Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 (Tổng hợp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 (Tổng hợp)

Tiếng việt

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( Tiết 1 )

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã họctheo tốc độ quy định giữa HKI

( khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

- HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút)

II. Đồ dùng:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc, HTL trong 9 tuần đầu.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định:

2. Bài cũ:

- Từ đầu năm học các em đã được học những chủ điểm nào?

3. Bài mới:

a, Giới thiệu bài:

b, Giảng bài:

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 16/02/2022 Lượt xem 126Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 (Tổng hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Soạn ngày: 7 / 11 / 2009
Giảng ngày: Thứ hai 9 / 11 / 2009
Chào cờ
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 
Toán
Luyện tập.
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Nhận biết được góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật. BT 1, 2, 3, 4a.
II. Đồ dùng: - Ê - ke, thước .
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định:
2. Bài cũ: - 1 HS lên bảng vẽ hình vuông cạnh 3 cm.
3. bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Giảng bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Bài tập 1 ( 55 )
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV vẽ hình a và b lên bảng.
- Gọi HS nêu tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt trong mỗi hình.
 A A B
 M
B C D C
+ Góc nhọn là góc như thế nào?
+ Thế nào là góc tù?
+ góc bẹt là góc như thế nào?
* Bài tập 2 ( 56 )
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Nêu tên đường cao A
của hình tam 
giác ABC?
+ Vì sao AH không 
phải là đường cao B H C 
 của tam giác ABC?
* Bài tập 3 ( 56 )- Gọi HS đọc yêu cầu
 D C
- Cho HS vẽ hình vuông ra vở ô ly
- Gọi HS nêu rõ
 từng bước vẽ?
 A B 
* Bài tập 4 ( 56 ) D C
- Gọi HS đọc 
yêu cầu. 4cm M N
- Cho HS vẽ
 A 6cm B 
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát
a. + Góc vuông: BAC.
 + Góc nhọn: ABC; ABM; MBC; ACB; AMB.
 + góc tù: BMC
 + Góc bẹt: AMC
b. Góc vuông: DAB, DBC, ADC.
+ góc nhọn: ADB, ABD, BDC, BCD.
+ Góc tù: ABC
- HS nêu
- HS đọc yêu cầu
- Tên đường cao của hình tam giác ABC là AB.
- Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh của hình tam giác ABC.
- HS đọc yêu cầu
- HS vẽ vào vở ô ly, 1 HS vẽ bảng lớp.
- HS nêu từng bước vẽ.
- Nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS vẽ vào vở ô ly, 1 HS vẽ bảng lớp.
- HS nhận xét, đánh giá
4. Củng cố: 
+ Thế nào là góc bẹt? góc tù - HS nêu
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ 
 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tiếng việt
Ôn tập giữa học kì I ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã họctheo tốc độ quy định giữa HKI 
( khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. 
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
- HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút)
II. Đồ dùng:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc, HTL trong 9 tuần đầu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. bài cũ:
- Từ đầu năm học các em đã được học những chủ điểm nào?
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Giảng bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Gọi HS lên bốc thăm – chuẩn bị bài 
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
2. Bài tập:
* Bài tập 2 ( 96 )
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
+Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.
- Cho HS làm VBT
- Gọi HS trình bày bài.
- Nhận xét
* bài tập 3 ( 96 )
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS dùng bút chì đánh dấu đoạn vừa tìm được.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn đó.
- Nhận xét, đánh giá
- HS lên bốc thăm
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- HS đọc yêu cầu. HS trả lời.
- HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ
Tên bài
Tác giả
Nội dung
Nhân vật
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
Người ăn xin
Tô Hoài
Tuốc – ghê - nhép
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò
.bênh vực.
Sự thông cảmăn xin.
Dế Mèn
Nhà trò,
Bọn nhện.
Tôi, người ăn xin
- HS trình bày bài
- HS đọc yêu cầu
- HS dùng bút chì đánh dấu.
a. Đoạn văn có giọng đọc:Thiết tha, trìu mến:Tôi chẳng biết làm cách nào. tôi nắm chặt bàn tay..chút gì của ông lão cả.
b. Đoạn văn có giọng đọc: Thảm thiết: Năm trước, gặp khi trời.ăn thịt em.
c. Đoạn văn có giọng đọc: Mạnh mẽ, răn đe: Tôi thét:
- Các người có của ăn cuả đểvòng vây đi không.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn văn đó.
- Nhận xét, đánh giá.
 4. Củng cố:
+ Nêu nội dung bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu?
5. Dặn dò:
 - Nhận xét giờ, chuẩn bị bài ôn tập 
 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tiếng việt:
 Ôn tập giữa học kì I ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT. 
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng ( Việt Nam và nước ngoài) ; bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.
- HS khá, giỏi: Viết đúng và tương đối đẹp bài CT, (tốc độ viết trên 75 chữ/ 15 phút); hiểu nội dung của bài.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3; 5 bảng phụ cho hs làm bài 2
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. bài cũ:
- HS viết bảng con, bảng lớp: rung rinh, sững sờ.
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Giảng bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Viết chính tả
- Giáo viên đọc bài: Lời hứa
+ Giải nghĩa từ: Trung sĩ
- Gọi HS đọc bài
- Yêu cầu HS tìm những tiếng dễ viết sai
- Cho HS viết: lúc, bỗng nghe, lính gác, trận giả, giao.
- Gọi HS nêu cách trình bày bài; Cách viết lời thoại, dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng, mở ngoặc kép
- GV đọc cho HS viết bài
- GV đọc bài soát lỗi
- Chấm chữa bài, nhận xét.
2. Bài tập:
* Bài tập 1( 96 )
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT
- Gọi HS trình bày bài.
* Lời giải:
a, Em bé được giao nhiệm vụ gác kho đạn.
b,Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.
c, Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.
d,Không được. Trong mẩu truyện trên có có 2 cuộc đối thoại
* bài tập 2( 96 )
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài theo nhóm 4 
- Gọi HS nhận xét, đánh giá
- Tổ chức cho HS đọc lại bài
- HS đọc bài
- HS nêu tiếng tìm được
- HS viết bảng con.
- HS nêu cách trình bày: Cách viết lời thoại, dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng, mở ngoặc kép
- HS viết bài
- HS soát lỗi
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ
- HS trình bày bài
- HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ
- HS trình bày bài
Các loại tên riêng
Quy tắc viết
Ví dụ
1. Tên người ,tên địa lí việt nam
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó
Lê Văn Phú.
Bình Định
2.Tên người tên, tên địa lí nước ngoài
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối.
-Những tên riêng được phiên âm theo âm hán việt, viết như cách viết tên riêng việt nam.
Lu-i Pa-xtơ
Xanh Pê- téc- bua
Bạch Cư Dị
Luân Đôn
4. Củng cố:
+ Chủ điểm :Măng mọc thẳng gợi cho em suy nghĩ gì?
5. Dặn dò:
 - Nhận xét giờ 
***************************************************************** 
 Soạn ngày: 7 / 11 / 2009
Giảng chiều: Thứ hai 9/ 11/ 2009
Khoa học:
Bài 19: Con người và sức khoẻ.
I, Mục tiêu: - Giúp hs củng cố và hệ thống hoá kiến thức về:
+Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng
+ Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng.
II, Đồ dùng :
III, Các hoạt động dạy học :
1. ổn định:
2. Bài cũ:
+ Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy chúng ta cần làm gì?
3. bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b,Giảng bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động 1 : Trò chơi
 Ai chọn thức ăn hợp lí.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm
- Các nhóm thảo luận viết tên thức ăn lựa chọn cho một bữa ăn và giải thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy?
- Gọi đại diện nhóm khác nhận xét, đánh giá.
* GV cho hs thảo luận xem làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng.
* Hoạt động 2:
Thực hành: Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí.
- Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của bộ y tế.
- Gọi HS đọc to 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí.
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm lựa chọn thức ăn cho một bữa và giải thích
- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá
- HS phát biểu
- HS thực hành ghi lại 10 điều khuyên về dinh dưỡng.
- HS đọc bài.
- Nhận xét, đánh giá
4. Củng cố:
+ Nhắc lại 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí?
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * * * * * * 
Thư viện:
Hoạt động chào mừng
 ngày nhà giáo việt nam Việt Nam.
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số phong trào hoạt động lập thành tích chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam. 
II. Đồ dùng:
- Sách, tài liệu tham khảo của thư viện.
- Tài liệu HS sưu tầm ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 Kiểm tra tài liệu HS đã sưu tầm ở nhà.
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Giảng bài:
Hoạt động 1: HS đưa ra các thông tin tài liệu về Ngày Nhà Giáo Việt Nam.
Thông tin về hoạt động chào mừng Ngày Nhà Giáo Việt Nam.
Thông tin về người Thầy giáo, cô giáo địa phương.
Những quan tâm ,đóng góp của người Thầy giáo, cô giáo địa phương tới hoạt động học tập của HS trường mình.
Hoạt động 2: HS đọc thông tin trong tài liệu về Ngày Nhà Giáo Việt Nam.
Gọi một số HS đọc tài liệu.
GV bổ sung thêm những hiểu biết về những quan tâm ,đóng góp của người Thầy giáo, cô giáo địa phương tới hoạt động học tập của HS trường mình.
HS đưa ra ý kiến của mình.
4. Củng cố:
 GV củng cố thái độ đúng của HS đối với những quan tâm ,đóng góp của người Thầy giáo, cô giáo địa phương tới hoạt động học tập của HS trường mình.
5. Dặn dò:
- Về nhà tiếp tục tìm hiểu về Ngày Nhà Giáo Việt Nam..
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 
Soạn ngày: 8/11/2009
Giảng ngày:Thứ ba 10/11/2009.
 Đạo đức
Tiết kiệm thời giờ (tiết 2)
I. Mục tiêu
 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
 - Biết lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
 - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,...hằng ngày một cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ
- HS: giấy vẽ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định:
2. bài cũ:
- HS lên bảng nêu những việc chứng tỏ biết tiết kiệm thời giờ? .
- 2HS đọc thời gian biểu đã lập ở nhà.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Giảng bài:
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân ( BT 1, Sgk)
 - GV kết luận: 
. Các việc làm a,c,d là tiết kiệm thời giờ
. Các ... t giao hoán của phép nhân
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. 
BT1 ; 2a,b.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau.
a
b
a x b
b x a
4
8
6
7
5
4
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Bài cũ: 
- HS làm nháp, 1 HS làm bảng lớp.
341 231 x 2 = 682 462
3. bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân.
a. So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau.
- GV viết bảng biểu thức: 5 x 7 và 7 x 5
- Yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này.
- Các ví dụ khác GV cho HS trao đổi cặp và nêu.
+ Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì kết quả ntn?
b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân.
- GV treo bảng số lên bảng.
- Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng.
- Gọi nối tiếp 3 HS lên bảng thực hiện.
+ So sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 4,b= 8?
+ Giá trị của biểu thức a x b luôn ntn so với giá trị của biểu thức b x a?
* GV: ta có thể viết: a x b = b x a.
+ Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b = b x a?
+ Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào?
+ Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó ntn?
2. Thực hành:
* Bài tập 1 ( 58 ). Viết số thích hợp vào ô trống.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vào SGK, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* bài tập 2 ( 58 ) Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở, 2 HS làm bảng.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá
* Bài tập 3 ( 58 ) Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau.
- Cho HS thảo luận cặp 
- Gọi 1 cặp làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* bài tập 4 ( 58 ) Số.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vào SGK, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
GV: 1 nhân với bất kì số nào cũng có kết quả là chính số đó; 0 nhân với bất kì số nào cũng có kết quả là 0.
- 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35
- Vậy 5 x 7 = 7 x 5
- HS nêu cách tính các ví dụ khác.
- Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn luôn bằng nhau.
- 3 HS nối tiếp làm bài
a
b
a x b
b x a
4
8
4 x8 = 32
8 x 4 = 32
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20
5 x 4 = 20
- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng nhau.
- Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a.
- hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau.
- Được tích b x a
- Không thay đổi
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vào SGK, 1 HS làm bảng phụ.
- Kết quả: 4; 7; 3; 9
- HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 2 HS làm bảng.
- Kết quả: 6 785; 5 971; 281 841; 6 630.
- HS nhận xét, đánh giá
- HS thảo luận cặp
- Một số cặp trình bày.
- HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- Kết quả: a x 1 = 1 x a = a
 a x 0 = 0 x a = 0
- HS nhận xét, đánh giá
 4. Củng cố:
+ Nêu tính chất giao hoán của phép nhân? Viết công thức ?
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Chuẩn bị bài sau.
 ****************************************************
Thể dục
Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục
- Trò chơi: nhảy ô tiếp sức
I. Mục tiêu
 - Thực hiện được 5 động tác : Vươn thở, tay, chân, lưng-bụng và phối hợp. Của bài thể dục phát triển chung.
 - Biết cách chơi và tham giachơi được các trò chơi nhiệt tình, chủ động
 - Giáo dục ý thức tăng cường luyện tập TDTT
II. đồ dùng dạy học
- GV: Còi, kẻ sân chơi
- HS: Giày
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
 Hoạt động của thày
Thời gian
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Cho HS khởi động
- Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay
- Trò chơi: chẵn,lẻ
2.Phần cơ bản
a) Bài TD phát triển chung
* Ôn 5 động tác của bài TD 
- Lần1: GV hô nhịp và làm mẫu
- Lần2: Gv hô nhịp và quan sát sửa sai 
- Lần 3,4: cán sự hô nhịp, lớp tập
- Tập thi giữa các tổ
b) Trò chơi:Nhảy ô tiếp sức
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi và quy định của trò chơi
- Cho HS chơi thử 1 lần
- Chia đội chơi chính thức
3. Phần kết thúc
- GV cho HS tập các động tác thả lỏng
- Trò chơi: kết bạn
- GV hệ thống bài 
- Nhận xét, đánh giá KQ giờ học
5 phút
1 phút
1 phút
1 phút
2 phút
25 phút
15 phút
10 phút
5 phút
x x x x
x x x x *
****************************************************
Tập làm văn
Kiểm tra giữa kì I
I. Mục tiêu:
- HS viết đúng bài chính tả.
- Biết làm văn viết thư 
II. Đồ dùng:
- Bảng lớp viết sẵn đề kiểm tra
III. Các hoạt động dạy học
1. GV gọi HS đọc đề
- GV cho HS viết bài
- GV thu bài
2. Nhận xét giờ kiểm tra.
 ****************************************************
Soạn: Thứ tư ngày 14/11/2009
Giảng chiều: Thứ sáu 16/11/2009
Kĩ thuật:
Khâu viền đường gấp mép vải 
bằng mũi khâu đột thưa(T1)
I. Mục tiêu : 
- HS biết cách khâu đường viền mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. 
- HS khá: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. 
II. Đồ dùng: - Mẫu đường gấp mép vải lược khâu viền bằng mũi khâu đột.
 - 1 Mảnh vải trắng kích thước 20 x 30cm,chỉ màu,kéo kim, chỉ thước ,phấn .
III. các hoạt động dạy - học : 
1. ổn định:
2. Bài cũ: 
- Nêu cách khâu đột thưa?
- Nhận xét, đánh giá.
3. bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- Giới thiệu mẫu 
? Mép vải được gấp mấy lần ở mặt nào? được khâu bằng mũi khâu nào?
? đường khâu được thực hiện ở mặt nào?
- GV tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải.
Họat động2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
? Nêu các bước thực hiện?
? Nêu cách vạch dấu?
? Nêu cách gấp mép vải?
- GV nhận xét
* Lưu ý: 
? Nêu cách khâu lược ?
? Nêu cách khâu viền đường gấp bằng mũi khâu đột?
- Gv làm mẫu , vừa làm mẫu vừa HD
- Quan sát, uốn nắn.
- Quan sát mẫu
- Mép vải được gấp 2 lần ở mặt trái, khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc mau.
- ...mặt phải mảnh vải
- Mở SGK(T25)
- Quan sát hình1, 2, 3, 4
+ Vạch dấu.
+ gấp mép vải (2lần)
+ khâu lược đường gấp mép vải.
+ khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- Đọc thầm mục 1, 2 kết hợp quan sát hình1, 2a, 2b.
- HS nêu, nhận xét bổ sung
- HS nêu
- 1HS lên thực hành vạch dấu, gấp mép vải
- Quan sát H3, đọc mục 3
- Khâu bằng mũi khâu thường, khâu ở mặt trái mảnh vải .
- khâu bằng mũi khâu đột mau hoặc khâu đột thưa khâu ở mặt phải mảnh vải 
 - HS quan sát, nghe cô hướng dẫn.
- Th/ hành vạch đường dấu, gấp mép vải.
4. Củng cố:
+ Nêu cach ?
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Chuẩn bị bài sau.
 ****************************************************
Khoa học
Nước có những tính chất gì?
I. Mục tiêu:
 - Nêu được một số tính chất của nước: Là chất lỏng, trong suốt, không màu, kkhông mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, nước chảy từ cao xuóng thấp, chảy lan ra khắp mọi phía,thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.
 - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.
 - Nêu được ví dụ ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: Làm mái nhà dốc cho nước chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,...
II. Đồ dùng dạy học
- Đồ dùng thí nghiệm: cốc, vải, đường, muối, cát...
III. Các Hoạt động dạy học
1. ổn định:
2. Bài cũ: 
- Nêu cách?
- Nhận xét, đánh giá.
3. bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước
- Gv có 4 cốc
1. Nước muối
2. Nước có dầu
3. Nước
4. Nước chè
- Nêu nhận xét
HĐ 2: Phát hiện hình dạng của nước
- Gv có các chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau
? Khi thay đổi vị trí của chai, cốc hình dạng của chúng có thay đổi không
? Nước có hình dạng nhất định không
HĐ 3: Nước chảy như thế nào
- Đồ dùng
1. Khay đựng nước
2. Tám kính
HĐ 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm qua 1 số vật
-> Giấy, bông, vải nước thấm qua
 Túi nilông nước không thấm qua
HĐ 5: Nước có thể hoặc không thể hoà tan 1 số chất
- Đồ dùng
1. Cốc đường
2. Cốc muối
3. Cốc cát
4. Cốc sỏi
- Hs làm thí nghiệm
- Dùng các giác quan cần sử dụng để quan sát các cốc nước
-> Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị
- Quan sát hình dạng của nước ở mỗi vật
- Hình dạng của chúng không thay đổi
- Hs thực hành, đặt cốc, chai, lọ khác nhau
-> Hình dạng giống cốc, chai, lọ
* Nước không có hình dạng nhất định
- Hs thực hành
-> Nước chảy lan ra khắp mọi phía
-> Nước chảy từ cao xuống thấp
- Dùng giấy, bông, vải và túi nilông làm thí nghiệm
- Nước hoà tan: đường, muối
- Nước không hoà tan: cát, sỏi
4. Củng cố:
+ Nêu tính chất giao hoán của phép nhân? Viết công thức ?
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Chuẩn bị bài sau.
 ****************************************************
Hướng dẫn tự học :
Hoàn thành bài trong ngày. BD- PĐ : Môn toán
I.Mục tiêu
- Giúp HS hoàn thành kiến thức các bài trong ngày.
- Mở rộng kiến thức về môn toán.
- Rèn ý thức tự giác và kĩ năng giải toán cho HS.
II.Các hạt động dạy học.
1, ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3, Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b,Giảng bài:
*Hoàn thành kiến thức các bài trong ngày.
- Hướng dẫn HS tiếp tục hoàn thành bài trong ngày: Vở bài tập toán, bài tập tiếng 
việt.
Củng cố lại kiến thức môn toán: Tính chất giao hoán của phép nhân. Kiến thức 
môn Tiếng việt. 
* Mở rộng và nâng cao kiến thức môn toán:
HS yếu- kém
HS khá- giỏi
 Bài tập 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
a,
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vào SGK, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* bài tập 2 : Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở, 2 HS làm bảng.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá
 * Bài tập 3 ( 58 ) Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau.
- Cho HS thảo luận cặp 
- Gọi 1 cặp làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* bài tập 4 ( 58 ) Số.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vào SGK, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
GV: 1 nhân với bất kì số nào cũng có kết quả là chính số đó; 0 nhân với bất kì số nào cũng có kết quả là 0.
- HS thực hiện bài tập theo hình thức độc lập.
4, Củng cố: 
 - HS nêu lại nội dung ôn tập
5, Dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
*****************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_10_tong_hop.doc