I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000,
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000,.
II, Các hoạt động dạy học:
Tuần 11 Thứ hai Hoạt động tập thể: - Nhận xét hoạt động tuần 10. - Kế hoạch hoạt động tuần 11. Tập đọc: Tiết 21: Ông trạng thả diều. I, Mục tiêu: 1, Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chem. rãi, cảm hứng ca ngợi. 2, Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyeenkhi mới 13 tuổi. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc. III, Các hoạt động dạy học: 1, Mở đầu: - Gv giới thiệu chủ điểm: Có chí thì nên. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: Ông trạng thả diều. 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 4 đoạn. - Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn. - Gv sửa đọc kết hợp giúp hs hiểu nghĩa một số từ. - Gv đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: - Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? - Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? - Vì sao chú bé được gọi là ông trạng thả diều? - Nguyễn Hiền tuổi trẻ tài cao, công thành danh toại, câu chuyện muốn khuyên chúng ta là có chí thì nên. c, Luyện đọc diễn cảm: - Hướng dẫn hs tìm đúng giọng đọc. - Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương hs. 3, Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hs chia đoạn. - Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - Hs đọc theo nhóm 4. - 1-2 hs đọc toàn bài. - Hs chú ý nghe gv đọc mẫu. - Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường, - Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng bài. Tối, đợi bạn học xong mượn vở của bạn để học. - Sách là lưng trâu, bút là ngón tay,.. - Vì Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên khi ở tuổi 13, khi vẫn là chú bé ham thích thả diều. - Hs chú ý phát hiện giọng đọc. - Hs luyện đọc diễn cảm. - Hs thi đọc diễn cảm. Toán: Tiết 51:Nhân với 10, 100, 1000, Chia cho 10, 100, 1000, I, Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,cho 10, 100, 1000, - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000,.. II, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 23109 x 8 = 8 x - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân, lấy ví dụ? - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn nhân với 10, 100, 1000, a, Phép tính: 35 x 10 = ? - Lấy ví dụ:12 x 10 = 78 x 10 = b, Phép tính 35 x 100 = ? - Yêu cầu hs tính. - Khi nhân với 100? c, Phép tính 35 x 1000 = ? - Yêu cầu tính. - Khi nhân với 1000 ? * Vậy khi nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000, ta có nhận xét gì? 2.3, Hướng dẫn chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, - Gợi ý hs từ phép nhân để có kết quả phép chia. - Nhận xét về kết quả phép chia cho 10, 100, 1000, 2.4, Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm. MT: Vận dụng nhân với 10, 100, 1000,, chia cho 10, 100, 1000, để tính nhẩm. - Tổ chức cho hs tính nhẩm. - Nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: MT: Đổi đơn vị đo khối lượng liên quan đến chia cho 10, 100, 1000,.. - Gv hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Nêu nhận xét chung sgk. - Chuẩn bị bài sau. - Hs theo dõi phép tính, nhận ra cách thực hiện nhân với 10. - Hs thực hiện một vài ví dụ. - Hs theo dõi phép tính, nhận ra cách nhân với 100. - Hs nhận ra cách nhân với 1000 - Hs rút ra khái quát nhân với 10, 100, 1000, - Hs nhận ra kết quả của phép chia cho 10, 100, 1000,,dựa vào phép nhân. - Hs nêu nhận xét chung sgk. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs trao đổi theo cặp. - Hs nối tiếp tính nhẩm trước lớp. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs theo dõi mẫu. - Hs làm bài. 70 kg = ..yến 800 kg = .tấn. Chính tả: Tiết 11: Nhớ – viết: Nếu chúng mình có phép lạ. I, Mục tiêu: - Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ. - Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn s/x, ?/ ~. II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu nội dung bài tập 2a, 3. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn học sinh nhớ viết - Gv nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs đọc thuộc lòng đoạn viết. - Gv lưu ý hs một số từ dễ viết sai, lưu ý cách trình bày bài. - Tổ chức cho hs nhớ-viết bài. - Thu một số bài chấm,nhận xét. 2.3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2a: Điền vào chỗ chấm s/x? - Tổ chức cho hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3:Viết lại các câu cho đúng chính tả. - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện viết thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - Hs chú ý nghe. - Hs đọc thuộc lòng đoạn viết. - Hs viết một số từ dễ viết sai. - Hs nhớ – viết đoạn thơ theo yêu cầu. - Hs chữa lỗi. - Hs nêu yêu cầu của bài: - Hs làm bài: Các từ cần điền: sang, xíu, sức, sáng. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài. - Hs chỉ ra những chỗ viết sai và sửa lại: a, xơn – sơn b, sấu – xấu c, xông, bễ – sông, bể. Khoa học: Tiết 21: Ba thể của nước. I, Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể: - Đưa ra ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng, khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở ba thể. - Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể rắn và ngược lại. - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. II, Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ sgk. - Nhóm chuẩn bị: chai, lọ thuỷ tinh hoặc nhựa trong để đựng nước.Nguồn nhiệt,ống nghiệm, chậu thuỷ tinh chịu nhiệt hay ấm đun nước. Nước đá, khăn lau. III, Các hoạt động dạy học: 1,Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất của nước? - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Nước ở thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại: MT: Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí. Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. - Nêu một số ví dụ về nước ở thể lỏng? - Gv dùng khăn lau bảng. - Mặt bảng có ướt như vậy mãi không? - Vậy nước trên mặt bảng dã biến đi đâu? - Làm thí nghiệm. - Yêu cầu quan sát: + Nước nóng đang bốc hơi. + úp đĩa lên cốc nước nóng khoảng 1 phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa? - Lưu ý: Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường. - Kết luận: Nước: lỏng-bốc hơi khí ngưng tụ nước. 2.3, Nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại: MT: Nêu cách chuyển thể từ lỏng sang rắn và ngược lại. nêu VD về nước ở thể rắn. - Hình 4,5 sgk - Nước ở trong khay đã biến thành thể gì? - Nhận xét nước ở thể này? - Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay được gọi là gì? - Kết luận: 2.4, Vẽ sơ đồ sự chuyển trể của nước: MT: Nói về ba thể của nước. Vẽ và trình bày sự chuyển thể của nước. - Nước tồn tại ở những thể nào? - Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và tính chất riêng của từng thể? - Yêu cầu hs vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Nêu tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Nước ao, nước sông, nước hồ, - Không. - Hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn. - Hs quan sát cốc nước nóng. - Hs quan sát: Mạt đĩa có những hạt nước nhỏ li ti bám vào. - Hs quan sát hình sgk. - Hs nêu. - Hs nhận xét. - Tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn. - Hs nêu tính chất của nước. Đạo đức: Tiết 11: Ôn Tập và thực hành kĩ năng giữa kì. I, Mục tiêu: - Ôn tập toàn bộ những kiến thức đã học từ đầu năm đến bài 5. - Thực hành các kĩ năng đạo đức. II, Chuẩn bị: - Nội dung ôn tập. - Đồ dùng hoá trang để đóng vai. III, Các hoạt động dạy học: 1, Ôn tập: - Nêu các bài đã học trong chương trình? - Nêu một số biểu hiện trung thực trong học tập? - Kể một số tấm gương vượt khó trong học tập mà em biết? 2, Thực hành các kĩ năng đạo đức: Hoạt động 1:Nối mỗi ý ở cột A với ý ở cột B để thành một câu hoàn chỉnh. - Tổ chức cho hs thực hành. - Nhận xét. - Hs nêu tên các bài từ bài 1 đến bài 5. - Hs nêu. - Hs theo dõi yêu cầu thực hành. - Hs thực hành. - Hs đọc lại các câu hoàn chỉnh. Cột A Cột B - Tự lực làm bài trong giờ kiểm tra - Hỏi bạn trong giờ kiểm tra - Không cho bạn chép bài của mình trong giờ kiểm tra - Thà bị điểm kém - Trung thực trong học tập - Còn hơn phải cầu cứu bạn cho chép bài - Giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu mến - là thể hiện sự thiếu trung thực trong học tập - là thể hiện sự trung thực trong học tập. - là giúp bạn mau tiến bộ. Hoạt động 2: Ghi chữ Đ vào trước những ý thể hiện sự vượt khó trong học tập và chữ S vào trước ý thể hiện chưa vượt khó trong học tập. - Gv đưa ra các ý. - Yêu cầu hs xác định việc làm thể hiện vượt khó và việc làm thể hiện chưa vượt khó trong học tập. - Nhận xét. Hoạt động 3: Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình, em sẽ làm gì ? - Gv đưa ra một vài cách xử lí, yêu cầu hs lựa chọn. - Nhận xét. 3, Hoạt động nối tiếp: - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu lại yêu cầu thực hành. - Hs thực hành lựa chọn: Đ-Nhà bạn Vinh nghèo nhưng bạn ấy vẫn học tập tốt. Đ-Bài tập dù khó đến mấy, Minh vẫn cố gắng suy nghĩ làm bằng được. S- Bạn Lan hôm nay không đi học vì trời mưa. S- Chưa học bài xong Thuỷ đã đi ngủ. - Hs theo dõi yêu cầu thực hành. - Hs bày tỏ ý kiến của mình: * Gặp cô giáo giải thích rõ để cô hiểu. Thứ ba Thể dục: Tiết 21: Ôn 5 động tác bài thể dục. Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức. I, Mục tiêu: - Ôn và kiểm tra thử 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác. - Tiếp tục chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sực. II, Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1-2 còi, kẻ sân chơi trò chơi. III, Nội dung, phương pháp. Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức 1, Phần mở đầu: - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho hs khởi động. - Trò chơi tại chỗ. 2, Phần cơ bản: 2.1, Ôn 5 động tác bài thể dục: 2.2, Kiểm tra thử 5 động tác bài thể dục phát triển chung. - Gv tiến hành kiểm tra các động tác của bài thể dục theo nhóm từ 3 -5 hs. 2.3, Trò chơi vận động: - Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức. 3, Phần kết thúc: - Chạy nhẹ nhàng trên sân. - Thực hiện một vài động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 6-10 phút 18-22 phút 5-7 phút 6-8 phút 4-6 phút 4-6 phút - Hs tập hợp hàng. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Hs ôn tập các động tác đã học. - Hs thực hiện yêu cầu kiểm tra của gv. - Hs tập hợp đội hình chơi. - Hs chơi trò chơi. * * * * * * * ... Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs theo dõi mẫu. - Hs viết các số đo diện tích. 102 dm2, 812dm2, 1969dm2, 2812dm2. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài: - Hs nêu yêu cầu của bài: - Hs điền dấu thích hợp. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài. Luyện từ và câu: Tiết 22: Tính từ. I, Mục tiêu: - Học sinh hiểu thế nào là tính từ: - Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ. II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: -Lấyví dụ về động từ.Đặt câu với động từ đó - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Phần nhận xét: - Đọc câu chuyện: Cậu học sinh ở ác – boa. - Tìm các từ trong câu chuyện trên chỉ: + Tính tình, tư chất của Lu-i + Màu sắc + Hình dáng, kích thước, đặc điểm khác của sự vật. - Trong cụm từ: Đi lại vẫn nhanh nhẹn từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? 2.3, Ghi nhớ sgk. - Lấy ví dụ về tính từ. 2.4, Luyện tập: Bài 1: Tìm tính từ trong các đoạn văn. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Hãy viết một câu có dùng tính từ: a, Nói về người bạn hoặc người thân của em. b, Nói về sự vật quen thuộc với em. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Thuộc ghi nhớ sgk. - Chuẩn bị bài sau. - Hs thực hiện yêu cầu kiểm tra. - Hs đọc câu chuyện. - Hs tìm các từ theo yêu cầu: + chăm chỉ, giỏi + trắng phau, xám ( tóc ) + nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hoà, nhăn nheo. - Bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại. - Hs đọc ghi nhớ sgk. - Hs nêu yêu càu của bài. - Hs xác định tính từ trong đoạn văn: a, gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ,cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng. b, quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, - Hs đặt câu. - Hs đọc câu đã đặt. Địa lí: Tiết 11: Ôn tập. I, Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên. - Xác định được vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn và các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ. II, Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Phiếu học tập của hs. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên các bài đã học? - Nhận xét. 2, Hướng dẫn ôn tập: Hoạt động 1: - Gv treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Yêu cầu xác định vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn và các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt, đỉnh Phan-xi – păng trên bản đồ. - Nhận xét. Hoạt động 2: - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm 4: - Trả lời câu hỏi 2 sgk. - Yêu cầu điền hoàn thành bảng thống kê. Hoạt động 3: - Nêu đặc điểm địa hình của trung du Bắc bộ? - Người dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc? 3, Củng cố, dặn dò: - Ôn tập thêm . - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu. - Hs quan sát bản đồ. - Hs xác định vị trí theo yêu cầu. - Hs thảo luận nhóm. - Các nhóm trình bày. - Hs nêu. - Hs trình bày . Khoa học: Tiết 22: Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? I, Mục tiêu: Sau bài học, Học sinh có khả năng: - Trình bày được Mây được hình thành như thế nào? - Giải thích được nước mưa từ đâu ra. - Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. II, Đồ dụng dạy học: - Hình sgk trang 46-47. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước? - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên: MT:Trình bày được mây dược hình thành như thế nào. Giải thích được nước mưa từ đâu ra. - Hình sgk. - Mây được hình thành như thế nào? - Nước mưa từ đâu ra? - Câu chuyện:Cuộc phiêu lưu của giọt nước. - Kết luận: sgk. 2.2, Chơi trò chơi đóng vai: Tôi là giọt nước MT: Củng cố kiến thức. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm để chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm đóng vai. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Mây được hình thành như thế nào? - Mưa từ đâu ra? - Chuẩn bị bài sau. - Hs vẽ sơ đồ. - Hs quan sát hình sgk. - Hs trả lời câu hỏi. - Hs kể câu chuyện: Cuộc phiêu lưu của giọt nước theo nhóm 2. - Một vài nhóm kể trước lớp. - Hs chú ý kết luận sgk. - Hs thảo luận nhóm, phân vai, thiết kế lời thoại cho từng vai. - Hs các nhóm đóng vai. Thứ sáu Âm nhạc: Tiết 11: Ôn bài hát: Khăn quàng thắm mãi vai em. TĐN số 3. I, Mục tiêu: - Hs biết hát đúng giai điệu và lời ca, biết thể hiện tình cảm của bài hát. - Hs biết vừa hát, vừa gõ đệm theo tiết tấu, phách, nhịp và biểu diễn bài hát. - Biết đọc đúng cao độ, trường độ và ghép lời ca bài TĐN số 3 Cùng bước đều. II, Chuẩn bị: - Một số động tác phụ hoạ cho nội dung bài hát. - Bài TĐN số 3 Cùng bước đều. III, Các hoạt động dạy học: 1, Phần mở đầu: - Giới thiệu nội dung bài: + Ôn bài hát Khăn quàng thắm mãi vai em. + TĐN số 3 Cùng bước đều. 2, Phần nội dung: 2.1,Ôn bài hát:Khăn quàng thắm mãi vai em - Tổ chức cho hs ôn . - Gv giới thiệu một vài động tác phụ hoạ. 2.2, TĐN số 3 Cùng bước đều. - Bài tập đọc nhạc có những hình nốt gì? - So sánh sáu nhịp đầu và sáu nhịp sau. - Hướng dẫn học sinh luyện tập cao độ. - Hs luyện tập tiết tấu. 3, Phần két thúc. - Trình bày bài tập đọc nhạc số 3. - Chuẩn bị bài sau. - Hs hát ôn bài hát: + Hát ôn theo bàn, tổ + Hát ôn cả lớp. - Hs theo dõi gv làm mẫu một vài động tác phụ hoạ. - Hs hát ôn kết hợp phụ hoạ. - Hs nêu. - Hs so sánh. - Hs luyện tập. Tập làm văn: Tiết 22: Mở bài trong bài văn kể chuyện. I, Mục tiêu: - Hs biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. - Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: gián tiếp và trực tiếp. II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết nội dung bài tập 2: mở bài gián tiếp. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: -Thực hiện cuộc trao đổi với người thân về... của tiết trước. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Phần nhận xét: Bài tập 1,2: - Tìm đoạn mở bài trong câu chuyện. - Mở bài theo cách nào? Bài tập 3: - Cách mở bài trong bài này có gì khác so với cách mở bài trước? - Đó là cách mở bài nào? - Thế nào là mở bài gián tiếp? - Có mấy cách mở bài trong bài văn kể chuyện? 