Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Đỗ Lâm Bạch Ngọc

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Đỗ Lâm Bạch Ngọc

I. Mục tiêu :

- Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, .

- Thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, .

* BTC : Bài 1a) cột 1,2 , 1b)cột 1,2 ; bài 2 (3dòng đầu)

- Yêu môn học, cẩn thận, chính xác.

 II.Các hoạt động dạy học

 

doc 45 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 426Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Đỗ Lâm Bạch Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
``TUẦN 11
THỨ
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Hai
19.10
Tập đọc
21
Ông trạng thả diều
Toán
51
Nhân với 10, 100, 100. Chia cho 10, 100, 1000
Lịch sử
21
Nhà Lí dời đô ra Thăng Long
Mỹ
11
Thường thức mĩ thuật: Xem tranh hoạ sĩ- thiếu nhi
Ba
20.10
Thể dục
21
Ôn 5 động tác đã học. Chơi nhảy ô tiếp sức
Chính tả
11
Nhớ - viết: Nếu chúng mình có phép lạ
Toán
52
Tính chất kết hợp của phép nhân
LTVC
21
Luyện tập về động từ
Đạo đức
11
Thực hành kĩ năng giữa kì I
Tư
21.10
Khoa học
21
Ba thể nước
Toán
53
Nhân với số có tạn cùng là chữ số 0
K.chuyện
11
Bàn chân kì diệu
Địa lí
22
Ôn tập 
Kĩ thuật
11
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
Năm
22.10
Thể dục
22
Ôn 5 động tác đã học. Chơi Kết bạn
Tập đọc
22
Có chí thì nên
Toán
54
Đề- xi- mét vuông 
Khoa học
22
Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra
TLV
21
Luyện tập trao đổi với người thân
Sáu
23.10
Hát
11
Ôn Khăn quàng thắm mãi vai em. TĐN số 3
Toán
55
Mét vuông
LTVC
22
Tính từ
TLV
22
Mở bài trong bài văn kể chuyện
SHL
Thứ hai , ngày tháng năm 2009
Tập đọc
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
 Trinh Đường
TIẾT . . . . . . . TPPCT . . . . . . .
 I. Mục tiêu :
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễm cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (trả lời được CH trong SGK).
- Học tập ý chí vươn lên của Nguyễn Hiền
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ . Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài
+ GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên, 
tranh minh hoạ chủ điểm
 + Ông Trạng thả diều – là câu chuyện về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền – thích chơi diều mà ham học, đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi, ø vị Trạng nguyên trẻ nhất của nước ta.
b.Luyện đọc
- Gọi 1 HS cả bài
Gv chia đoạn : 4 đoạn 
Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích ở cuối bài đọc và giải thích thêm các từ:
Khoa thi : các kỳ thi như chúng ta bây giờ
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài
F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2
Nguyễn Hiền sinh ra trong một gia đình như thế nào ? 
Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
Đoạn 1, 2 nói về điều gì ?
F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 , 4
Vì sao Nguyễn Hiền phải bỏ học?
Nguyễn Hiền ham học hỏi và chịu khó như thế nào?
Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều”?
Đoạn 2, 3 nói lên điều gì ?
GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 4
Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và nêu nội dung bài 
Liên hệ : Học tính vượt khó của Nguyễn Hiền
d. Đọc diễn cảm
GV gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Thầy phải kinh ngạc . . . vỏ trứng thả đom đóm vào trong) 
GV đọc mẫu 
GV sửa lỗi cho HS
4.Củng cố – dặn dò :
Truyện này giúp em hiểu ra điều gì? 
GV nhận xét tiết học 
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn . Chuẩn bị bài: Có chí thì nên 
1
2
10
9
8
3
- Hát
HS quan sát tranh chủ điểm: Một chú bé chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe lỏm thầy giảng bài; những em bé đội mưa gió đi học; những cậu bé chăm chỉ, miệt mài học tập, nghiên cứu 
HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc 
- 1 HS đọc
- Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
- HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
- HS đọc thầm đoạn 1 , 2
- Gia đình nghèo 
Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
Giới thiệu Nguyễn Hiền và sự thông minh của ông
HS đọc thầm đoạn 3 , 4
- Vì nhà nghèo quá Hiền phải bỏ học 
Ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ; đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. 
Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một cậu bé ham thích chơi diều
Nguyễn Hiền đã trở thành Trạng Nguyên nhờ ý chí và nghị lực vượt khó .
- HS trao đổi cặp đôi
Câu tục ngữ “Có chí thì nên” nói đúng nhất ý nghĩa của truyện. 
* Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã trạng nguyên khi mới 13 tuổi
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS lắng nghe tìm giọng đọc cho phù hợp 
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
+ Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công. . . .
{{{{{{{{{{{{{{{ 
 Toán
NHÂN VỚI 10, 100, 1000 , . . .
 CHIA CHO 10, 100, 1000 , . . .
TIẾT . . . . . . . TPPCT . . . . . . .
 I. Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000,.
- Thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000,.
* BTC : Bài 1a) cột 1,2 , 1b)cột 1,2 ; bài 2 (3dòng đầu)
- Yêu môn học, cẩn thận, chính xác.
 II.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ:
Nêu tính chất giao hốn của phép nhân
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. bài mới
Hướng dẫn cách thực hiện phép nhân, một số tự nhiên với 10 , 100, 1000 
- GV viết lên bảng phép tính 35 x 10 
- Dựa vào tính chất giao hốn của phép nhân , bạn nào cho cơ biết 350 x 10 bằng gì ? 
-10 cịn gọi là mấy chục ? 
- 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu ? 
- 35 chục là bao nhiêu ? 
- Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350 
- Em cĩ nhận xét gì về thừa số 35 và kết qủa của phép nhân 35 x 10 ? 
-Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta cĩ thể viết ngay kết qủa của phép tính như thế nào ? 
* Chia số trịn chục cho 10
-GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính . 
- Ta cĩ 35 x 10 = 350 , vậy khi lấy tích chia cho một thừa thì kết qủa sẽ là gì ? 
-Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu ? 
-Cĩ nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35 
-Vậy khi chia số trịn chục cho 10 ta cĩ thể viết ngay kết qủa của phép chia như thế nào ?
 Hướng dẫn nhân một số số tự nhiên với 100, 1000 ., chia một số trịn trăm , nghìn .cho 100, 1000 
-GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10 , chia một số trịn trăm , nghìn ., cho 100, 1000
- Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,.. ta cĩ thể viết ngay kết qủa của phép nhân như thế nào ? 
- Khi chia một số trịn chục, trăm , nghìn . cho 10, 100, 1000  ta cĩ thể viết ngay kết qủa của phép chia như thế nào ?
c. Luyện tập : 
 Bài 1a,b(cột 1,2)/59 :
- GV yêu cầu HS tự viết kết qủa của các phép tính trong bài ,sau đĩ nối tiếp nhau đọc kết qủa trước lớp . 
*Y/cầu hs khá,giỏi làm thêm BT1 cột 3
Bài 2(3dòng đầu)/59:
-GV viết lên bảng 300 kg = . Tạ và yêu cầu HS thực hiện phép đổi . 
-GV yêu cầu HS nêu cách làmcủa mình ,sau đĩ lần lượt hướng dẫn HS lại các bước đổi như SGK: 
+100 kg bằng bao nhiêu tạ ? 
+Muốn đổi 300 : 100 = 3 tạ . Vậy 300 kg = 3 tạ
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần cịn lại của bài 
*Y/cầu hs khá,giỏi làm thêm các dòng còn lại 
4.Củng cố - Dặn dị: 
-Nêu cách nhân nhẩm một so ávới 10,100,1000
-Nêu cách chia nhẩm một số trịn chục, trịn trăm, trịn nghìncho 10,100,1000
 Xem bài tính chất kết hợp của phép nhân 
-HS nêu
- HS đọc phép tính 
- HS nếu : 35 x 10 = 10 x 35
- Là 1 chục . 
- Bằng 35 chục 
-Là 350 
-Kết qủa của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ 0 vào bên phải 
-Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đĩ .
-HS suy nghĩ 
-Lấy chia cho một thừa số thì được kết qủa là thừa số cịn lại.
-HS nêu : 350 : 10 =35 
-Thương chính là số bị chia xố đi một chữ số 0 
-Khi chia số trịn chục cho 10 ta chỉ việc bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đĩ 
-Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100,1000 , ta chỉ việc viết thêm một , hai , ba .chữ số 0 vào bên phải số đĩ . 
-Khi chia một số trịn chục, trăm , nghìn .cho 100, 1000 ta chỉ việc xố bớt một , hai , ba .chữ số 0 vào bên phải số đĩ.
-HS cả lớp làm vào VBT sau đĩ mỗi HS nêu kết qủa của một phép tính ,đọc từ đầu cho đến hết . 
- HS khá,giỏi làm thêm BT1 cột 3
-HS nêu 300 kg = 3 tạ 
-100 kg = 1 tạ
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT .
HS nêu
 {{{{{{{{{{{{{{{ 
Lịch sử
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
TIẾT . . . . . . . TPPCT . . . . . . .
I.Mục tiêu:
- Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa lư ra Đại La: Vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập Vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên Kinh Đô là Thăng Long.
- Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc: có một kinh đô lâu đời – kinh đô Thăng Long – nay là Hà Nội.
II.Chuẩn bị:
 Chiếu dời đô + một số bài báo nói về sự kiện năm 2010, Hà Nội chuẩn bị kỉ niệm 1000 năm Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội.
Tranh ảnh sưu tầm
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1..Kiểm tra :
-Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất
-Gọi HS nhắc lại ghi nhớ của tiết trước
- Nh. ... õ nhật nhỏ
S= chiều dài x chiều rộng
+ Tính diện tích hình chữ nhật lớn
S= chiều dài x chiều rộng
+ Tính diện tích miếng bìa
Shình CN lớn - Shình CN nhỏ
Cách 2:
 4cm 6cm
 3cm
 3cm (1) 3cm (2)
 2cm (3)
 15cm
4.Củng cố 
- Yêu cầu HS tự tổng kết lại các đơn vị đo độ dài và đo diện tích đã học. 
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
5.Dặn dò: 
- Làm lại BT 5/65 Theo cách khác
Chuẩn bị bài: Nhân một số với một tổng
1’
4’
1’
8’
5’
7’
7
4dm2 = 400cm2 508dm2 = 50 800cm2
1 000cm2= 10dm2 4 800cm2 = 48dm2
- HS quan sát
- Có cạnh dài 1 m
- Có cạnh dài 1 dm
- Gấp 10 lần
- Là 1 dm2
- 100 hình vuông nhỏ
- 100 dm2
- HS tự nêu
- Diện tích hình vuông: 10x 10 =100dm2
- HS đọc nhiều lần.
- HS nghe yêu cầu
- HS nêu miệng các chữ, còn số làm vào bảng con
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- HS đọc yêu cầu
- 2 HS làm bàiở bảng. Lớp làm vào vở
1m2 = 100 dm2 
100dm2 = 1 m2 
1 m2 = 10000 cm2 
10000cm2 = 1m2 
Dành cho HS khá giỏi làm thêm
400 dm2 = 4 m2
2110 m2 = 211000 dm2
15 m2 = 150000 cm2
10 dm2 2 cm2 =1002 cm2
1 HS đọc yêu cầu
- 200 viên gạch
- 200 viên gạch
- Diện tích mỗi viên gạch :
 30 x30 = 900 cm2
- Là diện tích của 200 viên gạch
- HS lần lượt nêu hướng giải
- 2 HS nêu
- HS làm bài
Bài giải
Diện tích viên gạch hình vuông:
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng:
900 x 200 = 180 000(cm2)
 = 18m2
Đáp số: 18m2
Bài giải ( cách 1)
Chiều dài hình chữ nhật nhỏ:
15 - ( 4 + 6 ) = 5(cm)
Diện tích hình chữ nhật nhỏ:
5 x 3 = 15(cm2)
Diện tích hình chữ nhật lớn:
15 x 5 = 75(cm2)
Diện tích miếng bìa:
75 - 15 = 60(cm2)
Đáp số: 60cm2
Bài giải ( cách 2)
Diện tích của hình 1 :
4 x3 = 12 ( cm2)
Diện tích của hình 2 :
6 x 3 = 18 ( cm2)
Diện tích của hình 3 :
15 x ( 5 –3 ) = 30 ( cm2)
Diện tích của hình đã cho :
12 +18 +30 = 60 ( cm2)
Đáp số: 60cm2
- 2 HS nhắc lại
{{{{{{{{{{{{{{{ 
Luyện từ và câu
TÍNH TỪ
TIẾT . . . . . . . TPPCT . . . . . . .
I.Mục tiêu :
- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật , hoạt động , trạng thái,(ND Ghi nhớ ).
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn ( đoạn a hoặc đoạn b,BT1,mụcIII), đặt được câu có dùng tính từ (BT2).
- Yêu môn học sử dụng thành thạo T.Việt
II Đồ dùng : 
 Bảng phụBT1,2,3; BT III1
III .Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
2.Bài cũ: Luyện tập về động từ 
GV yêu cầu 3 HS đặt câu với 3 mức độ thời gian khác nhau
GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
Hình thành khái niệm
+ Hướng dẫn phần nhận xét
- Yêu cầu HS đọc nội dung BT1
Khi đọc cần chú ý đến những từ ngữ miêu tả tính tình, tư chất của câu bé Lu-I, những từ miêu tả màu sắc của sự vật
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 2
Ghi các từ theo phiếu bài tập
GV nhận xét
GV mời HS làm bài trên phiếu có lời giải đúng, dán bài làm trên bảng lớp để chốt lại lời giải đúng
[ Kết luận: những từ miêu tả đặc điểm, tính chất như trên được gọi là tính từ. 
- Yêu cầøu HS đọc yêu cầu bài tập 3
GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên bảng khoanh tròn vào từ mà nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa 
+ Ghi nhớ 
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1/111: HS đọc yêu cầu bài tập 
GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên bảng tìm các tính từ có trong mỗi đoạn văn
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài 2/112: HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhắc HS: 
+ Đặt nhanh 1 câu theo yêu cầu a hoặc b.
+ Với yêu cầu a, em cần đặt câu với những tính từ chỉ đặc điểm tính tình (ngoan, hư, hiền dịu, chăm chỉ, lười biếng ), tư chất (thông minh, giỏi giang, khôn ngoan ), vẻ mặt (xinh đẹp, tươi tỉnh, ủ rũ  ), hình dáng (cao, gầy, to, béo, lùn, thấp  ). 
+ Với yêu cầu b, em cần đặt câu với những tính từ miêu tả về màu sắc, hình dáng, kích thước, các đặc điểm khác của sự vật. 
GV nhận xét
4.Củng cố : 
Yêu cầu 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài
Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực. 
4’
1’
3’
7’
3’
3’
5’
4’
3 HS đặt câu với 3 mức độ thời gian khác nhau
- HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài
HS đọc thầm truyện Cậu học sinh ở Ác-boa
- HS đọc yêu cầu bài
HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng.
a.Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i: chăm chỉ, giỏi.
b.Màu sắc của sự vật:
+ Những chiếc cầu : trắng phau 
+ Mái tóc của thầy Rơ-nê: xám.
c.Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật: 
+ Thị trấn: nhỏ
+ Vườn nho : con con
+ Những ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính
 + Dòng sông: hiền hoà
+ Da của thầy Rơ-nê :nhăn nheo.
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ
3 HS lên bảng khoanh tròn vào từ đi lại 
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
- Nêu ví dụ minh hoạ cho ghi nhớ
2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập
HS làm việc cá nhân vào VBT
a. Các tính từ: gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng 
b. Các tính từ: quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, dài, thanh mảnh. 
HS đọc yêu cầu của bài tập
Từng HS lần lượt đọc câu mình đặt. 
HS làm bài vào VBT
VD:
+ Bạn Quỳnh Như lớp em học giỏi lại vẽ đẹp.
+ Cây bút máy của em có màu xanh lá mạ.
- 2 HS nhắc lại
š š š š š & › › › › ›
Tập làm văn
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
TIẾT . . . . . . . TPPCT . . . . . . .
 I.Mục tiêu :
- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1, BT2, mục III) ; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III).
- Yêu môn học sử dụng thành thạo T.Việt
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ của bài học kèm ví dụ minh hoạ cho mỗi cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC	
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
2.Bài cũ
GV kiểm tra 2 HS thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. 
GV nhận xét ghi điểm 
3.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài : Mở bài đóng vai trò quan trọng khi làm văn. Thế nào để có được mở bài hay.
b.Nội dung:
* Hướng dẫn phần nhận xét
Bài 1,2/112,113: gọi HS đọc nội dung
Yêu cầu HS tìm đoạn mở bài trong truyện. 
GV chốt câu đúng. yêu cầu HS đọc lại mở bài trên
Bài 3/113:- Gọi HS đọc nội dung
? Hãy so sánh 2 cách mở bài?
GV : đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp
* Ghi nhớ 
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
* Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1/113,114:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV mời 2 HS 
GV nhận xét
Bài 2/114:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhận xét
Bài 3/114:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhắc HS có thể mở đầu câu chuyện theo cách mở bài gián tiếp bằng lời người kể chuyện hoặc theo lời của bác Lê. 
GV nhận xét, chấm điểm cho đoạn viết tốt. 
4.Củng cố 
Có mấy cách mở bài trong bài văn kể chuện. Đó là những cách nào?
GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài. Hoàn chỉnh lời mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay, viết lại vào vở .Chuẩn bị bài: Kết bài trong bài văn kể chuyện 
4’
2 HS thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. 
2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1, 2
Cả lớp theo dõi bạn đọc, tìm đoạn mở bài trong truyện
Đoạn mở bài trong truyện là: “Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy”.
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, so sánh 2 cách mở bài, phát biểu: 
+ Cách mở bài trước kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện. 
+ Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể. 
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
4 HS tiếp nối nhau đọc 4 cách mở bài của truyện Rùa và Thỏ. 
Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến:
+ Cách a: Mở bài trực tiếp (kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện)
+ Cách b, c , d: Mở bài gián tiếp (nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể).
1 HS kể phần mở đầu câu chuyện Rùa và Thỏ theo cách mở bài trực tiếp.
1 HS kể phần mở đầu câu chuyện Rùa và Thỏ theo cách mở bài gián tiếp.
HS đọc thầm bài Hai bàn tay và tìm đoạn mở bài
- Đoạn mở bài: Hồi ấy, Ở Sài Gòn, Bác Hồ có một người bạn tên Lê 
Truyện mở bài theo cách trực tiếp – kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. 
HS đọc yêu cầu bài tập 3
HS làm bài vào VBT – viết lời mở bài theo kiểu gián tiếp. 
HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình. 
Ví dụ:
Mở bài gián tiếp bằng lời người kể chuyện:Bác Hồ là lãnh tụ của nhân dân Việt Nam ta và là danh nhân của thế giới. Sự nghiệp của Bác thật là vĩ đại. Nhưng sự nghiệp vĩ đại ấy lại bắt đầu từ một suy nghĩ rất giản dị, một quyết định rất táo bạo từ thời thanh niên của Bác. Câu chuyện thế này:
Mở bài gián tiếp bằng lời của bác Lê:Từ hai bàn tay, một người yêu nước và dũng cảm có thể làm nên tất cả. Điều đó tôi rất thấm thía mỗi khi nhớ lại cuộc nói chuyện giữa tôi và Bác Hồ ngày chúng tôi ở Sài Gòn năm ấy. Câu chuyện thế này: 
HS nối tiếp nêu
{{{{{{{{{{{{{{{ 

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 tuan 11 CKTKN.doc