A.Mục tiêu :
-Giúp HS ôn lại kiến thức từ bài 1 đến bài 5 .
-Cho HS thực hành 1 số kĩ năng của các kiến thức đã học.
*Giúp HS yếu ôn lại kiến thức từ bài 1 đến bài 5 .
B. Tài liệu và phương tiện :
- GV: Sách ĐĐ 4, VBT đạo đức.
- HS: Sách ĐĐ 4, VBT đạo đức.
C. Phương pháp và hình thức.
- Phương pháp:quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đánh giá.
-Hình thức.Nhóm, cá nhân, lớp.
D. Hoạt động dạy - học :
TUẦN 11 Thứ hai , ngày2 tháng 11 năm 2009 Tiết 2: Đạo đức : ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KỲ I A.Mục tiêu : -Giúp HS ôn lại kiến thức từ bài 1 đến bài 5 . -Cho HS thực hành 1 số kĩ năng của các kiến thức đã học. *Giúp HS yếu ôn lại kiến thức từ bài 1 đến bài 5 . B. Tài liệu và phương tiện : - GV: Sách ĐĐ 4, VBT đạo đức. - HS: Sách ĐĐ 4, VBT đạo đức. C. Phương pháp và hình thức. - Phương pháp:quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đánh giá. -Hình thức.Nhóm, cá nhân, lớp. D. Hoạt động dạy - học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/Giới thiệu bài : 1’ 2/Tiến hành ôn tập: 24’ -Từ đầu năm đến nay các em đã được học những bài đạo đức nào ? -GV chia lớp thành 5 nhóm : +Nhóm 1 :Thế nào là trung thực trong học tập ? -Trung thực trong học có lợi gì ? +Nhóm 2 : Vượt khó trong học tập là như thế nào ? -Em đã vượt khó trong học tập chưa ? cho ví dụ +Nhóm3 : Trẻ em có những quyền gì ? -Em đã mạnh dạn bày tỏ ý kiến chưa ? cho ví dụ ? +Nhóm 4 : Vì sao em phải tiết kiệm tiền của ? -Em đã tiết kiệm được những gì ở gia đình và ở lớp ? +Nhóm 5 :Tại sao chúng ta phải tiết kiệm thời giờ ? Em đã biết sử dụng thời giờ những việc có ích chưa ? -Đại diện nhóm trả lời -GV tuyên dương 1 số em đã thực hành tốt các kiến thức bài đã học . 3/ Tổng kết : 5’ -Nhận xét tiết học -Về nhà nhớ thực hành tốt lời cô dặn -HS lắng nghe -Trung thực trong học tập , Vượt khó trong học tập , Biết bày tỏ ý kiến -Mỗi nhóm tìm hiểu,ôn lại 1 bài học . +Trung thực trong học tập thể hiện lòng tự trọng +Trung thực trong học tập được mọi người quý mến . +Vượt khó trong học tập là cố gắng vượt qua mọi khó khăn để học tập tốt . HS phát biểu , GV nhận xét +Trẻ em có quyền mong muốn , có ý kiến riêng và những việc liên quan đến trẻ em . HS phát biểu +Tiết kiệm tiền của để đỡ phần nào cho bố mẹ ; tiết kiệm nước , điện +Vì thời giờ là thứ quý nhất , nó trôi qua không bao giờ trở lại . HS phát biểu -Lớp và GV nhận xét -HS lắng nghe . Tiết 3: Tập đọc ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU A.Mục tiêu : -Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi bước đầu biết đọc diễn cảm -Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi . *HS yếu đọc đ ược câu, đoạn ngắn trong bài. Bước đầu đọc ngắt nghỉ đúng dấu câu . * HS khá, giỏi đọc diễn cảm từng đoạn, toàn bài. B. Đồ dùng dạy -học : -GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - HS: SGK C.Phương pháp và hình thức - Phương pháp:hỏi đáp, giảng giải, trực quan, quan sát, kiểm tra, đánh giá, thực hành cá nhân. - Hình thức:cá nhân, lớp. D.Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I/ Lên lớp : 1 /Giới thiệu bài (1’) 2/ Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài . a/Luyện đọc : 10’ *Đọc nối tiếp đoạn (HS TB, yếu đọc) -Bài gồm 4 đoạn,mỗi lần xuống dòng là một đoạn . - Từ kh: diều , trí , nghèo , bút , vỏ trứng , vi vút .. . - Câu dài : Câu cuối của đoạn 3 * Đọc theo cặp: *Đọc cả bài : b/Cho HS đọc thầm chú giải+ giải nghĩa từ( 2’) -Cho HS đọc chú giải * GV đọc diễn cảm toàn bài văn 1lần c/ Tìm hiểu bài: 12’ Đoạn 1+2 H : Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ? Đoạn 3+4 H : Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ? H:Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều” H : Theo em tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên ? -GV nhận xét + chốt lại d/ Đọc diễn cảm :12’(HS khá,giỏi) -Cho HS đọc diễn cảm cả bài : giọng kể toàn bài -Cho HS thi đọc -GV nhận xét + khen những HS đọc hay. II/ Củng cố , dặn dò : 5’ -Truyện Ông Trạng thả diều giúp em hiểu điều gì ? liên hệ giáo dục HS -GV nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ. -HS đọc nói tiếp 2 đến 3 lượt -luyện đọc -1 HS giỏi đọc cả bài + đọc thầm và trả lời câu hỏi +Câu 1, 2 HS TB, yếu TL .Câu 3 HS khá, giỏi TL. -Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy. - Nhà nghèo - bỏ học –đi chăn trâu. Ban ngày đi chăn trâu..mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá,chuốikhô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. + Đỗ trạng nguyên từ lúc13, khi vẫn còn chơi diều. -HS trao đổi thảo luận nhóm 2. -HS nêu ý kiến của mình +Tuổi trẻ tài cao +Có chí thì nên +Công thành danh toại -HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn -Một số HS thi đọc Tiết 4: Toán : NHÂN VỚI 10 , 100 , 1000 CHIA CHO 10 , 100 , 1000 A.Mục tiêu : Giúp HS -Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn 10, 100, 1000 *-HS yếu bước đầu biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000. Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn 10,100 ,1000 * HS kha, giỏi làm hết bài tập 1,2. B. Đồ dùng dạy học : - GV:Bảng phụ, Sách toán 4. -HS: SGK, VBT, Vở trắng. C.Phương pháp và hình thức - Phương pháp: quan sát, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức: cá nhân, lớp. D. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Kiểm tra bài cũ : (3’) -Hãy nêu tính chất giao hoán của phép nhân. - GV nhận xét. 2/Giới thiệu bài: (1’) 3/ Hướng dẫn nhân 1 số tự nhiên với 10 , chia tròn chục cho 10 : (7’) a) Nhân 1 số với 10 : -VD1 : 35 x 10 -Y/C HS dựa vàoT/C giao hoán của phép nhân và nêu : 10 x 35 = 1chục x 35 = 35 chục -Vậy 35 chục là bao nhiêu? 35 x 10 = 10 x 35 = 350 -Gọi HS nêu nhận xét 1 -Yêu cầu HS nhẩm và nêu 12 x 10 ; 457 x 10 ; 78 x 10 ; 7891 x 10 b) Chia số tròn chục cho 10: Dựa trên VD1 : 35 x 10 = ? Ta có DV 2 : 350 : 10= ? -Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu cách thực hiện . -Kết luận -Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu : 70 : 10 , 140 : 10 , 2170 : 10 c/Hướng dẫn nhân 1 số tự nhiên với : 100 , 1000 chia số tròn trăm , tròn nghìn cho 100 , 1000 (8’) Tương tự hướng dẫn như trên. Rồi rút ra nhận xét chung SGK/59 4/Luyện tập : (18’) *Bài1:Nhân,chia nhẩm với các số tròn chục,tròntrăm. *Bài 2 :Ôn chuyển đổi đơn vị đo lường từ đơn vị bé sang đơn vị lớn dựa trên cách nhân với 10,100và chia cho 10,100. VD : 300 kg = tạ Cách làm : 100kg = .. tạ 300 : 100 = 1 tạ + GV giúp HS yếu. - GV chấm bài, nhận xét. 5/Củng cố, dặn dò : (3’) -Hệ thống bài -Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tính chất kết hợp của phép nhân. -HS nêu - 35 x 10 = 10 x 35 - 350 -Kết quả của phép nhân : 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải Vậy khi nhân 1 số với 10 ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó . - 35 x 10 = 350 - 350 : 10 = 35 +Khi chia số tròn chục,cho10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chư số 0 ở bên phải số đó - 70 : 10 = 7 , 2170 : 10 = 217 , 140 : 10 = 14 +Bài 1 dành HS yếu - nêu miệng +HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở. Tiết 5: Lịch sử : NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG A.Mục tiêu : Học xong bài này , học sinh biết -Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô ra Hoa Lư ra Đai La: vùng trung tâm của đất nước, rất rộng và bằng phẳng, nhân dân khốn khổ vì ngập lụt. - Vài nét vè công lao của Lý Công Uẩn : Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. *HS yếu đọc được nội dung chính của bài. * HS khá, giỏi tóm tắt được nội dung bài học. B. Đồ dùng dạy học : - GV: SGK, hình, bản đồ hành chính VN. - HS : SGK, VBT C.Phương pháp và hình thức - Phương pháp:hỏi đáp, giảng giải, trực quan, quan sát, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức:nhóm, cá nhân, lớp. D. Hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC *Hoạt động 1: (3’) Kiểm tra bài cũ -Gọi 3 HS trả lời câu hỏi cuối bài 8 -GV nhận xét + cho điểm *Hoạt động 2 : (1’) Giới thiệu bài *Hoạt động 3 : (7’) Nhà Lý, sự nối tiếp của nhà Lê . -Giới thiệu năm 1005, vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đỉnh lên ngôi , tính tình bạo ngược, Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đỉnh mất , Lý Công Uẩn lên ngôi vua. Vậy nhà Lý bắt đầu từ năm nào ? *Hoạt động 4 : (8’) Nhà Lý dời đô ra đại La , đặt tên kinh thành là Thăng Long -Treo bản đồ hành chính VN và yêu cầu chỉ vị trí từng vùng Hoa Lư , Ninh Bình .Vị trí của Thăng Long Hà Nội -Năm 2010 vua Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ đâu về đâu ? vì sao lại chọn Đại La ? *Hoạt động 5 : (8’) Kinh thành Thăng Long dưới thời Lý -Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng ntn ? -Cho HS xem tranh . -Kết luận *Hoạt động 6 : Củng cố dặn dò (3’) -Hệ thống bài -Dặn về nhà xem lại bài . -Nhận xét tiết học - 3HS trả lời -HS lắng nghe -HS lắng nghe. -Năm 1009 -3HS chỉ -Dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên là Thăng Long , vì muốn con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no . -Xây dựng nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. -HS lắng nghe Chiều: Tiết 6: HDTV: LUYỆN ĐỌC:BÀI: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU . A. Mục tiêu: - Rèn cách đọc đúng, đọc diễn cảm và có giọng đọc phù hợp theo từng đoạn. Hiểu thêm về nội dung của bài đã học. *Những HS yếu chỉ yêu cầu đọc từng đoạn, nhắc lại nội dung bài. -HS khá, giỏi đọc diễn cảm từng đoạn trong bài và có giọng đọc phù hợp theo từng đoạn. B.Phương pháp và hình thức - Phương pháp:luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức:tổ, cá nhân, lớp. C.Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I/Ôn tập : 1/Giới thiệu bài : 2/HD luyện đọc: -Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. Kết hợp hỏi thêm 1 số câu hỏi SGK. -Nhận xét từng lượt đọc và TLCH -HS luyện đọc diễn cảm - Nêu nội dung bài II/ Củng cố - dặn dò: - Gọi 1 học sinh đọc cả bài - Nhận xét tiết học. - Dặn: về nhà đọc bài nhiều lần .. -HS đọc nối tiếp3- 4 lượt(HS yếu A Anh, A Vĩ đọc trước) -HS đọc những tiếng hay sai - HS yếu trả lời. -2HS khá, giỏi đọc - HS đọc diễn cảm trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm giữa các tổ. - Thi nêu nội dung bài.(ưu tiên HS yếu nêu) - 1 Học sinh đọc Tiết 7: HDTOÁN ÔN TẬP VỀ NHÂN VỚI 10, 100, 1000,... CHIA CHO 10,100,1000... A. Mục tiêu. - Củng cố cách nhân với 10, 100, 1000, chia với 10, 100, 1000. Giúp HS biết cách nhân nhẩm và áp dụng quy tắc để làm bài.Làm được các bài tập 1(a,b),2(b), bài 3. - HS khá, giỏi làm hết bài 1,2,3. B.Phương pháp và hình thức - Phương pháp: luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức: cá nhân, lớp. C.Các hoạt động dạy học chủ yếu : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I/ Luyện tập : Bài 1 : Tính nhẩm : a) 18 x 100, b) 27 x 1000 ; c) 6000 : 1000; d) 40000 : 100 - GV nhận xét, sửa sai Bài 2 : Tìm x biết : a)x x 10 = 4570 ; b) x : 63 = 100 - GV nhận xét, ... HS quan sát hình 1,2,3,4 và nêu các bước thực hiện -Nhận xét , kết luận : *Lưu ý : Khi gấp mép vải , mặt phải mảnh vải ở dưới gấp theo đường vạch dấu , miết kỹ đường gấp , cuộn đường gấp T1 vào trong đường gấp T2 *Hoạt động 3 : (10’) Thực hành vạch dấu , gấp mép vải theo đường vạch dấu -Yêu cầu HS thực hành vạch dấu và gấp mép vải theo đường vạch dấu -Theo dõi , giúp đỡ HS *Hoạt động nối tiếp : (3’) -Hệ thống bài -HS đọc ghi nhớ -Dặn tiết sau thực hành -Nhận xét tiết học -HS nêu -HS nêu -HS lắng nghe -HS quan sát -HS nhận xét mép vải được gấp 2 lần : Đường gấp mép vải ở mặt trái của mảnh vải -HS lắng nghe -HS quan sát và nêu +Gấp mép vải +Khâu lược đường gấp mép vải +Khâu đường viền mép vải bằng mũi khâu đột -HS thực hành -HS lắng nghe -HS đọc Chiều Tiết 6:BD Tiếng việt LUYỆN TẬP MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. A.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng viết mở bài của một câu chuyện. - HS biết sử dụng các kĩ năng mình đã học để viết mở bài theo kiểu gián tiếp, trực tiếp. B.Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Giới thiệu bài 2. Luyện tập Đề bài:a) Hãy viết mở bài gián tiếp bằng lời của người kể cho câu chuyện Ba lưỡi rìu(SGK trang 64). b) Hãy viết mở bài trực tiếp bằng lời của ông tiên cho câu chuyện Ba lưỡi rìu(SGK trang 64). - Hướng dẫn HS cách viết. - GV theo dõi, hướng dẫn những HS yếu. - GV chọn những mở bài hay đọc mẫu cho HS nghe. - GV thu vở chấm. - GV đọc mở bài mẫu cho HS nghe. - Nhận xét. 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện viết văn nhiều. - HS đọc yêu cầu đề - 2 HS đọc lại. - HS làm vào nháp - HS đọc bài của mình - HS nhận xét bài của bạn. - HS làm bài vào vở Tiết 7 : Anh văn:(GV phân môn dạy) Tiết 8:HD TOÁN LUYỆN TẬP NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỠ SỐ 0, ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG. A.Mục tiêu. - Củng cố về nhân với số có tận cùng là chữ số 0, Đề-xi-mét..Làm được bài tập 1(a,b),2(a,c), bài 3 - HS khá, giỏi làm hết các bài tập. B.Phương pháp và hình thức - Phương pháp: luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức: cá nhân, lớp. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I/ Luyện tập : Bài 1 : Đặt tính rồi tính. a)458 x 40 ; b) 4300 x 200 c) 270 x 3 ; d) 13480 x 400 - GV nhận xét, sửa sai. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a)4800cm2 = dm2 ; b)2001cm2 = dm2 cm2 c) 508dm2 = cm2 ; d) 4dm = cm2 - GV nhận xét, sửa sai. Bài 3 :Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng 30cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của tấm kính đó. - GV hướng dẫn cách làm. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét. II/ Củng cố- dặn dò. : - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau. - HS dưới lớp làm vào bảng con. - 4HS lên bảng viết - Lớp theo dõi nhận xét bài của bạn . - HS làm vào vở, - 4 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. Thứ sáu , ngày 6 tháng11 năm 2009 Tiết 1: Toán : MÉT VUÔNG A.Mục tiêu : Giúp HS : -Biết m2 là diện tích; Biết đọc, viết số đo diện tích theo m2 . -Biết được 1m2 = 100cm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2 . *-HS yếu bước đầu nhận biết được m2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1m. -HS khá, giỏi làm hết bài tập 2. B. Đồ dùng dạy học : - GV:Bảng phụ, Sách toán 4, hình vuông diện tích 1m2 -HS: SGK, VBT, Vở trắng. C.Phương pháp và hình thức - Phương pháp: quan sát, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức: cá nhân, lớp. D. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Kiểm tra bài cũ : (4’) -Điền dấu : 1428cm2 □ 142dm2 8cm2 78dm2 57cm2 □ 7dm2 857cm2 - HS nhận xét 2/Giới thiệu bài: (1’) 3/Giới thiệu m2: (14’ ) -Cho HS quan sát hình vuông 1m -Treo hình vuông có diện tích 1m2 chia thành 100 hình vuông nhỏ , mỗi hình có diện tích bằng 1dm2 -Gọi HS nhận xét Kl : Mét vuông viết tắt là : m2 -Gọi HS trả lời 4/ Luyện tập thực hành : *Bài 1 (5’) Đọc,viết các đợn vị số đo diện tích m2 *Bài tập 2 :(6’) Chuyển đổi đơn vị đo diện tích +Lưu ý bài 2 có một số bài khó GV hướng dẫn HS áp dụng chia cho số 100 VD: 2110dm2 =..cm2 1dm2 = 100 cm2 2110 : 100 = 211 Vậy 2110dm2 = 211cm2 *Bài tập 3 (6’) B1 : tìm diện tích 1 viên gạch B2 : Tìm diện tích của 200 viên gạch ( tức là diện tích của căn phòng ) 5/Củng cố , dặn dò : (4’) -Hệ thống bài -Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. áiH lên bảng làm - Lớp làm bảng con. -Hình vuông lớn có cạnh dài 1m (10dm) gấp 10 lần hình vuông nhỏ diện tích 1dm2 . Diện tích hình vuông lớn = 100 hình vuông nhỏ ghép lại : 1m2 = 100dm2 1 dm2 = 100cm2 1m2 = 10 000cm2 - HS yếu làm bài 1,2 / 65 ( vở ) + HS tự làm vào vở. Tiết 2: Tập làm văn : MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN A.Mục tiêu : -Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. - Nhận biết được mở bài theo cách đã học(BT1, BT2) ; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3) *-HS yếu bước đầu biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. B. Đồ dùng dạy -học : -GV:Tranh minh họa SGK, bảng phụ, tờ giấy khổ to. -HS: SGK, VBT, giấy nháp. C.Phương pháp và hình thức - Phương pháp: thảo luận, luyện tập, thực hành, đánh giá, kiểm tra. - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp. D.Hoạt động dạy - học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ (4’) -2HS trao đổi với nhau về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống . - GV nhận xét. 2/ Giới thiệu bài (1’) Phần nhận xét : Bài tập 1+2 : ( 12’) -Đọc truyện Rùa và thỏ. Và tìm mở bài trong truyện trên . -GV nhận xét + chốt lời giải: Trời mưa mát mẻ.Trên bờ sông, một con rùa đang tập chạy . Bài 3 (5’) * So sánh cách mở bài ở bài tập 3/113 có gì khác với cách mở bài trên. +Cách mở bài ở bài 1 đi ngay vào sự việc . + Cách mở bài ở bài tập 3 không đi ngay vào sự việc mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể. * Đó là 2 cách trực tiếp và gián tiếp . *Ghi nhớ : Phần luyện tập : BT 1 : (5’) Xác định cách mở bài ở bài tập thuộc cách mở bài gián tiếp hay trực tiếp -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Cách a : Mở bài trực tiếp Cách b, c, d : Mở bài gián tiếp -GV cho HS kể phần mở đầu theo 2 cách BT2 (5’) * Đọc câu chuyện và cho biết câu chuyện mỏ bài theo cách nào . -GV nhận xét :Truyện mở bài theo cách trực tiếp BT3 (5’) -GV giao việc: mở bài theo 2 cách gián tiếp bằng lời của người kể chuyện hoặc lời của bác Lê. -Cho HS trình bày . -GV nhận xét 3 / Củng cố, dặn dò ( 3’). -GV nhận xét tiết học -Về nhà hoàn chỉnh mở bài và viết lại vào vở . - 2 nhóm lên trình bày. + HS yếu làm bài 1,2 + Nhóm 2 – trình bày - HS đọc ghi nhớ. +HS yếu đọc từng câu rồi xác định. + Vở + HS giỏi Tiết 3: Âm nhạc : (GV phân môn dạy) Tiết 4: Khoa học : MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA ? A.Mục tiêu : Sau bài học , HS có thể : -Trình bày mây được hình thành như thế nào ? -Giải thích được nước mưa từ đâu ra . -Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . *-HS yếu bước đầu nhận biết được mây được hình thành như thế nào,nước mưa từ đâu ra ?Đọc được nội dung bài học. B. Đồ dùng dạy - học : -GV: Hình SGK, phiếu học tập, SGK. - HS : VBT, SGK C.Phương pháp và hình thức - Phương pháp:hỏi đáp, trực quan, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành,kiểm tra, đánh giá. - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp. D. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC *Hoạt động 1 : (1’) Giới thiệu bài *Hoạt động 2 (14’) Mây được hình thành ntn ? Mưa từ đâu ra ? -Mục tiêu:Trình bày mây được hình thành như thế nào Giải thích được nước mưa từ đâu ra . -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 nghiên cứu câu chuyện “Cuộc phiêu lưu .. . “ trang 46,47 và kể với bạn . Yêu cầu HS trả lời +Mây được hình thành ntn ? +Nước mưa từ đâu ra ? KL *Hoạt động 3 : (15’) Trò chơi đóng vai tôi là giọt nước -Mục tiêu : Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa . -Chia lớp thành 4 nhóm -Yêu cầu HS trình diễn trước lớp *Hoạt động nối tiếp : (5’) -Gọi HS đọc mục bạn cần biết (HS yếu đọc) -Dặn HS học bài, chuẩn bị bài 23 -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe -HS thực hiện theo yêu cầu(Thảo luận nhóm 2) +Hơi nước bay lên cao +Các giọt nước -HS thảo luận nhóm 5,HS hội ý và phân vai +Giọt nước +Hơi nước +Mây trắng +Mây đen +Giọt mưa -Lớp theo dõi -Nhận xét -HS đọc -HS lắng nghe Tiết 5 SINH HOẠT CUỐI TUẦN A.Mục tiêu : -HS tự nhận xét kết quả thực hiện trong tuần -Biết nhận khuyết điểm và có hướng khắc phục -Biết phát huy những ưu điểm -Sinh hoạt văn nghệ : Yêu cầu học sinh ý thức tập thể , mạnh dạn trong sinh hoạt . B. Chuẩn bị nội dung sinh hoạt : C.Các Hoạt động : 1/ Nhận xét tình hình học tập tuần 11 -Yêu cầu học sinh tự nhận xét kết quả học tập tuần 11 -Đại diện tổ trưởng trình bày. -Lớp trưởng điều hành . -HS ý kiến bổ sung. +Các hoạt động khác -Yêu cầu học sinh tự nhận khuyết điÓm và hứa sửa chữa . -Nhận xét tiết học +Tiếng Việt : +Toán : 3/ Sinh hoạt văn nghệ : -Yêu cầu h/s tự điều hành văn nghệ 4 Kế hoạch tuần 12: +Nghiêm túc trong các giờ học,không được trêu chọc bạn,vâng lời thầy cô. +Học tập :Làm bài và học bài ở lớp,ở nhà. +Tham gia các hoạt động khác của nhà trường. Tiết 6:HD TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. A.Mục tiêu. - Củng cố về phép nhân, , đề xi mét vuông, mét vuông. Làm được bài tập 1(a,c),2(a), bài 3. - HS khá, giỏi làm hết các bài tập. B.Phương pháp và hình thức - Phương pháp: luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức: cá nhân, lớp. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I/ Luyện tập : Bài 1 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm. a)7400cm2 =..............dm2. b)760dm2 =......m2......dm2 c)48 m2 = cm2 - GV nhận xét, sửa sai. Bài 2: Tìm x, biết: a) x x 10 = 4570 ; b)x : 200 = 2450 - GV nhận xét, sửa sai. Bài 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 15cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của tấm kính đó. - GV hướng dẫn cách làm. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét II/ Củng cố- dặn dò. : - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau. - HS dưới lớp làm vào bảng con. - 3HS lên bảng viết - Lớp theo dõi nhận xét bài của bạn . - HS làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. Tiết 7,8: Tin học (GV phân môn dạy)
Tài liệu đính kèm: