần 4 – 6 phút 1 – 2 phút 1 – 2 phút 1 – 2 phút 1 – 2 phút -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. GV GV 5GV GV GV -HS hô” khoẻ” sinh hoạt lớp Kiểm điểm tuần 10 I. Mục tiêu - Đánh giá nhận xét kết quả đạt được và chưa đạt được ở tuần học 10 - Đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần 11. - Trình diễn các tiết mục văn nghệ... II. nội dung Nêu mục đích yêu cầu của giờ sinh hoạt 1) Các tổ báo cáo, nhận xét các mặt hoạt động trong tuần của tổ những mặt đạt được và chưa đạt được. 2) Lớp trưởng báo cáo, nhận xét các mặt hoạt động trong tuần của lớp những mặt đạt được và chưa đạt được. 3) GV nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần của lớp những mặt đạt được và chưa đạt được. Đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần tới: + Không đi học muộn + Hát đầu giờ và truy bài đều + Giao cho các tổ phấn đấu mỗi tổ đạt được ít nhất từ 7 điểm 10 trở lên. 4) Tuyên dương, khen ngợi tổ, cá nhân điển hình. 5) Chương trình văn nghệ - Cho cán sự lớp lên điều khiển chương trình văn nghệ - Các tổ ít nhất tham gia 2 tiết mục văn nghệ - Xây dựng các tiết mục văn nghệ, tiểu phẩm, câu hỏi....chuẩn bị thi An toàn giao thông vào tháng 11. ______________________________________________ ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: