Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Chuẩn KTKN, BVMT và tư tưởng HCM

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Chuẩn KTKN, BVMT và tư tưởng HCM

 ĐẠO ĐỨC(Tiết 11):

ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌCKỲ I

I/MỤC TIÊU

- Giúp HS ôn lại những kiến thức các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 10.

- Giáo dục các em có ý thức thực hành những điều đã học trong đời sống hằng ngày

 II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A/ On định

B/Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra sự chuẩn bị bài ôn tập của HS.

C/ Bài mới.

1/ Giới thiệu bài

- GV ghi tựa bài lên bảng

2/ Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.

Hỏi : Từ tuần 1 đến tuần 10 các em đã được học mấy bài đạo đức đó là những bài nào ?

Hoi : +Tại sao các em phải trung thực trong học tập ?

- Các em đã trung thực trong học tập chưa?

- Giáo dục ý thức cho HS về sự trung thực trong học tập.

 Hỏi :+ Khi gặp khó khăn trong học tập các em phải làm gì ?

 

doc 29 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 549Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Chuẩn KTKN, BVMT và tư tưởng HCM", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010
 ĐẠO ĐỨC(Tiết 11):
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌCKỲ I
I/MỤC TIÊU
- Giúp HS ôn lại những kiến thức các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 10.
- Giáo dục các em có ý thức thực hành những điều đã học trong đời sống hằng ngày 
 II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Oån định 
B/Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài ôn tập của HS. 
C/ Bài mới.
1/ Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài lên bảng
2/ Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Hỏi : Từ tuần 1 đến tuần 10 các em đã được học mấy bài đạo đức đó là những bài nào ?
Hỏi : +Tại sao các em phải trung thực trong học tập ?
- Các em đã trung thực trong học tập chưa? 
- Giáo dục ý thức cho HS về sự trung thực trong học tập.
 Hỏi :+ Khi gặp khó khăn trong học tập các em phải làm gì ?
+ Thế nào là vượt khó trong học tập ? 
+ Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì ?
 Hỏi: + Điều gì sẽ xẩy ra nếu như các em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến em ?
+ Đối với những việc có liên quan đến mình, các em có quyền gì ?
Hỏi :+ Qua bài tiết kiệm tiền của em rút ra bài học gì ?
Hỏi : + Thế nào là tiết kiệm thời giờ ?
+ Vì sao cần tiết kiệm thời giờ ?
3/Hoạt động 2:Thực hành các kĩ năng
 -Yêu cầu các nhóm trình bày tiểu phẩm tự chọn trong các bài đã học ( Tiểu phẩm đã được đăng kí ở tiết trước)
- GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm có tiểu phẩm hay nhất 
D/ Củng cố , dặn dò
- Cả lớp.
- HS nhắc lại
-1 HS nêu
-1 HS nêu , bạn khác bổ sung.
- HS tự nêu.
- HS lắng nghe.
- Trao đổi theo nhóm bàn 
- Đại diện 2 nhóm nêu ý kiến tiêu biểu .
-1 HS nêu.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
- HS lần lượt nêu.
- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. 
 - 3 nhóm lần lượt trình bày 
 - Nhóm khác nhận xét
TẬP ĐỌC(Tiết 21): Ông Trạng thả diều
I.Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .
 -Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi( trảlời được CH trong SGK)
II. Đồ dùng: Tranh trong sgk
 Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học: 
 GV HS
1)Giới thiệu bài
2)Bài mới
 a)Luyện đọc
-Gọi 1 hs giỏi đọc bài
-Gọi 5 hs đọc tiếp nối
 +Lượt 1:Rèn từ khó
 +Lượt 2:Giải nghĩa từ
-Gọi 1 hs đọc lại bài
-Đọc mẫu : giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi
b)Tìm hiểu bài
-Y/c hs đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi theo cặp
-Gọi hs nêu kết quả :
 +Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ?
+Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn ?
+Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều” ?
+Gọi hs đọc câu hỏi 4 và trả lời
-Ý nghĩa câu chuyện này là gì ?
c)Đọc diễn cảm và HTL
-Gọi 5 hs đọc nối tiếp lại bài
-Hướng dẫn đọc diễn cảm cả bài 
-Nêu và hướng dẫn đoạn cần đọc tại lớp : “Thầy phải kinh ngạc..đom đóm vào trong” . 
-Đọc mẫu
-Y/c hs đọc theo nhóm
-Gọi hs thi đọc trước lớp
3)Củng cố,dặn dò
-Đọc
-Đọc tiếp nối
-Đọc
-Nghe
-Đọc và trả lời câu hỏi
-Nêu :
 +Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường : có thể thuội 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều
 +Nhà nghèo Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến  chấm hộ
 +Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là 1 chú bé ham thích chơi diều
 +Mỗi phương án trả lời đều có mặt đúng. Nhưng câu tục ngữ “có chí thì nên” nói đúng nhất ý nghĩa của truyện
-Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi
-Đọc
-Nghe
-Đọc theo nhóm
-Thi đọc
TOÁN(Tiết 51): Nhân với 10, 100, 1000,.
 Chia cho 10, 100, 1000,..
I.Mục tiêu: Giúp hs
-Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000,.
* BTCL : Bài 1a) cột 1,2 , 1b)cột 1,2 ; bài 2 (3dòng đầu)
II.Hoạt động dạy học:
 GV	HS
1)KT bài cũ
-Gọi hs lên bảng làm BT của tiết trước 
-NX-cho điểm
2)Bài mới
 Giới thiệu bài
 a)Hướng dẫn hs nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10
-Gv ghi 35 x 10 = ?
-Y/c hs nêu và trao đổi cách làm
-Y/c hs NX thừa số 35 với tích 350 
-NX chung như sgk
-Ghi bảng : 35 10 = 350 . Vậy 350 : 10 = ?
-Y/c hs nêu và trao đổi cách làm
-NX và nêu NX như sgk và y/c hs nêu lại
-Cho hs làm các BT sau : 35 100 = ? và 3500 : 100 = ? ; 35 1000 = ? và 35000 : 1000 = ?
-NX
b) Thực hành
 Bài 1a,b(cột 1,2) 
-Gọi hs đọc y/c 
-Y/c hs làm bài
-Gọi hs nêu kết quả
-NX,tuyên dương
 Bài 2(3dòng đầu)
-Gọi hs đọc y/c 
-Hướng dẫn cho hs hiểu bài mẫu
-Y/c hs tự làm bài vào sgk
-Gọi hs sửa bài
-NX ,tuyên dương,cho điểm
3)Củng cố,dặn dò
-Làm theo y/c của GV 
-NX
-QS
- 35 10 = 10 35 = 1 chục nhân 35 = 35 chục = 350 ( gấp 1 chục lên 35 lần ) . Vậy 35 10 = 350
-Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 1 chữ số 0 (được 350) 
-NX và nghe
-QS
- 35 10 = 350 . Vậy 350 : 10 = 35
-NX và nêu 
-Làm bài
-NX
-Đọc
-Làm bài
-Nêu
-NX
-Đọc
-Nghe
-Làm bài
-Sửa bài
-NX
KỂ CHUYỆN(Tiết 11): Bàn chân kì diệu
I.Mục tiêu:
-Nghe, quan sát tranhđể kể lại được từng đoạn , kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do Gv kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
II.Đồ dùng:Tranh trong sgk
III.Hoạt động dạy học:
 GV HS
1)Giới thiệu bài
2)Bài mới 
 a) GV kể mẫu
-Kể 2 hoặc 3 lần. Giọng kể thong thả, chậm rãi. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm
 b)HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
-Gọi hs đọc y/c của BT
-Y/c hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Gọi hs thi kể trước lớp. Kể xong đối thoại với các bạn về anh Nguyễn Ngọc Kí, ý nghĩa câu chuyện
3)Củng cố,dặn dò
-Nghe và QS tranh
-Đọc
-Thực hành kể chuyện
-Thi kể và đối thoại với các bạn về anh Nguyễn Ngọc Kí, ý nghĩa câu chuyện
-NX
Thứ ba ngày 2tháng 11 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU(Tiết 21): Luyện tập về động từ
I.Mục tiêu: HS
-Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã,đang, sắp).
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành (1,2,3)trong SGK.
* Hs khá, giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ .
II.Đồ dùng:
III.Hoạt động dạy học:
1)KT bài cũ
-Động từ là gì ? 
-Cho VD
-NX-cho điểm 
2)Bài mới 
 Giới thiệu bài
Bài 1
-Gọi hs đọc y/c và nội dung 
-Y/c hs gạch chân các động từ được bổ sung ý nghĩa
-Từ “sắp” bổ sung ý nghĩa gì cho ĐT “đến” ? Nó cho biết điều gì ?
-Từ “đã” bổ sung ý nghĩa gì cho ĐT “trút” ? Nó cho biết điều gì ?
-NX – KL : Những từ bổ sung ý nghĩa tgian cho ĐT rất quan trọng . Nó cho biết sự việc đó sắp diễn ra, đang diễn ra hay đã hoàn thành rồi
-Y/c hs đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho ĐT
Bài 2
-Gọi hs đọc y/c và nội dung 
-Y/c hs làm bài theo cặp
-Gọi hs nêu kết quả
-Tại sao em điền như vậy ?
-NX-KL :
Đã ; (b) Đã – đang – sắp 
Bài 3
-Gọi hs đọc y/c và nội dung 
-Y/c hs làm bài theo cặp
-Gọi hs nêu kết quả
-Tại sao em điền như vậy ?
-NX-KL : 
 +“Đã” thay bằng “đang” ; bỏ từ “đang” ; bỏ từ “sẽ” hoặc thay”sẽ” bằng “đang”
3)Củng cố,dặn dò
-Là những từ chỉ trạng thái, hoạt động của sự vật
-Ăn , uống, nói,.
-NX
-Đọc
-Gạch dưới : đến – trút
-Bổ sung ý nghĩa time. Cho biết sự việc sẽ gần tới lúc diễn ra
-Bổ sung ý nghĩa thời gian. Gợi cho em đến những sự việc đã hoàn thành rồi
-NX
-Đặt câu
-Đọc
-Làm bài
-Nêu 
-Nêu ý kiến
-NX
-Đọc
-Làm bài
-Nêu 
-Nêu ý kiến
-NX
-Đã, sắp, đang,
-Nghe
CHÍNH TA Û (Tiết 11): Nhớ – viết:
 Nếu chúng mình có phép lạ
I.Mục tiêu:
- Nhớ – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
-Làm đúng BT chính tả phân biệt dấu hỏi / dấu ngã ; bài 3 ( viết lại chữ sai ct trong các câu đã học)
II.Đồ dùng:
 HS: bảng con
III.Hoạt động dạy học:
GV HS
1)Giới thiệu bài
2)Bài mới 
 a)Hướng dẫn viết chính tả
-Gọi hs đọc thuộc lòng lại 4 đoạn cần viết
-Gọi hs nêu các từ khó dễ viết sai
-Cho hs viết bảng con các từ trên
-Y/c hs tự ôn lại bài để chuẩn bị viết chính tả
-Y/c hs tự viết chính tả
-Y/c hs hs tự soát lại bài viết
-Chấm và NX bài chấm
 b)Hướng dẫn làm BT chính tả
Bài 2/b
-Gọi hs đọc y/c và nội dung BT 
-Y/c hs tự làm bài
-Gọi hs lên bảng sửa bài
-NX-tuyên dương 
Bài 3
-Gọi hs đọc y/c và nội dung BT 
-Y/c hs tự làm bài
-Gọi hs lên bảng sửa bài
-NX-tuyên dương 
(a)gỗ.sơn ; (b)Xấu.
3)Củng cố,dặn dò
-Đọc
-Lặn xuống, chớp mắt, lái, trái bom, ruột, đúc thành,..
-Phân tích và viết bảng con các từ trên
-Ôn bài
-Viết chính tả
-Soát bài
-Nghe
-Đọc
-Làm bài
-Sửa bài : Nổi – đỗ – thưởng – đỗi – chỉ – nhỏ – thuở – phải – hỏi – của – bữa – để – đỗ 
-NX và đọc
-Đọc
-Làm bài
-Sửa bài 
-NX 
(c)..sông.bể ; (d).tỏ.sao ; Dẫulở.
TOÁN(Tiết 52): Tính chất kết hợp của phép nhân