2.3, Ghi nhớ sgk - Tìm mở bài trong câu chuyện Ông trạng thả diều. Mở bài đó theo cách nào? 2.4, Luyện tập: Bài 1: Mỗi mở bài sau đây là mở bài theo cách nào? - Nhận xét. Bài tập 2: Mở bài trong truyện Hai bàn tay là mở bài theo cách nào? - Nhận xét. Bài 3: Viết mở bà gián tiếp cho câu chuyện hai bàn tay. - Nhận xét, chấm một số bài. 3, Củng cố, dặn dò: - Hoàn thiện mở bài giàn tiếp của bài 3. - Chuẩn bị bài sau. - Hs thực hiện cuộc trao đổi. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs đọc câu chuyện Rùa và Thỏ. - Hs tìm đoạn mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. tập chạy. - Mở bài trực tiếp. - Khác: không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể. - Mở bài gián tiếp. - Hs nêu. - Có hai cách mở bài: trực tiếp và gián tiếp - Hs nêu ghi nhớ sgk. - Hs tìm đoạn mở bài trong câu chuyện. - Hs nêu yêu cầu. - Hs xác định cách mở bài của mỗi mở bài: Cách a: mở bài trực tiếp. Cách b, c,d: mở bài gián tiếp. - Nêu yêu cầu của bài. - Hs đọc câu chuyện Hai bàn tay. - Mở bài trực tiếp. - Hs nêu yêu cầu. - Hs viết mở bài gián tiếp. Toán: Tiết 55: Mét vuông. I, Mục tiêu: - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông. - Biết đọc và viết, so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông. - Biết 1m2 = 100dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2. II, Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ôvuông,mỗi ôvuông có diện tích 1dm2. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu mét vuông: - Hình vuông cạnh 1 m có diện tích 1m2. Mét vuông: m2. 1m2 = 100 dm2. 2.2, Thực hành: MT: Giúp hs biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị mét vuông.Biết so sánh các số đo diện tích theo đơn vị mét vuông. Bài 1: Viết theo mẫu: - Gv giới thiệu mẫu. - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. MT: Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2. Bài 3: - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4:Tính diện tích miếng bìa. - Tổ chức cho hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, dặn dò. - Hs quan sát hình vuông. - Hs nhận biết mét vuông. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài. - Hs dọc đề bài. - Hs tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Diện tích một viên gạch lát nền là: 30 x 30 = 900 ( cm2) Diện tích căn phòng là: 200 x 900 = 180000 (cm2) 180000 cm2 = 18 m2. Đáp số: 18m2. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài. Kĩ thuật: Tiết 28: Thêu móc xích. ( tiết 2) I, Mục tiêu: - Hs biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích. - Thêu được các mũi thêu móc xúch. - Học sinh hứng thú học thêu. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình thêu móc xích. - Mẫu thêu móc xích. - Vật liệu và dụng cụ: một mảnh vải sợi bông trắng, len, chỉ thêu khác màu, kim, phấn vạch, thước, kéo. III, Các hoạt động dạy học: 1, Giới thiệu bài: 2, Dạy học bài mới: 2.1, Hướng dẫn quan sát, nhận xét mẫu: - Gv giới thiệu mẫu. - Nêu tóm tắt đặc điểm của đường thêu móc xích? - Khái niệm thêu móc xích? - Gv giới thiệu sản phẩm thêu móc xích. - Thêu móc xích thường được kết hợp với thêu lướt vặn và một số kiểu thêu khác. 2.2, Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: - Tranh quy trình. - Hình 2 sgk. - Gv thao tác vạch dấu, đánh dấu các điểm trên đường vạch dấu. - Hình 3a,b,c sgk. - Hướng dẫn thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi thứ nhất, mũi thứ hai, - Hình 4 sgk. Kết thúc đường thêu. - Gv lưu ý một số điểm khi thêu: + Thêu từ phải sang trái. + Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo thành vòng chỉ qua đường vạch dấu. + Lên kim, xuống kim đúng vào các điểm trên đường vạch dấu. + Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. + Kết thúc đường thêu * Ghi nhớ sgk. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị tiết sau. - Hs quan sát mẫu. - Hs nêu. - Hs quan sát một số sản phẩm. - Hs quan sát tranh quy trình. - Hs chú ý theo dõi thao tác vạch dấu. - Hs theo dõi thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi 1, mũi 2,.. - Hs ghi nhớ cách kết thúc đường thêu. - Hs nêu lại một số lưu ý khi thêu.
Tài liệu đính kèm: