Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng các từ ngữ : Cánh bướm non, chùn chùn, năm trước, lương ăn.

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.

Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ: Viết sẵn đoạn 2.

III. Các hoạt động dạy học.

A. Mở đầu:

+ Giới thiệu SGK Tiếng Việt 4 và các kí hiệu SGK.

+ Giới thiệu chủ điểm, tranh minh hoạ ( SGK - 3)

+ Giới thiệu tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí, Trích đoạn: Dế Mèn Bênh vực kẻ yếu.

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 238Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1:
 Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc:
 Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ ngữ : Cánh bướm non, chùn chùn, năm trước, lương ăn..
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ: Viết sẵn đoạn 2. 
III. Các hoạt động dạy học.
A. Mở đầu: 
+ Giới thiệu SGK Tiếng Việt 4 và các kí hiệu SGK.
+ Giới thiệu chủ điểm, tranh minh hoạ ( SGK - 3) 
+ Giới thiệu tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí, Trích đoạn: Dế Mèn Bênh vực kẻ yếu.
B. Dạy bài mới:
1. Hướng dẫn luyện đọc:
- GV mời 4 h/s đọc nối tiếp 4 đoạn 
trước lớp.
- GV HD Sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ.
- 4 h/s thực hiện đọc.
- Đọc kết hợp sửa lỗi, giải nghĩa từ.
- Cả lớp đọc thầm và nhận xét bạn đọc bài.
- GV gọi 2 em khác đọc lại toàn bài.
- 2 em đọc + cả lớp đọc thầm và nhận xét bạn đọc.
- GV gọi 1 em đọc chú giải (SGK - 5)
- 1 em đọc + cả lớp theo dõi. 
- GV đọc mẫu.
- Theo dõi đọc mẫu. 
2. Tìm hiểu bài:
- Truyện có những nhân vật nào?
- Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện.
- Kẻ yếu được Dế Mèn bệnh vực là ai?
- Chị Nhà Trò.
- Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
- Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội.
+ Ý1: Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
- Tìm trong đoạn 2 những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự phấn... cánh mỏng, ngắn chùn chùn - lâm vào cảnh nghèo túng.
- Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của ai?
- Dế Mèn.
- Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò?
- Sự ái ngại, thông cảm với chị Nhà Trò.
- Đoạn 2 đọc với giọng như thế nào?
- Chậm thể hiện sự yếu ớt.
- HS đọc đoạn 2 thể hiện giọng.
+ Ý 2: Hình dáng yếu ớt đến tội nghịêp của chị Nhà Trò.
- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe doạ thế nào?
- Đánh, chăng tơ bắt, doạ sẽ vặt chân, vặt cánh, ăn thịt.
- Đoạn này là lời của ai?
- Nhà Trò.
- Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì?
- Tình cảnh đáng thương của chị Nhà Trò.
- Giọng đọc đoạn này?
- Kể lể, đáng thương.
* GV cho học sinh thể hiện giọng đọc.
- 2 em đọc.
- Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì?
- Xoè 2 càng, nói với chị Nhà Trò Em đừng sợ... cậy khoẻ ăn hiếp kẻ 
yếu"
- Lời nói và việc làm của Dế Mèn cho em biết Dế Mèn là người như thế nào?
- Có tấm lòng hào hiệp, dũng cảm, bênh vực người yếu hơn mình.
- Đoạn cuối baì ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì?
+ Ý3: Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. 
- Cách đọc câu nói của Dế Mèn?
- Giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện sự bất bình.
- Qua câu chuyện tác giả muốn nói với ta điều gì?
+ Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ bất công.
- Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hoá, em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao?
- Cho học sinh tự do nêu theo ý các em.
4. Thi đọc diễn cảm: 
- Hưỡng dẫn đọc theo cách phân vai.
- GV tổ chức cho h/s thi đọc phân vai.
- Tổ chức thi đọc.
- GV theo dõi gợi ý.
C. Củng cố, dặn dò:
- Em nhận xét gì về nhân vật Dế Mèn?
- Dặn h/s luyện đọc bài, chuẩn bị bài Mẹ ốm.
- HS chia 3 vai: dẫn truyện, Nhà Trò, Dế Mèn.
- Đọc theo nhóm 3.
- Thi đọc trước lớp.
 . 
___________________________________
Toán:
 Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu: 
- Đọc, viết được các số đến 100000.
- Biết phân tích cấu tạo số.( Bài 1, bài 2, bài 3: a) Viết được 2 số; b) dòng 1)
II. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu nội dung môn toán.
- Yêu cầu, đồ dùng môn học.
B. Hướng dẫn ôn tập :
1. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- Số : 83 251? Đọc và nêu chữ số 
hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm , hàng nghìn, hàng chục nghìn?
- Tương tự với các số: 83 001; 80 201; 80 001.
+ Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề?
+ Nêu các số tròn trăm, tròn chục, ...?
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Các số trên tia số được gọi là số gì ?
- Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Vạch thứ nhất viết số gì?
- Yêu cầu học sinh lên làm tiếp.
- Gọi h/s làm bài b.
Bài 2(5) Viết theo mẫu.
- GV kẻ sẵn bảng và ghi mẫu vào bảng
- HD làm bài.
- HS đọc số.
- HS nêu ý kiến.
1 chục = 10 đơn vị ; 1 trăm = 10 chục...
- HS nêu ý kiến.
a. HS đọc yêu cầu.
0 10 000 ... 30 000 ... ...
 10 000
 20 000; ....
36 000; 37 000; 38 000; 39000; 
40 000; 41 000; 42 000.
Đọc yêu cầu.
- HS đọc mẫu, lên bảng làm những số tương tự, lớp làm vào nháp.
Viết số
C nghìn
Nghìn 
Trăm
Chục 
đv
Đọc số
42 571
4
2
5
7
1
Bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt
Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi
91 907
16 212
7
0
0
0
8
- GV cùng h/s nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Viết số sau thành tổng.
 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
- Các số khác yêu cầu h/s tự làm vào vở: 9171; 3082; 7006.
b. 9000 + 200 +30 + 2 =?
- Yêu cầu h/s tự làm.
- GV chấm bài.
Bài 4**: Tính chu vi các hình.
- GV vẽ hình lên bảng.
- Gọi h/s khá lên bảng, lớp làm vào vở.
GV nhận xét.
- Muốn tính chu vi một hình ta làm 
như thế nào?
-** Giải thích cách tính chu vi hình MNPQ và hình GHIK?
C. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại cách đọc và viết số có 5 chữ số? Cách tính chu vi ?
- Xem trước các bài ôn tập tiếp theo.
- HS theo dõi.
- HS làm bài.
= 9232
- HS làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm. 
tra, nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
HS làm bài vào nháp, 1 h/s lên bảng.
+ Chu vi hình ABCD là; 
 6 + 4 +3 + 4 = 17( cm )
+ Chu vi hình MNPQlà:
 ( 4 + 8) x 2 = 24 ( cm ) 
+ Chu vi hình GHIK là : 
 5 x 4 = 20 (cm)
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Tính tổng độ dài các cạnh.
- Hình chữ nhật và hình vuông
___________________________________
Đạo đức:
 Tiết 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 1 ) 
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II. Tài liệu và phương tiện:
- HS mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, trắng, đỏ.
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động học tập :
1. Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
+ Mục tiêu: Biết đề ra các cách xử lý cho tình huống và chọn cách giải quyết có nhiều mặt tích cực hơn.
+ Cách tiến hành:
Cho h/s quan sát tranh SGK, đọc nội dung tình huống.
Cả lớp quan sát.
1, 2 học sinh đọc tình huống.
- Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết nào?
- Nhiều học sinh trả lời với các cách giải quyết khác nhau.
GV ghi tóm tắt các cách giải quyết: 
a- Mượn tranh ảnh của bạn đưa cô xem.
b- Nói dối cô đã sưu tầm mà quên.
c- Nhận lỗi với cô và sưu tầm nộp sau.
- HS đọc cách giải quyết của nhom.
- Mỗi nhóm đều có các cách giải quyết trên.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu 2.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trả lời.
 + Kết luận.
- Lớp trao đổi, bổ sung.
Cách giải quyết ( c ) phù hợp , thể hiện tính trung thực trong học tập.
- HS đọc ghi nhớ trong sgk.
2. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 / Sgk ) .
+ Mục tiêu: Nhận biết được những việc làm thể hiện tính trung thực và những việc làm thiếu tính trunh thực. Đồng tình ủng hộ hành vi có tính trung thực.
+ Cách tiến hành :
- Yêu cầu h/s đọc yêu cầu bài 1.
- HS nêu yêu cầu bài.
 - Nêu câu hỏi cho h/s trả lời.
- Học sinh trả lời theo cá nhân.
- HS khác có ý kiến khác trao đổi và giải thích tại sao ?
+ Kết luận: Việc ( c) : "Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra" là trung thực trong học tập . Việc a, b, d... thiếu trung thực.
- Nhắc nhở h/s thực hiện tốt : cần trung thực.
- HS nhắc lại việc làm có tính trung thực.
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Bài tập 2 Sgk .
+ Mục tiêu : Bày tỏ thái độ của mình đối với hành vi có tính trung thực.
+ Cách tiến hành :
- GV chia nhóm 2, tổ chức thảo luận.
- Theo dõi nhắc nhở.
- HS thảo luận, lựa chọn ý kiến nêu trong nhóm và giải thích lí do sự lựa chọn đó.
- Trình bày ý kiến bằng cách giơ thẻ: 
 + Đỏ - tán thành
 + trắng - lưỡng lự
 + xanh - không tán thành. 
+ Kết luận: ý kiến : b,c đúng 
 a , sai
 HS nhắc lại ý kiến tán thành.
4. Hoạt động 4: Liên hệ bản thân ( Làm việc cả lớp ) 
+ Mục tiêu : Tự vận dụng bài học để phân biệt những việc làm của bản thân, việc làm có tính trung thực và thiếu trung thực.
+ Cách tiến hành: 
 - GV tổ chức làm việc cả lớp.
- HS suy nghĩ trả lời 
 - Nêu những hành vi của bản thân mà em cho là trung thực ? 
- HS trả lời. 
 - Nêu những hành vi thiếu trung thực mà em biết ?
- HS khác bổ sung, trao đổi.
 - Tại sao trong học tập cần trung thực?
 - Em đã trung thực tronh học tập chưa? 
- HS đọc ghi nhớ của bài.
5. Hoạt động nối tiếp: 
- Sưu tầm các tuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Thực hành trunh thực trong học tập.
- Chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề " trung thực trong học tập " 
________________________________________________
BUỔI 2: 
Thể dục:
 ( Thầy Đăng soạn giảng)
___________________________________ 
Kĩ thuật:
 Tiết 1: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, MAY ( TIẾT 1) 
I. Mục tiêu:
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ 
đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
II. Đồ dùng dạy hoc:
- 1 số loại vải thường dùng; chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu, kéo.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Mơ đầu:
- Giới thiệu môn học.
B. Bài mới:
a. Hướng dẫn h/s quan sát, nhận xét, về vật liệu khâu, thêu.
1. Vải: Cho h/s đọc bài/ (4).
- Cho h/s quan sát một số mẫu vải thường dùng.
- HS quan sát.
- Kể tên một số vải mà em biết?
- Vải sợi bông, sợi pha, xa tanh, lanh, lụa tơ tằm...
- Kể tên một số sản phẩm được làm
từ vải?
Quần, áo, chăn, ga, gố, khăn,...
- Em có nhận xét gì về màu sắc, độ
dày, mỏng của các loại vải đó?
- Màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng khác nhau.
- Hướng dẫn học sinh chọn vải để
khâu, thêu?
- Vải trắng hoặc màu có sợi thô, dày không sử dụng lụa , xa tanh .
2. Chỉ:
- Hướng dẫn học sinh quan sát H1(5)
- HS quan sát.
- Nêu tên loại chỉ trong H1?
- Chỉ khâu ... : Hoạt động cả lớp:
- GV treo các loại bản đồ đã chuẩn bị lên bảng ( từ lớn đến nhỏ).
- HS đọc tên các bản đồ.
-** Nêu phạm vi lãnh thổ trên bản đồ?
- Bản đồ TG thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất...
- Bản đồ Việt Nam thể hiện....
- Bản đồ là gì?
- Gọi nhiều h/s nhắc lại.
- Là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo 1 tỉ lệ nhất định.
 3. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- Đọc bài sgk/4.
- Yêu cầu h/s quan sát H1,2.
- HS quan sát.
- Chỉ vị trí Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình?
- HS chỉ trên hình vẽ.
- Ngày nay muốn vẽ bản đồ người ta phải làm như thế nào?
- Sử dụng ảnh chụp từ máy bay, vệ tinh... thu nhỏ tỉ lệ....
-**Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ H3 trong sgk lại nhỏ hơn bản đồ ĐLTNVN treo tường?
- Thu nhỏ tỉ lệ.
4. Hoạt động 3: HD Nhóm.
- Hướng dẫn thảo luận theo gợi ý:
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
- Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông Tây như thế nào? Chỉ trên H3?
- Bảng chú giải ở H3 có những kí hiệu
- Đọc bài sgk/5.
- HS thảo luận nhóm 2.
- Đaị diện nhóm trả lời kết quả. Các nhóm khác bổ sung.
nào? Dùng để làm gì?
- HS phát biểu.
5. Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ.
- Tổ chức cho h/s làm việc cá nhân.
- GV quan sát giúp đỡ h/s còn lúng túng.
- Quan sát bảng chú giải H3. và vẽ: Đường biên giới Quốc gia, núi, sông, thủ đô, thành phố, mỏ khoáng sản...
- Tổ chức nhóm 2.
- 1 em vẽ, 1 em nói kí hiệu thể hiện cái gì.
C. Củng cố: 
- Thế nào là bản đồ? Người ta dùng bản đồ làm gì?
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
HS đọc bài sgk/7.
BUỔI 2: 
Toán:
Tiết 2: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH 
VÀ BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I. Mục tiêu:
Giúp h/s:
- Củng cố về các phép tính với số tự nhiên.
- Tính giá trị biểu thức có chứa một chữ.
- HS làm các phép tính đơn giản.
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tính giá trị của biểu thức chứa chữ ta làm thế nào? 
- Áp dụng tính: a: 6 biết a=24
B. Bài mới:
1. Giơí thiệu bài:
2. HD ôn tập:
Bài 1: Tính.
- Gọi h/s nêu cách tính rồi tính.
- GV theo dõi gợi ý, HD h/s T.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
Thưck hiện tính thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài.
a. b+24605với b= 17229
 12002-a với a=5005
 127m với m=3
 62415:n với n=3
b* 12+b với b=8; 9-a với a=7
- HD làm bài.
- nhận xét chữa bài.
Bài 3**: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm; chiều dài gấp 2 lần chiều rộng.
a. Tính chu vi và diện tích hình đó?
b. Tính diện tích hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chưc nhật trên?
- HD tìm hiểu bài và tính.
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách tính chu vi diện tích hình chữ nhật và hình vuông?
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu cách tính.
- Nêu đầu bài.
- HS làm bài.
12458
2
16582
4
 23545
+
 56123
 97632
- 
 16934
 721
+
 123
 654
-
 123
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
KQ: 
 a. 41834; 6997; 381; 20805
 b**. 20; 2
- Đọc đầu bài.
- Nêu ý kiến tìm hiểu bài.
- HS làm bài.
KQ: a. P= 36cm
 S= 72cm2
 b. S=81cm2
Anh văn:
( Cô .....soạn giảng) 
_____________________________________
Tiếng Việt:
Tiết 1: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO TIẾNG
- ÔN BÀI MẸ ỐM
I. Mục tiêu:
Gúp h/s ôn luyện:
- Cấu tạo tiếng, phân tích cấu tạo tiếng.
- Luyện đọc tốt bài Mẹ ốm.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD ôn tập:
Bài 1: Ôn tập cấu tạo tiếng.
a. Phân tích cấu tạo các tiếng trong các câu thơ sau:
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng
b. Nêu các tiếng bắt vần với nhau.
- HD h/s làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2: Ôn luyện bài Mẹ ốm.
- Nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài.
VD: 
 Nhiễu=Nh+iêu+ngã
điều=đ+iêu+huyền.....
Tiếng nào bắt vần?
- Gọi h/s đọc bài.
- HS luyện đọc nhiều lần, nêu giọng đọc.
- Gợi cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng.
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm 2.
- HS đọc theo cặp. 
- Tổ chức đọc thi thuộc lòng.
C. Củng cố,dặn dò:
- Nêu cấu tạo tiếng?
- Dặn học thuộc bài thơ, chon 2 dònh thơ tập phân tích cấu tạo tiếng.
- Thi theo bàn, cá nhân.
____________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 19 tháng 8 năm 2011
Toán:
Tiết 5: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.( Bài 1, bài 2 (2 câu), bài 4 (chọn 1 trong 3 trường hợp))
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Muốn tính giá trị của biểu thức chứa chữ ta làm thế nào? 
- Tính 13+a biết a=23?
B. Bài mới:
- HS nêu cách tính.
- Thực hiện
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
Bài 1 (7)
- HS đọc đề bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Tính giá trị của biểu thức theo mẫu.
- GV hướng dẫn mẫu:
6 5 =30
- Cách tính giá trị của biểu thức chứa chữ?
- HS lắng nghe, phân tích.
- HS thực hiện làm bài vào sgk các phần còn lại của bài 1.
- Thay chữ bằng số rồi tính kết quả.
Bài 2(7).
- HS đọc đề bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Tính giá trị của biểu thức. 
- Muốn tính được em làm thế nào?
- Thay chữ bằng số.
a. 35 + 3 n . 
- Với n = 7 thì 35 + 3 n = 35 + 3 7 
 = 35 + 21 = 56.
- HS làm tương tự với các phần còn lại.
- Mỗi biểu thức yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện.
- HS làm và nêu cách thực hiện.
Bài 3(7) Viết vào ô trống theo mẫu?
- GV cho h/s tự kẻ bảng rồi viết.
- HS thực hiện ở vở chữa bài.
Bài 4(7) 
- GV vẽ hình vuông cạnh a.
- Nêu cách tính chu vi hình vuông này?
- Độ dài cạnh x 4.
-** Khi độ dài cạnh là a, chu vi hình vuông là tính thế nào?
- HS nêu ý kiến.
- Tính chu vi hình vuông: Cạnh 3 cm?
Cạnh a = 5 dm?
Cạnh a = 8 m
- HS làm bài.
P = 3 4 = 12 ( cm)
P = 5 4 = 20 ( cm)
P = 8 4 = 32 ( cm).
C. Củng cố dặn dò :
- Nêu cách tinh chu hình vuông?
- Dặn h/s về xem trước bài sau, làm thêm bài 4.
______________________________________
Chính tả:
	Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu: 
- Viết đẹp đúng tên riêng : Dế mèn, Nhà Trò.
- Nghe - viết và trình bày đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập CT phương ngữ: BT (2) a/b; hoặc do GV soạn.
II. Đồ dùng: 
 Bảng phụ viết bài tập 2 (5). 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Mở đầu:
- GV giới thiệu nội dung yêu cầu phân môn chính tả.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc đoạn 1+2 của bài.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- 1 em đọc, lớp nghe.
- Đoạn trích cho em biết về gì?
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp chị Nhà Trò và hình dáng yếu ớt đáng thương của Nhà Trò.
- Hướng dẫn từ khó dễ lẫn.
- HS viết: cỏ xước, tỉ tê, chùn chùn, đá cuội,
- Trong bài có từ nào viết hoa? Vì sao?
- Dế Mèn, Nhà Trò ( Tên riêng)
- HS viết bảng con.
- Bài viết trình bày như thế nào?
- Trình bày là 1 đoạn văn.
- GV đọc bài viết tốc độ vừa phải.
- GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu viết bài. Cho h/s T chép theo sách.
- HS viết bài vào vở.
- GV đọc lại cho học sinh soát lỗi.
- HS đổi vở soát lỗi.
+ GV chấm chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2a (5).
- 1 h/s đọc
- Bài yêu cầu gì?
- Điền l hay n vào chỗ ...
- Yêu cầu h/s tự làm bài vào sgk bằng chì.
- 1 em làm vào bảng phụ.
- HD h/s yếu còn lúng túng.
- Nhận xét chữa bài của bạn trên bảng phụ.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng. 
Bài 3 (6)
KQ: lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà,...
- HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu gì?
- Giải đố.
- GV cho h/s giải vào bảng con.
- Nhóm 2 thảo luận và ghi vào bảng con.
- GV chấm bài tập chính tả.
- Hướng dẫn giải đố và chốt lời giải đúng:
a. Cái la bàn.
b. Hoa ban.
C. Củng cố dặn dò:
- Lưu ý các trường hợp viết l/n khi viết chính tả.
- Nhận xét giờ học. Những em viết xấu sai nhiều lỗi chính tả viết lại.
______________________________________
Khoa học:
Tiết 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI 
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu.
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
-** Vẽ được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường.
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Con người cần gì để sống? Và hơn hẳn còn cần những gì?
- Để có những điều kiện cần cho sự sống chúng ta phải làm gì?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
- Hướng dẫn quan sát tranh 1 (sgk)để biết: Trong quá trình sống của mình, cơ thể lấy vào và thải ra những gì?
- Thảo luận nhóm 2 và dựa vào tranh trả lời sau đó nêu kết quả.
- GV chốt lại ý: hàng ngày, cơ thể phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô xi và thải ra môi trường phân, nước tiểu, khí các - bô- níc.
- Nhiều học sinh nhắc lại.
- Yêu cầu h/s đọc mục bạn cần biết:
- Quá trình trao đổi chất là gì?
- HS đọc mục bạn cần biết.
- sgk/6.
3. Hoạt động 2: Trò chơi :Ai nhanh hơn.
- Tổ chức chơi theo N4: 
- Các nhóm 4 thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường trong thời gian 30 giây và điền vào chỗ... các chất lấy vào, thải ra của cơ thể người.
- Làm vào phiếu.
- Nhóm nào nhanh, đủ sẽ thắng.
4. Hoạt động 3: Thực hành.
- Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường.
- Yêu cầu h/s trình bày sáng tạo về sự trao đổi chất (có thể viết hoặc vẽ sơ đồ, theo trí tưởng tượng H2 trang 7 (sgk) chỉ là 1 gợi ý.
- HS thực hiện theo N2 rồi báo cáo kết quả.
- GV cùng cả lớp bình chọn sơ đồ hợp lí, đẹp nhất.
+ GV liên hệ: Môi trường sống đang bị ô nhiếm do chất thải của con người vì vậy chúng ta cần tích cực bảo vệ môi trường: nước, không khí,...
C. Củng cố dặn dò: 
- Con người cần lấy vào chất gì, thải ra chất gì?
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
_____________________________________
Sinh hoạt:
 SƠ KẾT TUẦN 1
I. Mục tiêu:
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 1.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
- Hoạt động tập thể.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Sinh hoạt lớp:
 - HS nêu ý kiến các ưu và khuyết điểm còn tồn tại trong tuần 1.
 - Nêu phương hướng phấn đấu.
	+ GV nhận xét chung kết quả học tập của lớp trong tuần. Sự chuẩn bị đồ dùng học tập và tinh thần thái độ học tập. Bổ sung cho phương hướng phấn đấu của lớp. Tuyên dương các h/s có đầy đủ đồ dùng học tập, chăm chỉ học tập. Rút kinh nghiệm các h/s chưa chăm chỉ. 
 2. Hoạt động tập thể:
- Tổ chức cho h/s vui chơi một số trò chơi tập thể.
- Gv theo dõi nhăc nhở các em chơi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_1_nam_hoc_2011_2012_ban_chuan_kien_thuc.doc