Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 (Bản chuẩn kiến thức)

I, Mục tiêu:

Giúp học sinh củng cố về:

- Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác,

- Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.

II, Các hoạt động dạy học:

1. ổn định tổ chức : (2)

2.Kiểm tra bài cũ: (5)

 

doc 23 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 317Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 
 Thứ 2 ngày 6 tháng 11 năm 2006 .
 Ngày soạn : 4/11/2006
 Ngày giảng : 6/11/2006
 Tiết 1 Chào cờ 
- Nhận xét hoạt động tuần 9.
- Kế hoạch hoạt động tuần 10.
 Tiết 2 .Tập đọc:
Ôn tập giữa học kì I ( tiết 1)
I, Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu của hs.( trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
- Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: Hs đọc trôi chảy cac bài tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giwac các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
- hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.
- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong sgk. Đọc diễn cảm đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 tuần đầu.
- Phiếu bài tập 2.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2’)
 2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
 3. Bài mới : (30’)
a. Giới thiệu nội dung ôn tập.
b.Hướng dẫn ôn tập: 
* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
( kiểm tra khoảng 1/3 số hs của lớp)
- Tổ chức kiểm tra: yêu cầu tong hs lên bốc thăm tên bài đọc, bốc được bài nào , đọc bài đó.
- Sau mỗi hs đọc bài, gv đặt 1-2 câu hỏi về nội dung bài hs đọc, yêu cầu trả lời các câu hỏi đó.
- Gv cho điểm.
c.Bài tập:
Bài 2: 
- Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
- Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân”
- Gv nhận xét.
 - 2 hs đọc điều ước của vua Mi - đát .
- Hs xem lại các bài tập đọc và học thuộc lòng.
- hs đọc bài và trả lời câu hỏi kiểm tra.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Những bài kể về một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa.
- Hs nêu tên: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Người ăn xin.
- Hs trao đổi theo cặp điền vào bảng.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhận vật
Dế Mèn mèn bênh vực kẻ yếu.
Người ăn xin
Tô Hoài
Tuốc-ghê-nhép
- Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực .
- Sự thông cảm sâu sắc của cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.
- Dế Mèn, Nhà Trò, bọn Nhện.
- Tôi ( chú bé), ông lão ăn xin.
Bài 3: Tìm đoạn văn có giọng đọc:
+ Thiết tha, trìu mến.
+ Thảm thiết.
+ Mạnh mẽ, răn đe.
- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm các đoạn văn tìm được.
3, Củng cố, dặn dò:
- Luyện đọc thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu yêu cầu.
- Hs thảo luận nhóm tìm các đoạn văn theo yêu cầu.
- Hs đọc từng đoạn văn thể hiện đúng giọng đọc.
 Tiết 3 .Toán:
Luyện tập.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
- Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác,
- Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
II, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2’)
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Vẽ hình vuông cạnh 4 cm.
- Nhận xét.
3.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
MT: Nêu được các góc vuông, nhọn, góc tù, góc bẹt có trong hình vẽ.
- Gv vẽ hình.
- Nhận xét.
Bài 2:
MT: Xác định được đường cao của tam giác
- Vì sao AH không phải là đường cao của tam giác ABC?
- Vì sao AB là đường cao của tam giác ABC?
- Nhận xét.
Bài 3:
MT: Vẽ được hình vuông theo số đo cho trước.
- Yêu cầu hs vẽ hình.
- Nhận xét.
Bài 4:
MT: Vẽ hình chữ nhật theo số đo cho trước. Xác định được cặp cạnh song song, biết đọc tên hình chữ nhật.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
4.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 hs lên bảng vẽ hình . 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs quan sát hình.
-Hs xác định các góc nhộn, góc tù, góc bẹt,.
Có trong hình.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
+ AH không phải là đường co của tam giác ABC, vì
+ AB là đường cao của tam giác ABC.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs vẽ hình
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs vẽ hình chữ nhật.
- Hs nêu tên các cặp cạnh //, vuông góc với nhau.
Lịch sử:
Tiết 10: Cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược 
lần thứ nhất.( 981)
I, Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh biết:
- Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
- Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.
- ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk.
- Phiếu học tập của học sinh.
III, Các hoạt dộng dạy học:
1.ổn định tổ chức : (2’) 
2.Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Đinh Bộ Lĩnh có công lao như thế nào trong buổi đầu độc lập của đất nước?
- Nhận xét.
3.Dạy học bài mới: (28’)
a.Giới thiệu bài:
b. Giảng bài : 
*Hoạt động 1:
- Yêu cầu đọc sgk.
- Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh như thế nào?
- Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không?
* Hoạt động 2:
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm.
- Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
- Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
- Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào?
- Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược nước ta hay không?
* Hoạt động 3:
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?
4. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát 
- 2 em 
- Hs đọc sgk và trả lời câu hỏi .
- H.s nêu.
- Hs thảo luận nhóm theo nội dung phiếu.
- Một vài nhóm trình bày.
- Hs cả lớp cùng trao đổi.
- Không.
- Hs thuật lại diễn biến kháng chiến.
- Nền độc lập của nước nhà được giữ vững, nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc.
Thể dục:
Động tác phối hợp – bài thể dục.
 Trò chơi: con cóc là cậu ông trời.
I, Mục tiêu:
- Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời.yêu cầu hs biết cách chơi và tham gia chơi nhiệt tình,chủ động.
- Ôn 4 động tác: vươn thở, tay, chân, bụng. Yêu cầu hs nhắc lại được tên, thứ tự động tác và thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Học động tác phố hợp. Yêu cầu thuộc động tác, biết nhận ra được chỗ sai của động tác khi tập luyện.
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ,đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1-2 còi.
III, Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho hs khởi động.
- Thực hiện 1-2 động tác của bài thể dục đã học.
2, Phần cơ bản:
a,Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời.
- Tổ chức cho hs chơi.
b, Bài thể dục:
- Ôn 4 động tác đã học:
- Học động tác phối hợp.
3, Phần kết thúc.
- Chơi trò chơi tự chọn.
- Thực hiện 1 số động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
2-3 phút
18-22 phút
3-4 phút
14-16 phút
3 lần
4-5 lần
4-6 phút
1 phút
2-4 lần
1-2 phút
1-2 phút
- Hs tập hợp hàng, điểm số, báo cáo sĩ số.
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
- Hs chú ý cách chơi và luật chơi.
- Hs chơi trò chơi theo hướng dẫn của gv.
- Hs ôn 4 động tác bài thể dục.
- Gv điều khiển cả lớp ôn 1 lần.
- Hs ôn theo tổ.
- Gv làm mẫu động tác, phân tích động tác.
- Hs thực hiện động tác theo hướng dẫn của gv.
- Gv lưu ý hs một số sai sót thường gặp khi thực hiện động tác.
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Thứ ba ngày 7 tháng 11 năm 2006
Ngày soạn: 5/11/2006
Ngày giảng :7/11/2006
Toán:
Luyện tập chung.
I, Mục tiêu: 
Củng cố cho hs:
- Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có sáu chữ số; áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tình bằng cách thuận tiện nhất.
- Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
II, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2’)
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
3. Bài mới : (30’)
a. Giới thiệu bài : 
b.Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
MT: Củng cố thực hiện phép cộng, phép trừ các số có sáu chữ số.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
MT: áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Yêu cầu nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
MT: Nắm được đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, tính chu vi của HCN.
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
MT: Giải bài toán có liên quan đén tính chu vi và diện tích của HCN.
- Hướng dãn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Chuẩn bị bài sau.
 - HS lên bảng làm bài tập số 4 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs thực hiện đặt tính và tính các phép tính cộng, trừ các số có sáu chữ số.
 386259 726485
+260837 - 452936
 647096 273549
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vào vở .
6257 + 989 + 743
 = ( 6257 + 743 ) + 989
 = 7000 + 989 = 7989 
- Hs nêu các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.
- Hs đọc đề, xác định yêu cầu của bài.
- Vẽ hình vuông cạnh 3 cm.
a, BIHC cũng là hình vuông.
b, DC vuông góc với BC; AD.
c, Chu vi của hình chữ nhật AIHD là:
 ( 3+ 3 +3) x 2 = 18 ( cm)
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải 
Chiều rộng của hình chữ nhật là : 
( 16 – 4 ) x 2 = 6 ( cm) 
Chiều dài hình chữ nhật là : 
 6 + 4 = 10 ( cm )
Diện tích hình chữ nhật là : 
 10 x 6 = 60 (cm 2 )
 Đáp số : 60 cm2 
Kể chuyện:
Ôn tập giữa học kì I. ( tiết 4)
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Thương người như thể thương thân; Măng mọc thẳng; Trên đôi cánh ước mơ.
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 1-2.
-Phiếu bài tập 3.
III, Các hoạt động dạy học:
1 ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
3.Bài mới : (30’) 
 a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Ghi lại các từ ngữ đã học theo chủ điểm như bảng sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài, hoàn thành bảng.
Thương người như thể thương thân
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ.
Từ cùng nghĩa: thương người,
Trung thực,..
ước mơ,
Từ trái nghĩa: độc ác,..
Dối trá,
Bài 2: Tìm thành ngữ hoặc tục ngữ trong mỗi chủ điểm và đặt câu với mỗi thành ngữ, tục ngữ ấy.
- yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét.
Bài 3: Hoàn thành nội dung bảng sau:
- Gv hướng dẫn hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- Hs nêu yêu càu của bài.
- Hs tìm thành ngữ,tục ngữ có trong chủđiểm.
- Hs đặt câu với thành ngữ,tụcn gữ tìm được.
- ... giá trị của biểu thức.
m
2
3
4
5
201634xm
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
a,321475 + 423507 x 2 = 321475 + 847014 = 1168489 
 b,1306 x 8+ 24573
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
 Giải 
Xã vùng thấp được cấp ssố truyện là :
 850 x 8 = 6800 (quyển )
Xã vùng cao được cấp số truyện là :
 980 x 9 = 8820 (quyển )
Huyện đó được cấp số truyện là 
 6800 + 8820 = 15620 (quyển )
 Đáp số : 15620 ( quyển )
 Chính tả:
Ôn tập giữa học kì I. ( tiết 2)
I, Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Lời hứa
- Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng.
II, Đồ dùng dạy học:
- bảng phụ chuyển hình thức thể hiện những bộ phận trong ngoặc kép.
- Phiếu bài tập 2.
III, Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức : (2’)
 2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
3. Bài mới : (30’)
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn ôn tập:
c.Hướng dẫn nghe viết chính tả:
- Gv đọc bài Lời hứa.
- Giải nghĩa từ Trung sĩ
- Lưu ý hs cách viết các lời thoại.
- Gv đọc bài cho hs viết.
- Thu một số bài chấm, chữa lỗi.
c.Dựa vào bài chính tả, trả lời sác câu hỏi
Bài tập 2:
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét.
+ Em được giao nhiệm vụ gì?
+ Vì sao trời đã tối em không về?
+ Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng làm gì?
+ Có thể đưa các bộ phận trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?
 Bài tập 3 . Quy tắc viết tên riêng.
- Yêu cầu hs hoàn thành bảng.
- Nhận xét.
- HS viết bảng con : Lưu luyến , nóng nảy . 
- Hs chú ý nghe.
- Hs nghe để viết bài.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
- Gác kho đạn.
- Vì đã hứa không bỏ vị trí khi chưa có người đến thay.
- Dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.
- Không được.
- Hs theo dõi cách chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs hoàn thành nội dung bảng quy tắc.
Ví dụ
Quy tắc viết
1,Tên người,t ên địa líViệt Nam.
Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng
Nguyễn Hương Giang
2,Tên người, tên địa lí nước ngoài.
Lu-i Pa-xtơ
Bạch Cư Dị.
Luân Đôn.
4.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Chuẩn bị bài sau.
Khoa học:
Nước có những tính chất gì?
I, Mục tiêu:
Học sinh phát hiện ra các tính chất của nước bằng cách:
- Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước.
- Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía,thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk.
- 2 cốc thuỷ tinh, 1 cốc đựng nước,1 cốc đựng sữa.
- Chai và một số vật dụng khác bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn rõ nước đựng ở trong.
- 1 tấm kính hoặc mặt phẳng không thấm nước và 1khay đựng nước.
-1 miếng vải, bông, giấy them, bọt biển, túi ni lông.
- 1 ít đường, muối, cát,và thìa.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2’)
- Hát 
2.Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
3.Dạy học bài mới: (28’)
 a.Giới thiệu bài :
b. Giảng bài : 
* Hoạt động 1 : Phát hiện màu, mùi, vị của nước.
MT: Sử dụng các giác quan để phát hiện tính chất không màu, không mùi, không vị của nước.Phân biệt nước với các chất lỏng khác.
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm.
+ Cốc nào là cốc nước, cốc nào là cốc sữa?
+ Làm thế nào để biết điều đó?
- Gv chốt lại ghi bảng.
- Kết luận: Nước trong suốt không màu, không mùi, không vị.
 * Hoạt động 2 : Phát hiện hình dạng của nước:
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm.
- Quan sát các chai, lọ, cốc đã chuẩn bị.
- Khi thay đổi vị trí của chai, lọ hình dạng của chúng có thay đổi không?
- Chai, lọ, cốc, có hình dạng nhất định.
- Làm thí nghiệm.
- Kết luận: Nước không có hình dạng nhất định.
* Hoạt đông 3 : Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào?
- Tổ chức cho hs làm thí nghiệm theo nhóm
- Gv quan sát hướng dẫn hs làm thí nghiệm.
- Kết luận: Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía.
- Liên hệ: ứng dụng tính chất này của nước trong thực tế.
 * Hoạt đông 4 :Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật.
 - Tổ chức cho hs làm thí nghiệm.
- Kết luận: Nước thấm qua một số vật.
- ứng dụng tính chất này trong thực tế.
 * Hoạt động 5 : Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan một số chất:
- Tổ chức cho hs làm thí nghiệm.
- Gv quan sát, hướng dẫn hs rút ra nhận xét.
- Kết luận: Nước có thể hoà tan một số chất
4.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nêu mục Bạn cần biết.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Nhìn, ngửi, nếm.
- Hs thảo luận nhóm, làm thí nghiệm.
- Hs nêu nhận xét sau khi làm thí nghiệm.
- Hs làm thí nghiệm.
- Hs rút ra kết luận.
- Hs nêu ứng dụng tính chất này của nước:lợp nhà, đặt máng nước,..
- Hs làm thí nghiệm.
- Hs nêu ứng dụng
- Hs làm thí nghiệm.
- HS nêu
- HS làm thí nghiệm và rút ra nhận xét . 
Kĩ thuật:
Tiết 10: Khâu đột mau.( tiết 1)
I, Mục tiêu:
- H.s biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau.
- Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, cẩn then.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình khâu đột mau.
- Một số mẫu khâu đột mau.
- Vật liệu: vải, kim chỉ, thước, phấn.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổ định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới: ( 28’)
a, Giới thiệu bài:
b, Hướng dẫn quan sát, nhận xét.
- G.v giới thiệu mẫu khâu đột mau.
- Nêu đặc điểm của mũi khâu đột mau?
- G.v giới thiệu đường khâu máy.
- Kết luận: ở mặt phải đường khâu các mũi khâu đột mau dài bằng nhau, đều nhau, nối liên tiếp nhau giống mũi may. ở mặt trái mũi khâu sau lấn lên 1/2 mũi khâu trước.
- thế nào là khâu đột mau?
- ứng dụng của khâu đột mau: chắc, bền hơn khâu thường.
c, Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- G.v treo tranh quy trình.
- Nhận xét sự giống và khác nhau trong kĩ thuật khâu so với khâu đột thưa?
- nêu các bướctrong quy trình khâu độtmau?
- G.v thao tác mẫu lần 1 chậm.
- Lưu ý: + Khâu từ trái sang phải.
 + Khâu theo quy tắc lùi một tiến hai.
 + Khâu theo đường vạch dấu.
 + Không rút chỉ chặt quá.
- G.v thao tác lần 2.
- Tổ chức cho h.s khâu trên giấy kẻ ôli.
4, Củng cố, dặn dò : (2’)
- Nêu quy trình khâu đột mau.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s quan sát mẫu.
- H.s nêu.
- H.s nêu.
- H.s quan sát tranh quy trình.
- Nhận xét kĩ thuật khâu đột mau so với khâu đột thưa ( và khâu thường)
- H.s nêu.
- H.s quan sát theo dõi g.v làm mẫu.
- H.s thực hiện khâu đột mau trên giấy kẻ ôli.
Thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2006
Ngày soạn : 8/11/2006
Ngày giảng : 10/11/2006
Luyện từ và câu : Kiểm tra 
Toán 
Tính chất giao hoán của phép nhân.
 I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Chính thức nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
- Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân trong một số trường hợp đơn giản.
II, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2’)
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Thực hiện tính nhân : 102426 x 5 = 512130 .
- Chữa bài, nhận xét.
3.Dạy học bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài : 
b. Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
- Gv kẻ bảng.
- Tính giá trị của biểu thức a x b; b x a.
- Sau mỗi lần tính, so sánh giá trị của a x b với b x a?
c.Thực hành:
MT: Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân vào làm tính.
Bài 1: Viết vào ô trống:
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tính:
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau:
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Số?
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Tính chất giao hoán của phép nhân.
- Chuẩn bị bài sau.
a
b
a x b
b x a
2
8
2 x 8= 16
8 x 2=16
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6= 42
5
4
5 x 4= 20
4x5 = 20.
 a x b = b x a.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
a, 4 x 6 = 6 x 
 207 x 7 = x 207
b, 3 x 5 = 5 x 
 2138 x 9 = x 2138.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài: 
a = d; c = g; e = b.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
a, a x 1 = 1 x a = a.
b, a x 0 = 0 x a = 0.
Tập làm văn:
Ôn tập giữa học kì I + Kiểm Tra 
Mục tiêu 
 - Kiểm tra kỹ năng viết của hs .
Đề bài : 
 1. Chính tả : (nghe viết )
	Bài : Quê hương 
 ( đoạn “ ánh nắng  của chị ” )
 2. Tập làm văn .
 Dựa vào cốt truyện vào nghề hãy viết một đoạn văn ngắn 
 III. Tiến hành kiểm tra 
- GV cho hs kiểm tra( 40’)
- Thu bài về nhà chấm 
Hát nhạc 
Học hát: khăn quàng thắm mãi vai em.
I, Mục tiêu:
- Hs nắm được giai điệu, tình cảm nhịp nhàng, vui tươi của bài hát.
- hát đúng giai điệu và lời ca, tập thể hiện tình cảm bài hát.
- Qua bài hát, giáo dục hs vươn lên trong học tập, xứng đáng là thế hệ tương lai của đEat nước.
II, Chuẩn bị:
- 1 số tranh ảnh minh hoạ nội dung bài hát.
- 1 số nhạc cụ quen dùng: thanh phách, song loan, mõ,
III, Các hoạt động dạy học:
1, Phần mở đầu:
1.1, Ôn tập:
1.2, Giới thiệu bài hát mới
- Kể tên một số bài hát viết về khăn quàng.
- Bài hát:Khăn quàng thắm mãi vai em của tác giả Ngô Ngọc Báu, bài hát có tính chất vui tươi, nhịp nhàng, nhí nhảnh, hốn nhiên và rất dễ thương.
2, Phần hoạt động:
2.1, Dạy bài hát:Khăn quàng thắm mãi vai em.
- Gv hướng dẫn hs hát từng câu.
- Gv chú ý nghe, sửa sai cho hs.
2.2, Hát kết hợp hoạt động:
 - Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
- Hát kết hợp gõ đệm theo phách.
- Tập biểu diễn bài hát.
3, Phần kết thúc:
- Cả lớp hát lại 2 lần.
- Ôn luyện bài hát .
- 2 hs đọc bài TĐN số 2 Nắng vàng.
- 1 nhóm hát bài: Trên ngựa ta phi nhanh.
- Hs kể tên.
- Hs nghe băng bài hát.
- Hs tập hát từng câu.
- Hs hát kết hợp gõ đệm.
- Hs hát kết hợp thực hiện một số động tác phụ hoạ.
Sinh hoạt lớp : Nhận xét tuần 10 
1.Chuyên cần: học sinh đi học đúng giờ, chuyên cần của học sinh đầy đủ đạt 100%
2. học tập: học sinh có ý thức trong học tập, học và làm bài đầy đủ khi đến lớp và các bài tập giao về nhà. Trong lớp học sinh hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài học, ý thức giúp đỡ học tập đạt kết quả tốt
* tiêu biểu là: một số bạn như :
-Hoa, Báo, Chính, Hùng..
* ngoài ra một vài bạn còn học tập chưa tốt cần cố gắng hơn như:
-Cường, Toàn, Thắng
3.Vệ sinh: Học sinh thực hiện lao động vệ sinh sạch sẽ gọn gàng, biết giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp
4.Phương hướng: ( Tuần 11 )
-Chuyên cần của học sinh đều, học sinh có ý thức học tập
-Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ
-Học sinh bán trú vệ sinh sạch sẽ
-Lao động vệ sinh gọn gàng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_10_ban_chuan_kien_thuc.doc