Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Tạ Thị Nguyệt Sương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Tạ Thị Nguyệt Sương

I. MỤC TIÊU:

- Kiểm tra lấy điểm Tập đọc và Học thuộc lòng kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu (trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc). Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài Tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân.

- Đọc trôi chảy các bài Tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4. Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc.

 - Có ý thức đọc đúng, hiểu đúng tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu viết tên từng bài Tập đọc và Học thuộc lòng trong 9 tuần đầu

 - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Khởi động: (1) Hát.

 2. Bài cũ: (3) Điều ước của vua Mi - đát.

 - Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Điều ước của vua Mi - đát, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

 3. Bài mới: (27) Tiết 1.

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 108Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Tạ Thị Nguyệt Sương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 12 tháng 11 năm 2007 
	 Tuần 10
Đạo đức (tiết 10)
TIếT KIệM THờI GIờ (tt)
I. MụC TIêU:
- Hiểu được: Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm; nắm cách tiết kiệm thời giờ.
- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
- ý thức cao trong việc sử dụng quỹ thời gian của mình.
II. TàI LIệU Và PHươNG TIệN:
	- SGK.
	- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
	- Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa: màu đỏ, xanh và trắng.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. Khởi động: (1’) Hát. 
 2. Bài cũ: (3’) Tiết kiệm thời giờ.
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
 3. Bài mới: (27’) Tiết kiệm thời giờ (tt).
 a) Giới thiệu bài: 
	- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài tập 1.
*Giúp HS xử lí đúng các tình huống nêu trong BT1.
- Kết luận: 
+ Các việc a, c, d là tiết kiệm thời giờ.
+Các việc b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ.
- Làm bài tập cá nhân.
- Trình bày, trao đổi trước lớp.
Hoạt động 2: Bài tập 4.
*Giúp HS nêu được việc tiết kiệm thời giờ của bản thân.
- Nhận xét, khen ngợi những em đã biết sử dụng thời giờ tiết kiệm và nhắc nhở những em còn sử dụng thời giờ lãng phí.
Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc tư liệu sưu tầm được về chủ đề Tiết kiệm thời giờ.
*Giúp HS rút được những bài học bổ ích qua các tranh vẽ, bài viết, tư liệu.
- Khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay
Nhóm đôi.
- Thảo luận theo nhóm đôi việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian tới.
- Một vài em trình bày với lớp.
- Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.
- Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoạc các tư liệu các em sưu tầm được về chủ đề Tiết kiệm thời giờ.
- Cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương  vừa trình bày.
 4. Củng cố: (3’)
	- Giúp HS chốt lại bài học:
	+ Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm.
	+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng nó vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả.
 5. Dặn dò: (1’)
- Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày.
IV. rút kinh nghiệm:
ẩ ỹýỵ ầ
Tập đọc: (tiết 17)
ôN TậP GIữA HọC Kì I
Tiết 1
I. MụC TIêU:	
- Kiểm tra lấy điểm Tập đọc và Học thuộc lòng kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu (trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc). Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài Tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân. 
- Đọc trôi chảy các bài Tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4. Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc.
	- Có ý thức đọc đúng, hiểu đúng tiếng Việt.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
- Phiếu viết tên từng bài Tập đọc và Học thuộc lòng trong 9 tuần đầu 
	- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Điều ước của vua Mi - đát.
	- Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Điều ước của vua Mi - đát, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. 
 3. Bài mới: (27’) Tiết 1.
 a) Giới thiệu bài:
	- Giới thiệu nội dung học tập của tuần 10: ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 9 tuần qua.
	- Giới thiệu mục đích, yêu cầu tiết học.	
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng.
*Giúp HS đọc đúng các bài Tập đọc và đọc thuộc lòng các bài Học thuộc lòng đã học. 
- Kiểm tra khoảng 1/3 lớp.
- Cho điểm theo hướng dẫn của Bộ GD.
- Từng em lên bốc thăm chọn bài.
- Đọc trong SGK hoặc đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- Trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
Hoạt động 2: Bài tập 2.
*Hệ thống những điều cần nhớ về các bài đọc thuộc chủ điểm .
- Nêu câu hỏi:
+ Những bài Tập đọc như thế nào là truyện kể?
+ Hãy kể tên những bài Tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân.
- Phát phiếu riêng cho vài em.
- Đọc yêu cầu BT.
+ Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên mọt điều có ý nghĩa.
+ Dế mèn bênh vực kể yếu; Người ăn xin.
- Đọc thầm lại các truyện trên, suy nghĩ, làm bài cá nhân.
- Những em làm bài trên phiếu dán nhanh kết quả bài làm ở bảng lớp, trình bày.
- Lớp nhận xét theo các yêu cầu:
+ Nội dung ghi ở từng cột có chính xác không?
+ Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không?
- Sửa bài theo lời giải đúng.
Hoạt động 3: Bài tập 3.
*Tìm giọng đọc cho bài.
- Nhận xét, kết luận:
+ Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu mến là đoạn cuối truyện Người ăn xin.
+ Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết là đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình. 
+ Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe là đoạn Dế Mèn đe dọa bọn nhện, bênh vực Nhà Trò. 
- Đọc yêu cầu BT.
- Tìm nhanh trong hai bài Tập đọc nêu trên đoạn văn tương ứng với các giọng đọc, phát biểu.
- Thi đọc diễn cảm, thể hiện rõ sự khác biệt về giọng đọc ở mỗi đoạn.
 4. Củng cố: (3’)
	- Nêu lại những nội dung vừa được ôn tập, kiểm tra.
5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét tiết học. Yêu cầu những em chưa được kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.
	- Dặn HS xem lại các quy tắc viết hoa tên riêng để học tốt tiết sau.
IV. rút kinh nghiệm:
ẩ ỹýỵ ầ
Toán (tiết 46)
LUYệN TậP
I. MụC TIêU:
	- Giúp HS củng cố về: nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, đường cao tam giác; cách vẽ hình vuông, chữ nhật.
	- Vẽ được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, đường cao tam giác; hình vuông, hình chữ nhật.
	- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Thước thẳng và ê -ke.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Thực hành vẽ hình vuông.
	- Sửa các bài tập về nhà.
 3. Bài mới: (27’) Luyện tập.
 a) Giới thiệu bài: Ghi đề bài ở bảng.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Củng cố về góc và đường cao tam giác.
*Giúp HS nhận biết được các loại góc và vẽ được đường cao tam giác.
-Bài 1: 
GV vẽ 2 hình a, b lên bảng. 
2 HS lên bảng, cả lớp làm bài 
Củng cố: 
 + So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn?
 + 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
- Bài 2: 
-Vì sao AH không phải là đường cao?
-Vì sao AB là đường cao?
-Nêu được các góc có trong mỗi hình.
*Góc vuông: BAM, DAB, DBC.
*Góc nhọn: ABC, ABM, MBC, ACB, AMB
ABD, BDC, BCD, ADB.
*Góc tù: BMC, ABC
*Góc bẹt: AMC
-HS vẽ vào vở nháp.
- Giải thích được:
+ AH không là đường cao tam giác ABC vì không vuông góc với đáy BC.
+ AB là đường cao tam giác ABC (vì nó vuông góc với đáy BC).
Hoạt động 2: Củng cố cách vẽ hình vuông, chữ nhật.
Bài 3: 
Cho đoạn thẳng AB =3cm (như hình vẽ ) 
Hãy vẻ hình vuông ABCD(có cạnh là AB)
Bài 4: 
a/ Cả lớp tự vẽ
 Nêu lại các bước vẽ hình chữ nhật?
b/ Làm cách nào để xác định trung điểm M của cạnh A D?
Tương tự HS xác định trung điểm N của cạnh BC. Sau đó nối M với N lại
Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ?
Hãy nêu tên các cạnh song song với AB?
 AB // MN // CD. Ta có thể nói: Ba đường thẳng AB, MN và CD song song với nhau.
Hoạt động lớp.
Vẽ hình vuông có cạnh 3cm và nêu được cách vẽ.
A
B
C
D
3cm
3cm
4cm
A
B
C
D
6cm
a) Vẽ hình chữ nhật dài 6 cm, rộng 4 cm (1 HS lên bảng, vừa vẽ vừa nêu các bước vẽ)
b) Dùng thước thẳng có vạch chia cm. Đặt vạch số 0 trùng với điểm A, cạnh thứơc trùng với cạnh AD. Vì cạnh AD = 4cm, nên AM = 2cm. Tìm vạch số 2 trên thước chấm 1 điểm. Điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD
Nêu tên các hình chữ nhật: ABCD, MNCD, ABNM. 
Cạnh AB // MN // DC
 4. Củng cố: (3’)
	- Nêu lại những nội dung vừa học.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Làm bài về nhà
IV. rút kinh nghiệm:
ẩ ỹýỵ ầ
Thứ 3 ngày 13 tháng 11 năm 2007 
chính tả: (tiết 18)
ôN TậP GIữA HọC Kì I
Tiết 2
I. MụC TIêU: 
	- Hệ thống hóa các quy tắc viết hoa tên riêng.
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Lời hứa. 
	- Có ý thức viết đúng, viết đẹp Tiếng Việt.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Một tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép bằng cách xuống dòng, dùng dấu gạch ngang đầu dòng.
	- Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT2; 5 tờ phiếu kẻ bảng ở BT2 để phát riêng cho 5 em.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Thợ rèn.
	- Nhận xét bài chính tả và phần luyện tập đã thực hiện tuần trước.
 3. Bài mới: (27’) Tiết 2.
 a) Giới thiệu bài:
	Trong tiết ôn tập thứ hai, các em sẽ luyện nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một truyện ngắn kể về phẩm chất đáng quý của một cậu bé. Tiết học còn giúp các em ôn lại các quy tắc viết tên riêng.
 b) Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết. 
*Giúp HS nghe để viết đúng chính tả đoạn văn.
- Đọc bài thơ Lời hứa, giải nghĩa từ trung sĩ.
- Nhắc HS: Ghi tên bài thơ vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu dòng nhớ viết hoa, có thể viết sát lề vở cho đủ chỗ.
- Đọc cho HS viết.
- Đọc toàn bài cho HS soát lại.
- Chấm, chữa bài.
- Nêu nhận xét.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Đọc thầm lại bài văn, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai, cách trình bày bài, các viết các lời thoại.
- Viết bài vào vở.
Hoạt động 2: Dựa vào bài Chính tả, trả lời các câu hỏi.
*Giúp HS hiểu nội dung bài đọc.
Nhóm đôi.
- 1 em đọc nội dung BT2.
- Từng cặp trao đổi, trả lời các câu hỏi a, b, c, d.
- Cả lớp nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Dựa vào bài Chính tả, trả lời các câu hỏi.
*Giúp HS nắm lại quy tắc viết hoa tên riêng.
- Nhắc HS:
+ Xem lại kiến thức cần ghi nhớ trong các tiết LTVC tuần 7 để làm bài cho đúng.
+ Phần quy tắc cần ghi vắn tắt.
- Phát riêng phiếu cho vài em.
- Dán tờ phiếu viết sẵn lời giải đúng cho vài em đọc.
- Đọc yêu cầu BT.
- Làm bài vào vở BT.
- Những em làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét, sửa chữa.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng 
 4. Củng cố: (3’)
	- Giáo dục HS có ý thức viết đúng, viết đẹp tiếng Việt.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét tiết học. 
	- Nhắc HS đọc trước, chuẩn bị nội dung tiết sau.
IV. rút kinh nghiệm:
ẩ ỹýỵ ầ
luyện từ và câu: (tiết 19)
ôN TậP GIữA HọC Kì I
Tiết 3
I. MụC TIêU:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc và Học thuộc lòng. Hệ thống hóa một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài Tập đọc là truyện kể  ... cầu chúng ta làm gì?
- Hãy đọc biểu thức trong bài?
- Chúng ta phải tính giá trị biểu thức 
201 634 x m với những giá trị nào?
-Muốn tính giá trị của biểu thức 
201 634 x m với m = 2 ta làm thế nào?
m
2
3
4
5
201 634 x m
403 268
604 902
806 536
1008170
- Bài 3: 
- Bài 4:
*Gv đặt các câu hỏi:
+ Có bao nhiêu xã vùng thấp, mỗi xã được cấp bao nhiêu quyển truyện?
 + Có bao nhiêu xã vùng cao, mỗi xã được cấp bao nhiêu quyển truyện?
+ Huyện đó được cấp tất cả bao nhiêu quyển truyện? 
- HS làm vào bảng con
- Kiểm tra, nhận xét bài làm trên bảng.
- 2 HS nêu cách tính phép nhân
- Biểu thức 201 634 x m
- Với m = 2, 3, 4, 5
- Thay chữ m bằng số 2 và tính
- 2 HS lên bảng thi đua, cả lớp làm vào vở
- Kiểm tra và nhận xét kết quả.
HS tự làm bài 
Nhắc lại quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính
- Đọc bài toán, nêu tóm tắt, trả lời 4.4 các câu hỏi: 
- Giải:
Số truyện 8 xã vùng thấp được nhận:
 850 x 8 = 6800 (quyển)
Số truyện 9 xã vùng cao được nhận:
 980 x 9 = 8820 (quyển)
Số truyện cả huyện nhận được:
 6800 + 8820 = 15 620 (quyển)
 Đáp số: 15 620 quyển 
 4. Củng cố: (3’)
	- Nêu lại các nội dung vừa học.
 5. Dặn dò: (1’)
Làm bài về nhà.
IV. rút kinh nghiệm:
ẩ ỹýỵ ầ
Thể dục (tiết 20)
ôN 5 ĐộNG TáC CủA BàI THể DụC
TRò CHơI “NHảY ô TIếP SứC”
I. MụC TIêU:
	- Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lưng - bụng và phối hợp. Yêu cầu thực hiện đúng động tác và biết phối hợp giữa các động tác.
	- Trò chơi Nhảy ô tiếp sức. Yêu cầu tham gia trò chơi chủ động, nhiệt tình.
II. ĐịA ĐIểM - PHươNG TIệN:
 1. Địa điểm: Sân trường.
 2. Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi để tổ chức trò chơi.
III. NộI DUNG Và PHươNG PHáP LêN LớP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Mở đầu: 6 - 10 phút.
*Giúp HS nắm nội dung sẽ được học 
*Giảng giải, thực hành.
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học: 1 - 2 phút.
- Khởi động các khớp.
- Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay: 1 - 2 phút.
- Trò chơi tự chọn: 1 - 2 phút.
Cơ bản: 18 - 22 phút.
*Giúp HS thực hiện được động tác vươn thở, tay, chân, lưng - bụng, phối hợp và chơi được trò chơi thực hành.
*Trực quan, giảng giải, thực hành.
a) Bài thể dục phát triển chung: 12 - 14 phút.
- Ôn 5 động tác của bài Thể dục phát triển chung: 3 - 4 lần.
+ Lần 1: Vừa hô vừa làm mẫu cho HS tập.
+ Lần 2: Vừa hô vừa quan sát để sửa sai cho HS.
b) Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”: 4 - 6 phút 
- Nêu tên trò chơi, cách chơi và quy định của trò chơi.
- Tuyên bố đội thắng cuộc sau mỗi lần chơi.
+ Lần 3, 4: Lớp trưởng hô cho cả lớp tập. GV sửa sai, xen kẽ giữa các lần tập, nhận xét.
- Chơi thử 1 lần.
- Chia đội hình chơi chính thức.
Phần kết thúc: 4 - 6 phút.
*Giúp HS nắm lại nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà.
*Thực hành, giảng giải.
- Hệ thống bài: 1 - 2 phút.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, giao bài tập về nhà: 1 - 2 phút.
- Tập các động tác thả lỏng: 1 - 2 phút.
- Trò chơi tự chọn tại chỗ: 1 phút.
IV. rút kinh nghiệm:
ẩ ỹýỵ ầ
Thứ 6 ngày 16 tháng 11 năm 2007 
luyện từ và câu (tiết 23)
Tiết 7
Kiểm tra: ĐọC - HIểU, LUYệN Từ Và CâU
(Theo đề thống nhất chung)
ẩ ỹýỵ ầ
tập làm văn (tiết 24)
Tiết 8
Kiểm tra: CHíNH Tả - TậP LàM VăN
(Theo đề thống nhất chung)
ẩ ỹýỵ ầ
Kĩ thuật: (tiết 10)
KHâU VIềN ĐườNG GấP MéP VảI 
BằNG MũI KHâU ĐộT (tiết 1)
I. MụC TIêU:
	- Biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.
	- Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
	- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy.
	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 
	+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 20 x 30 cm.
	+ Len hoặc sợi khác màu vải.
	+ Kim khâu len, kim khâu chỉ, kéo, thước.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát. 
 2. Bài cũ: (3’) Khâu đột mau (tt).
	- Nhận xét việc thực hành mũi khâu đột mau.
 3. Bài mới: (27’) Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
 a) Giới thiệu bài: 
	- Nêu mục đích bài học.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu.
*Giúp HS nắm các đặc điểm của mẫu.
- Giới thiệu mẫu, hướng dẫn quan sát để nêu nhận xét về đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu.
- Nhận xét, tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải.
Hoạt động lớp.
- Mép vải được gấp 2 lần. Đường gấp mép ở mặt trái mảnh vải và được khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau. Đường khâu thực hiện ở mặt phải mảnh vải.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
* Giúp HS nắm cách thực hiện kĩ thuật gấp mép vải và khâu đột theo đường gấp.
- Hướng dẫn quan sát hình 1, 2, 3, 4 và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.
- Nhận xét các thao tác HS đã thực hiện. Sau đó hướng dẫn các thao tác theo nội dung SGK.
- Lưu ý:
+ Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới.
+ Gấp theo đúng đường vạch dấu và theo chiều lật mặt phải vải sang mặt trái của vải.
+ Sau mỗi lần gấp, cần miết kĩ đường đã gấp.
+ Gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ hai.
- Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung mục 2, 3 với quan sát hình SGK để trả lời các câu hỏi và thực hiện các thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột.
- Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. Lưu ý để HS biết khâu lược ở mặt trái mảnh vải, còn khâu viền đường gấp mép thì thực hiện ở mặt phải mảnh vải. Cho HS tự chọn khâu mũi đột thưa hoặc đột mau.
- Kiểm tra việc chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và tổ chức cho các em vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu.
Hoạt động lớp.
- Đọc nội dung mục 1 kết hợp với quan sát hình SGK để trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải.
- 1 em lên thực hiện thao tác vạch hai đường dấu lên mảnh vải được ghim trên bảng. 1 em khác thực hiện thao tác gấp mép vải.
 4. Củng cố: (3’)
	- Giáo dục HS yêu thích sản phẩm mình làm được.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS 
	- Dặn về nhà thực hành lại việc gấp mép vải theo đường vạch dấu.
IV. rút kinh nghiệm:
ẩ ỹýỵ ầ
Toán (tiết 50) 
TíNH CHấT GIAO HOáN CủA PHéP NHâN
I. MụC TIêU:
	- Giúp HS nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
	- Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
	- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Bảng phụ kẻ sẵn bảng phần b SGK.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Nhân với số có một chữ số.
	- Sửa các bài tập về nhà.
 3. Bài mới: (27’) Tính chất giao hoán của phép nhân.
 a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài ở bảng.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: So sánh giá trị hai biểu thức và viết kết quả vào ô trống.
*Giúp HS nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân và vận dụng được nó trong tính toán.
- Gọi một số em đứng tại chỗ tính và so sánh kết quả các phép tính:
 3 x 4 và 4 x 3 
 2 x 6 và 6 x 2 
 7 x 5 và 5 x 7
- Nhận xét các tích, nêu được sự bằng nhau của các kết quả từng cặp hai phép nhân có thừa số giống nhau:
 3 x 4 = 4 x 3
 2 x 6 = 6 x 2
 7 x 5 = 5 x 7
- Treo bảng phụ có các cột ghi giá trị của: a, b, a x b và b x a.
- Ghi các kết quả vào các ô trống trong bảng phụ.
a
b
a x b
b x a
4
8
4 x 8 =32
8 x 4 = 32
5
7
6 x7 = 42
7 x 6 = 42
6
4
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
- 3 em tính kết quả của a x b và b x a với mỗi giá trị cho trước của a, b.
- So sánh kết quả a x b và b x a trong mỗi trường hợp, rút ra nhận xét. Sau đó khái quát bằng biểu thức chữ:
 a x b = b x a 
- Nhận xét về vị trí các thừa số a và b trong hai phép nhân a x b và b x a nhằm rút ra nhận xét: đã đổi vị trí các thừa số a và b trong phép nhân nhưng kết quả không thay đổi.
- hs nêu phát biểu bằng lời Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
Hoạt động 2: Thực hành.
*Giúp HS làm được các bài tập.
*Trực quan, đàm thoại, thực hành.
 Bài 1:
GV viết bảng 4 x 6 = 6 x yêu cầu HS điền số vào ô trống
Vì sao điền số 4 vào ô trống? 
- Bài 2: 
- Bài 3: 
GV viết lên bảng biểu thức 4 x 2145
+Tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức này?
+ Em làm cách nào để tìm được 
4 x 2145 = (2100 + 45) x 4?
+ Phân tích để thấy cách làm thứ hai thuận tiện hơn.
HS làm bài vào vở, GV sửa bài
- Bài 4: 
- Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. Hai tích này có chung thừa số là 6, vậy thừa số còn lại là 4, nên ta điền 4 vào ô trống
- Tự làm bài rồi chữa bài.
- Nêu yêu cầu bài toán. Aựp dụng tính chất giao hoán vừa học để thực hiện các phép tính trên.
HS tự làm bài, 3 HS lên bảng sửa
- HS tự do phát biểu
Cách 1: Tính giá trị của các biểu thức rồi so sánh các kết quả để chỉ ra các biểu thức có giá trị bằng nhau.
Cách 2: Không cần tính, chỉ cộng nhẩm rồi so sánh các thừa số, vận dụng tính chất giao hoán để rút ra kết quả.
- Nếu chỉ xét a x ? = ? x a thì có thể viết vào? một số bất kì.
- Nhưng a x ? = ? x a = a chỉ có số 1 là hợp lí.
- Tương tự: a x 0 = 0 x a = 0 
 4. Củng cố: (3’)
	- Nêu lại các nội dung vừa học.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Làm bài về nhà
IV. rút kinh nghiệm:
ẩ ỹýỵ ầ
Sinh hoạt
TUầN 10
I. MụC TIêU: 
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua. Nắm kế hoạch công tác tuần tới.
- Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động.
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể.
II. CHUẩN Bị:
- Kế hoạch tuần 11.
- Báo cáo tuần 10.
III. HOạT ĐộNG TRêN LớP:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Báo cáo công tác tuần qua: (10’) 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
- Lớp trưởng tổng kết chung.
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến.
 3. Triển khai công tác tuần tới: (20’) 
- Tích cực thi đua lập thành tích kỉ niệm ngày Nhà gióa Việt Nam.
- Thi đua học tập duytrì (đôi bạn cùng tiến)
- Tham dự sinh hoạt sao nhi đồng 
- Tích cực đọc và làm theo báo Đội.
- Nuôi heo đất lập quỹ Chi Đội.
 4. Sinh hoạt tập thể: (5’)
- Tiếp tục tập bài hát mới: Hs tự tập các bài hát ca ngợi về thầy cô về 20-11 
- Chơi trò chơi: kéo co 
 5. Tổng kết: (1’)
- Hát kết thúc.
- Chuẩn bị: Tuần 11.
- Nhận xét tiết.
 6. Rút kinh nghiệm: 
	- ưu điểm: 
...
	- Khuyết điểm: 
...

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_10_ta_thi_nguyet_suong.doc