I.Mục tiêu: Giúp hs 
-Nhận biết t/c kết hợp của phép nhân
-Bước đầu biết vận dụng t/c kết hợp của phép nhân trong thực hành tính .
* BTCL : Bài 1a,2a; HS khá giỏi làm được bài 3
II.Đồ dùng: hs bảng con
III.Hoạt động dạy học:
GV HS
1 ...  1 cm2 )
- 1 dm2 = 100 cm2 và ngược lại
-Đọc
-Hs trả lời miệng
-Đọc
-Làm bài
-Sửa bài
-NX
 Tương tự
LỊCH SỬ(Tiết 11): Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
I.Mục tiêu: Giúp hs 
- Nêu được lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La :vùng trung tâm của đất nước , đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt .
- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn : Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
II.Đồ dùng : Bản đồ hành chính VN
III.Hoạt động dạy học:
 GV HS
1)KT bài cũ
-Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược
-Gọi hs nhắc lại ghi nhớ của tiết trước
-NX- cho điểm
2)Bài mới
 Giới thiệu bài
 a)Hoạt động 1: GV giới thiệu
-Năm 1005, vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi, tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đấy
 b)Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
-Treo bản đồ hành chính miền Bắc VN và y/c hs xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long )
-Y/c hs dựa vào sgk, đoạn: “Mùa xuân năm 1010.màu mỡ này”, để so sánh. 
-Lý Thái Tổ suy nghĩ thế nào mà dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ?
-NX-KL. 
c)Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
-Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng ntn ?
-NX-KL
3)Củng cố,dặn dò 
-Hoàn toàn thắng lợi giữ vững độc lập cho nước nhà
-Nêu lại
-NX
- HSnghe
-Xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long )
-Nghe và làm việc
-Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no
-NX
-Có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố nên, phường
-NX
Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010
TẬP LÀM VĂN(Tiết 22): Mở bài trong bài văn kể chuyện
I.Mục tiêu: HS
- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1, BT2, mục III) ; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III).
II.Đồ dùng:
III.Hoạt động dạy học
1)KT bài cũ
-Gọi hs thực hành trao đổi ý kiến với người thân về 1 người có ý chí nghị lực vươn lên trong cuộc sống
-NX,cho điểm
2)Bài mới 
 Giới thiệu bài
 a)Nhận xét
 Bài 1, 2
-Y/c hs suy nghĩ làm bài nhóm đôi
-Gọi hs nêu kết quả
-NX-KL: Đoạn mở bài là : “Trời mùa thu mát..cố sức tập chạy”
 Bài 3
-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs làm việc 
-Gọi hs nêu kết quả
-NX-tuyên dương-KL : Đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện : mở bài trực tiếp và gián tiếp
 b)Ghi nhớ
-Gọi hs đọc ghi nhớ
 c)Luyện tập
 Bài 1
-Y/c hs suy nghĩ làm bài nhóm 5
-Gọi hs nêu kết quả
-NX-tuyên dương-KL :
(a) Trực tiếp
-Gọi hs kể lại các cách mở bài trên
 Bài 2
-Y/c hs suy nghĩ làm bài
-Gọi hs nêu kết quả
-NX-tuyên dương
 Bài 3
-Có thể kể mở bài cho truyện bằng lời của ai?
-Y/c hs suy nghĩ làm bài
-Gọi hs nêu kết quả
-NX-tuyên dương
3)Củng cố,dặn dò
-Gọi hs đọc lại ghi nhớ
-NX tiết học
-Dặn dò hs
-Đóng vai 
-NX
-Đọc y/c
-Làm bài
-Nêu
-NX
-Đọc
-Làm việc
-Nêu
-NX
-Đọc
-Đọc y/c BT 1
-Làm việc
-Nêu
-NX
 (b) , (c), (d) Gián tiếp
-Kể
-Đọc y/c BT 2
-Làm việc
-Nêu : Mở bài theo cách trực tiếp
-NX
-Đọc
-Lời của người kể hoặc lời của Lê
-Làm việc
-Nêu 
-NX
-Đọc
-Nghe
ĐỊA LÍ(Tiết 11): Ôn tập
I.Mục tiêu: Giúp hs 
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng,các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam .
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.
II.Đồ dùng : Bản đồ Địa lí tự nhiên VN
 Phiếu bài tập
III.Hoạt động dạy học:
 GV HS
1)KT bài cũ
-Đà Lạt có những đk thuận lợi nào để trở thành 1 TP du lịch và nghỉ mát ?
-Tại sao ở Đà Lạt lại có nhiều rau, quả, hoa xứ lạnh ?
-NX-Cho điểm
2)Bài mới
 Giới thiệu bài
 a)Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
-Gọi hs đọc bài 1
-Gọi hs lên bảng chỉ vị trí dãy HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt
-NX-KL
 b)Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
 “Nội dung : trang phục và hoạt độg trong lễ hội ở HLS và Tây Nguyên ( giảm ) ”
-Gọi hs đọc câu 2
-Y/c hs làm việc nhóm 5
-Gọi hs nêu kết quả
-NX-KL :
-Khí hậu mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp
-Có thời tiết và thiên thuận lợi, khí hậu quanh năm là mát mẻ
-NX
-Đọc
-Chỉ bảng đồ 
-NX 
-Đọc
-Làm việc nhóm 5
-Nêu
-NX
 c)Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
-Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ
-Nhân dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc ?
-NX-KL
3)Củng cố,dặn dò
-Là vùng đồi, đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp
-Trồng rừng, trồng cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả
-NX
TOÁN(Tiết 55): Mét vuông
I.Mục tiêu: Giúp hs
- Biết m2 là đơn vị đo diện tích ; đọc, viết đựơc “ mét vuông” , “m2”.
- Biết được 1m2 = 100dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2.
* BTCL : Bài 1,2(cột 1),3
II.Đồ dùng: 
 HS: bảng con
III.Hoạt động dạy học:
 GV HS
1)KT bài cũ
-Gọi hs làm BT sau :
 700 cm2 = ? dm2 ; 1700 cm2 = ? dm2
 50 dm2 = ? cm2 ; 97 dm2 = ? cm2 
-NX-cho điểm	
2)Bài mới
 Giới thiệu bài
 a) Giới thiệu mét vuông
-Cùng với cm2 , dm2 để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị là mét vuông
-Cho hs xem hình vuôg cạnh 1 m đã chuẩn bị 
-Chỉ vào bề mặt hình vuông và nói : Mét vuôg là diện tích hình vuông có cạnh dài 
1 m, đây là m2
-Giới thiệu cách đọc và viết m2 
-Y/c hs QS hình vuông cạnh 1 m có cấu tạo ntn ?
-Y/c hs nêu mối quan hệ giữa m2 và dm2
-NX
 b)Thực hành
 Bài 1
-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs làm bài vào sgk
-Gọi hs sửa bài
-NX,tuyên dương, cho điểm
 Bài 2(cột 1)
-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs làm bài vào sgk
-Gọi hs sửa bài
-NX,tuyên dương, cho điểm
Bài 3
-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs làm bài 
-Gọi hs sửa bài
-NX, tuyên dương, cho điểm
3)Củng cố,dặn dò
-Làm bài theo y/c của GV
-NX
-Nghe
-QS và đo thấy cạnh đúng 1 m
-QS và nghe
-Nghe và đọc lại
-Được xếp đầy bởi 100 hình vuông nhỏ ( diện tích 1 dm2 )
- 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại
-NX và ngược lại
-Đọc
-Làm bài
-Sửa bài
-NX
-Đọc
-Làm bài
-Sửa bài
-NX
-Đọc
-Làm bài
-Sửa bài
BÀI GIẢI
Diện tích của 1 viên gạch lát nền là
30 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền. Vậy diện tích cănphòng là18 m2
HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ LÊN LỚP TUẦN 11:
TÌM HIỂU CÁC HIỆN TƯỢNG THIÊN NHIÊN
1.Mục đích
-Giúp HS biết được tên một số hiện tượng tự nhiên và đặc điểm của nĩ.
-Rèn luyện kĩ năng nghe, phân tích và nâng cao tính đồn kết tập thể cho HS.
-Nâng cao nhận thức bảo vệ mơi trường nĩi chung và mơi trường khơng khí nĩi riêng.
2. Thời gian: 30 phút.
3. Địa điểm: trong lớp học.
4. Đối tượng : hs lớp 4.
5. Chuẩn bị: - Ơ chữ và những gợi ý cho ơ chữ.
6. Hệ thống làm việc:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
*Việc 1: Nêu luật chơi, làm mẫu trị chơi số 1( 5 phút).
- GV giới thiệu ơ chữ, nêu mục đích của trị chơi.
 + Hai đội phải tìm ra 8 ơ chữ hàng ngang và 1 ơ chữ hàng dọc.
 + Hai đội cĩ quyền lựa chọn ơ chữ hàng ngang và suy nghĩ trong vịng 20 giây và ghi kết quả ra bảng con. Nếu kết quả đúng sẽ được 10 điểm, đội cịn lại sẽ được 5 đ. Đội tìm ra ơ chữ hàng dọc trước khi giải hết các ơ chữ hàng ngang thì được 30đ( khi cịn lại 3 ơ chữ trở lên), 20đ( cịn 2 ơ chữ), 10đ( cịn 1 ơ chữ)
- GV làm mẫu cho 2 đội giải một ơ chữ hàng ngang: Đây là ơ chữ gồm 7 chữ cái và câu trả lời là câu đố sau:
 Sớm chiều gương mặt hiền hịa
 Giữa trưa bộ mặt chĩi lịa gắt gay
 Đi đằng Đơng, về đằng Tây
Hơm nào vắng, trời mây tối mù?
- GV ghi đáp án lên bảng
*Việc 2: Trị chơi 2(15 phút)
Câu hỏi cho ơ chữ hàng ngang:
Số 1: Là một ơ chữ gồm 8 chữ cái....
Số 2: Là một ơ chữ gồm 6 chữ cái....
Số 3: Là một ơ chữ gồm 7 chữ cái....
Số4: Là một ơ chữ gồm 8 chữ cái....
Số 5: Là một ơ chữ gồm 10 chữ cái....
Số 6: Là một ơ chữ gồm 6 chữ cái....
Số 7: Là một ơ chữ gồm 8 chữ cái....
Số 8: Là một ơ chữ gồm 3 chữ cái....
Câu hỏi cho ơ chữ hàng dọc: Là một ơ chữ gồm 8 chữ cái và là câu trả lời cho câu hỏi sau:
 Nào đâu thấy dáng, thấy hình
Triệu năm người thấy nuơi mình lớn lên.
 Ở đâu cũng ngập bốn bên
Tặng người, người nhận lâu bền chẳng vơi.
*Việc 3: Nêu luật chơi, làm mẫu trị chơi số 3( 3 phút).
 -GV nêu luật chơi và hồn thiện ơ chữ:
+ Hai đội lần lượt được nghe các gợi ý, đội nào cĩ tín hiệu trả lời trước sẽ dành quyền trả lời, mỗi ơ chữ đúng được 10đ, trả lời sai đội khác cĩ quyền trả lời.
- GV cho 2 đội chơi thử một ơ chữ.
*Việc 4: Trị chơi 4(7 phút)
- Gv đưa ra bốn ơ chữ gợi ý và các câu hỏi gợi ý để hai đội hồn thiện
- Gv theo dõi tổng kết khen ngợi đội thắng cuộc.
* Tổng kết giờ học
Lớp chia thành 2 đội.
-HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi.
- Đội trưởng của 2 đội ghi nhanh câu trả lời của đội mình lên bảng và giơ lên khi cĩ tín hiệu của GV.
M
Ă
T
T
R
Ơ
I
K
H
I
Q
U
Y
Ê
N
H
A
T
M
Ư
A
C
Â
U
V
Ơ
N
G
C
H
Â
N
T
R
Ơ
I
SƠNG NGÂN HÀ
KHÍ Ơ XI
HẠT SƯƠNG
GIĨ
KHƠNG KHÍ
HS lắng nghe
Hai đội chơi thử.
- Hai đội dựa vào các câu hỏi gợi ý để hồn thiện ơ chữ.
SINH HOẠT TUẦN 11 :TỔ CHỨC CHO HỌC SINH SINH HOẠT TẬP THỂ
1.Đánh giá cơng tác tuần trước:
 - Nghiêm túc thực hiện nề nếp ra vào lớp.
 - Tiến hành ơn tập và kiểm tra GHKI nghiêm túc.
- Cơng tác bồi dưỡng và phụ đạo HS yếu cũng như việc rèn chữ cho HS được tiến hành thường xuyên.
- Bước đầu kiểm tra việc tập vă nghệ chào mừng ngày 20- 11.
* Một số hs nghỉ học vì bị đau mắt và sốt nên cơng tác chuyên cần trong tuần chưa cao.
2. Tổ chức cho HS chơi trị chơi dân gian (Mèo đuổi chuột).

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 T11CKTKNBVMTHCMHDNGLL.doc