Tập đọc: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục tiêu
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được CH trong sgk)
II. Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ phóng to
- Bảng phụ ghi đoạn văn “ Thầy phải khinh ngạc . thả đom đóm vào trong ”
Tuần 11 Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2010 Tập đọc: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. Mục tiêu - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được CH trong sgk) II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ phóng to - Bảng phụ ghi đoạn văn “ Thầy phải khinh ngạc .... thả đom đóm vào trong ” III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - GV treo tranh, giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Luyện đọc - GV chia đoạn gồm 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn - Luyện đọc những từ ngữ: diều, trí, nghèo, bút, vỏ trứng, vi vút - Cho lớp luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc - H/D HS giải nghĩa từ - GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ 2: Tìm hiểu bài + Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó NTN? + Vì sao chú bé được gọi là Ông Trạng thả diều? + Chọn tực ngữ, thành ngữ nào dưới đây + Truyện ông trạng thả diều giúp em hiểu điều gì? HĐ 3: Đọc diễn cảm - Cho lớp đọc diễn cảm - GV treo bảng phụ cho HS thi đọc - GV nhận xét..... 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - HS đọc nối tiếp - HS luyện đọc - Từng cặp luyện đọc - 2 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc chú giải - Nghe - Học đến đâu hiểu ngay đến đấy ... - Nhà nghèo, phải đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ ... - Vì Hiền đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi - có chí thì nên * Nguyễn Hiền là người có chí, nhờ lòng quyết tâm vượt khó ông đã trở thành trạng nguyên trẻ nhất nước ta - 4 HS đọc 4 đoạn - 1 số HS thi đọc Luỵên từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp) - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (1, 2, 3) trong SGK * HS khá , giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết nội dung BT 1 - Một số tờ giấy to viết sẵn BT 2, 3 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - Giới thiệu bài 2)Luyện tập (25’) BT 1: GV treo bảng phụ - GV giao việc:.....Tìm xem từ in đậm ấy bổ sung ý nghĩa cho những động từ nào.. - GV ghi 2 câu văn lên bảng - Nhận xét, ghi điểm - GV chốt lại ý đúng: Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho độg từ trút * Đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. BT 2: Điền từ thích hợp vào ô trống - GV giao việc: chọn cá từ: đã, đang, sắp để điền vào ô trống - GV phát 3 tờ giấy ghi sẵn - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét, ghi điểm - GV chốt lời giải đúng: Chào mào đã hót ... cháu vẫn đang xa .... Mùa na sắp tàn BT 3: Hãy chữa lại đoạn văn sau cho đúng .... - GV giao việc .... - GV phát 3 tờ giấy cho 3 HS - Gọi HS lên trình bày - GV nhận xet, ghi điểm - GV chốt lời giải đúng 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Nghe - HS đọc yêu cầu - Nghe - 2 HS lên làm, lớp làm vào vở - HS khá ,giỏi đặt câu. - HS đọc yêu cầu - 3 HS làm vào giấy, lớp làm vào vở - 3 HS dán giấy trình bày - HS đọc yêu cầu của bài - Đọc truyện vui : Lãng trí - 3 HS làm giấy - Lớp làm vở - 3 HS dán giấy trình bày Thứ tư ngày11 tháng 11 năm 2010 Tập đọc: CÓ CHÍ THÌ NÊN I. Mục tiêu - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời được các CH trong SGK) II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ bài tập đọc phóng to - Một số tờ giấy kẽ sẵn mẫu như SGV III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: gọi 2 HS: đọc đoạn bài: ông Trạng thả diều và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Luyện đọc - Cho lớp đọc nối tiếp - H/D đọc các từ khó ..... - Cho HS luyện đọc theo cặp - H/D giải nghĩa từ - GV đọc diển cảm bài HĐ 2: Tìm hiểu bài + Dựa vào nội dung câu tục ngữ trên, hãy xếp chúng vào 3 nhóm .... + Cách diễn đạt ......Chọn ý em cho là đúng nhất? + Theo em HS phải rèn luyện ý chí gì?... HĐ 3: Đọc diễn cảm - GV đọc mẫu toàn bài - HD luyện đọc - Cho HS thi đọc thuộc lòng từng câu, cả bài - GV nhận xét 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Nghe - HS đọc 2 lượt - HS đọc - Đọc theo cặp - 2 HS đọc cả bài - 1 HS đọc chú giải - Nghe - HS có thể làm vào giấy do GV phát - Chọn ý c - Ý chí vượt khó ...... - Nghe - HS luyện đọc - HS tự HTL - Thi đọc thuộc lòng Thứ ba ngày10 tháng 11 năm 2010 Kể chuyện: BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. Mục tiêu - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ SGK phóng to III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - Giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Kể chuyện - GV kể chuyện lần : giọng thong thả chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ: thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp. - Giới thiệu về Nguyễn Ngọc Ký - GV treo tranh kể chuyện lần 2 HĐ 2: HS kể chuyện - Cho HS tập kể theo cặp hoặc nhóm 4 từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Cho HS thi kể - GV nhận xét, tuyên dương + Hãy nêu bài học? 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Nghe - Nghe - Quan sát và nghe - Mỗi HS kể 2 tranh hoặc 1 tranh - Vài HS thi kể đoạn - 2 HS thi kể toàn chuyện - Qua tấm gương của anh Ký, em càng thấy mình phải cố gắng nhiều hơn Tập làm văn: LUỴÊN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK - Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra II. Chuẩn bị : - Giấy khổ to hoặc bảng phụ ghi sẵn tên 1 số nhân vật. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: gọi 2 HS: thực hiện đóng vai trao đổi ý kiến với người thân về nguỵên vọng học thêm 1 môn năng khiếu. - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Phân tích đề - GV ghi đề bài: Em và người thân trong g/đ cùng đọc một truyện nói về người có nghi lực, có ý chí vươn lên. Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục đó. Hãy cùng bạn đóng vai người thân để thực hiện cuộc trao đổi trên - GV h/d phân tích đề, GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài. - GV nêu vài lưu ý HĐ 2: Trao đổi ý kiến + Gợi ý 1 - GV giao việc .... + Em chọn nhân vật nào ? trong truyện nào ? - GV treo bảng phụ ghi sẵn tên .... + Gợi ý 2 - GV làm mẫu + Gợi ý 3 - GV làm mẫu - Cho từng cặp trao đổi, viết ra giấy nháp những nội dung sẽ trao đổi - Cho HS thi - GV nhận xét, sửa chữa 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - HS đọc đề - HS theo dõi - Nghe - HS đọc - 1 HS khá, giỏi lên nói nhân vật mình chọn trao đổi .... - HS đọc - HS khá, giỏi làm - HS trao đổi theo cặp - Đọc yêu cầu - HS đổi vai nhau để trao đổi Chính tả: ( nhớ - viết ) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu - Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ - Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho) ; làm được BT(2) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn * HS khá, giỏi làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK II. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi sẵn BT 2a, BT 3 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - Giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Viết chính tả - GV nêu yêu cầu của bài chỉ viết 4 khổ thơ đầu . - GV đọc bài - H/D viết các từ ngữ : phép, mầm giống.... - Cho HS viết chỉnh tả - H/D chữa lỗi - GV thu chấm 8 - 10 bài - Nhận xét chung HĐ 2: Luỵên tập BT 2a: Điền vào chỗ trống s/x - GV treo bảng phụ, giao việc .... - Lớp thảo luận nhóm - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Trỏ lối sang - nhỏ xíu - sức nóng - sức sống - thắp sáng * BT 3: Viết lại cho đúng chính tả ... - GV treo bảng phụ - GV nhận xét và chốt lời giải đúng: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể Trăng mờ càn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Nghe - Nghe - 2 HS đọc thuộc lòng - Lớp đọc thầm - HS viết bảng con - HS tự viết - Đổi vở chữa lỗi - HS đọc đề - Làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm lên làm - HS đọc đề - HS khá , giỏi lên làm bài Thứ sáu ngày13 tháng 11 năm 2010 Tập làm văn: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ) - Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III) ; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III) II. Chuẩn bị : - Giấy khổ to hoặc bảng phụ ghi BT 1 phần nhận xét III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: gọi 2 HS: trao đổi với nhau về 1 người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Nhận xét BT 1 + 2: Đọc truyện rùa và thỏ - GV treo bảng phụ giao việc : đọc bài Rùa và Thỏ tìm mở bài trong truỵên trên - GV nhận xét, chốt lời giải đúng . BT 3: Cách mở bài sau có gì khác với cách mở bài trên ... - GV giao việc ... - GV nhận xét và chốt lời giải đúng ... - GV nêu KL HĐ 2: Luyện tập BT 1: Đọc các mở bài, cho biết đó là cách mở bài nào .... - Giao việc..... - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.... - Gọi 2 HS nêu lại phần mở bài theo 2 cách BT 2: Câu chuyện sau mở bài theo cách nào..... - GV giao việc .... - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Truyện mở bài theo 2 cách trực tiếp .. BT 3: Các em mở bài theo cách gián tiếp bằng lời của người kể chuyện hoặc lời của Bác Lê - Gọi HS trình bày - GV nhận xét...... 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng - HS đọc yêu cầu ... .... + Nước tồn tại ở những thể nào? + Nước các thể đó có tính chất chung và riêng NTN? - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ chuyển thể - GV nêu kết luận chung .... 3)Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng - Nghe - HS quan sát - Nước mưa, giếng, ao, hồ .... - HS quan sát - HS cùng làm thí nghiệm =>.....nước chuyển từ thể lỏng sang thể hơi ... =>....thành hơi nước..... =>.....bốc hơi .... =>......thể lỏng..... =>... nhiệt độ lớn hơn trong tủ... =>.....rắn, lỏng, khí =>.....đều trong suốt - 2 HS lên bảng - Vài em đọc mục bạn cần biết Khoa học: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA I. Mục tiêu: - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên II. Chuẩn bị : - Hình trang 46, 48 SGK phóng to III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (2’) - KTBC: gọi 2 HS: Em hãy cho biết nước tồn tại ở những dạng nào? ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất gì? + Em hãy trình bày sự chuyển thể của nước? - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới (28’) HĐ 1: Mây được hình thành NTN - Yêu cầu lớp quan sát và đọc lời chú thích ở SGK để thảo luận các câu hỏi sau + Mây được hình thành như thế nào? + Nước mưa từ đâu ra? - GV nhận xét và nêu kết luận.... - GV giảng nội dung như mục bạn cần biết SGK + Em nào có thể phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? - Nêu KL HĐ 2: Tổ chức trò chơi đóng vai: “Tôi là giọt nước” GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu phân vai theo + Giọt nước + Hơi nước + Mây đen + Giọt mưa - GV gợi ý cho các nhóm lời thoại như SGV - GV nhận xét, tuyên dương 3)Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Lớp làm việc nhóm đôi - Đại diện nhóm báo cáo - Nghe - Vài HS đọc mục bạn cần biết - Lớp phân nhóm và vai - Lần lượt các nhóm lên trình diễn Lịch sử: NHÀ LÝ DỜI ĐÔ VỀ THĂNG LONG I. Mục Tiêu - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long II. Chuẩn bị : - Bản đồ hành chính VN. Phiếu học tập của HS. Hình minh hoạ SGK III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: gọi 2 HS: + Em hãy nêu diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược? + Hãy nêu kết quả của cuộc k/c? - GV nhận xet, ghi điểm 2)Bài mới (25’) - Yêu cầu HS đọc SGK + Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình đất nước NTN? + Vì sao khi Lê Long mất, quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua? +Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào - GV nêu kết luận.... - GV treo bảng đồ yêu cầu HS chỉ vị trí của vùng Hoa Lư, Ninh Bình, Thăng Long - HN + Năm 1010, vau Lý Công Uẩn quyết định rời đô từ đâu về đâu? - GV phát phiếu học tập cho lớp thảo luận nhóm, ghi vào phiếu theo mẫu SGV - GV nhận xét và chốt ý chính + Vua Lý Thái Tổ suy nghĩ thế nào khi dời đô ra Đại La và đổi tên là Thăng Long? - GV nêu kết luận .... - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK + Nhà Lý đã xây dựng kinh thành Thăng Long như thế nào? + Em nào có thể kể các tên khác của kinh thành Thăng Long? 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng - HS đọc SGK =>....Nhà vua rất bạo ngược nên dân oán hận =>....là vị quan rất giỏi =>.....1009 - Vài HS lên chỉ =>.....Từ Hoa lư về Đại La - Lớp làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Vài HS đọc ghi nhớ - Quan sát Địa lý: ÔN TẬP I. Mục Tiêu - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên VN - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ II. Chuẩn bị : - Bản đồ địa lý VN - Phiếu học tập ghi lược đồ VN - Bảng mẫu như SGK III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: gọi 2 HS - Nhận xét, ghi điểm 2)Ôn tập (28’) HĐ 1: Vị trí miền núi trung du - GV treo bản đồ, - GV phát cho mỗi HS 1 phiếu học tập ghi lược đồ trống VN, yêu cầu HS tự điền dãy HLS, đỉnh phan - xi - păng, các cao nguyên ở TN, Đà Lạt . - GV kiểm tả 1 số em và nhận xét HĐ 2: Đ2 tự nhiên và con người - GV phát giấy kẻ sẵn mẫu như SGK cho lớp thảo luận nhóm - GV nhận xét, sữa chữa, chốt ý đúng HĐ 3: Vùng trung du Bắc Bộ + Nêu đ2 địa hình trung du Bắc Bộ ? + Người dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc? + Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ? + Nêu những biện pháp để bảo vệ rừng? - Nhận xét, sửa chữa - GV nêu kết luận .... 3)Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Lần lượt 4 HS lên chỉ trên bản đồ - HS tự điền - Lớp làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo - Lớp làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo - Vài HS đọc Đạo đức: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ I. Mục Tiêu ( Tiết 1 ) - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình II. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi các tình huống (HĐ 2 - tiết 1). Giấy màu xanh, đỏ, vàng (HĐ 2 - tiết 1) - Tranh vẽ phóng to BT 2 (HĐ 2 - tiết 2). Giấy + bút III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (2’) - Giới thiệu bài 2)Bài mới (28’) HĐ 1: Tìm hiểu truyện - GV kể truyện: phần thưởng - Yêu cầu thảo luận nhóm các câu hỏi + Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng trong chuyện? + Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ NTN? vì sao? - GV nhận xét, nêu kết luận .... - GV nêu kết luận .... HĐ 2: Thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ - GV treo bảng phụ ghi 5 tình huống yêu cầu HS thảo luận nhóm - GV đọc từng tình huống + Theo em việc làm thế nào là hiếu thảo ông bà, cha mẹ? + Chúng ta không nên làm gì với ông bà, cha mẹ? - GV nhắc lại ý chính .... - Yêu cầu lớp thảo luận nhóm đôi: Kể cho nhau nghe những việc đã làm thể hiện sự hiếu thảo ... 3)Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Về nhà tự liên hệ thực tế với bản thân - Sưu tầm chuyện, thơ, ca dao .... - Nghe - Nghe - Lớp làm việc nhóm 2 =>...Rất yêu quý bà =>....Phải kính trọng, quan tâm ..... - Đại diện nhóm báo cáo - Vài HS đọc phần ghi nhớ - Làm việc cặp đôi - HS lựa chọn và giơ thẻ =>.....quan tâm, chăm sóc => Không nên đòi hỏi .... - Hai HS lần lược kể cho nhau nghe Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2010 Thể dục: ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. Mục tiêu - Thực hiện được các động tác vươn thở, tay, chân của bài thể dục phát triển chung - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi - Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức” II. Địa điểm, phương tiện - Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện. - Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Phần mở đầu ( 6’-10’) - Tập hợp lớp phổ biến nội dung học - Cho lớp khởi động - Cho lớp giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay - Trò chơi “ kết bạn ” 2)Phần cơ bản ( 18’-22’) a) Bài thể dục phát triển chung Ôn ĐT vươn thở, tay, chân theo đội hình hàng ngang - GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp cho HS tập - GV nhận xét, sửa chữa, tuyên dương - Cho lớp KT thử 5 ĐT - Nhận xét, sửa chữa b) Trò chơi vận động - Tổ chức trò chơi “ nhảy ô tiếp sức ” - GV nêu tên, cách chơi và luật chơi - Nhận xét, tuyên dương 3)Phần kết thúc ( 4’- 6’) - Cho lớp chạy nhẹ nhàng trên sân - Cho lớp hát và vỗ tay - Nhận xét tiết học - Dặn về chuẩn bị tiết sau - Nghe - Lớp xoay các khớp - Lớp hát - Lớp tham gia - Lớp tập theo HD của GV - Các tổ tập luyện - Nghe - Lớp chơi thử - Tham gia chơi - Thả lỏng và hít thở Thể dục: ĐỘNG TÁC LƯNG - BỤNG VÀ TOÀN THÂN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. Mục tiêu - Thực hiện được các động tác lưng - bụng và động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi - Trò chơi “ Kết bạn” II. Địa điểm, phương tiện - Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện. - Chuẩn bị còi, chuẩn bị để KT III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Phần mở đầu ( 6’-10’) - Tập hợp lớp phổ biến nội dung học - Cho lớp khởi động - Cho lớp giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay 2)Phần cơ bản ( 18’-22’) a) KT bài thể dục phát triển chung - Ôn ĐT lưng - bụng và phối hợp theo đội hình hàng ngang - Nêu nội dung KT - GV cho KT mỗi đợt từ 3 - 5 em dưới sự điều khiển của cán sự - GV nhận xét, sửa chữa, tuyên dương b) Trò chơi vận động - Tổ chức trò chơi “ kết bạn ” - GV nêu tên, cách chơi và luật chơi - Nhận xét, tuyên dương 3)Phần kết thúc ( 4’- 6’) - Cho lớp chạy nhẹ nhàng trên sân - Cho lớp hát và vỗ tay - Nhận xét tiết học, công bố kết quả KT - Dặn về chuẩn bị tiết sau - Nghe - Lớp xoay các khớp - Lớp hát - Lớp tham gia - Lớp ôn lại - Lớp lần lượt lên KT - Nghe - Lớp chơi thử - Tham gia chơi - Thả lỏng và hít thở Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP I/ Mục tiêu: -Nhận xét đánh giá tình hình tuần qua -Khen thương những HS chăm chỉ học tập -Kế hoạch tuần 11 II/ Nội dung sinh hoạt: GV HS 1.Mở đầu: - GV bắt bài hát: -Kết luận: 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: *Đánh giá tình hình học tập chung trong tuần qua: *Đánh giá từng em cụ thể: + Chuyện cần + Vệ sinh thân thể, lớp học + Giữ gìn trật tự + Lễ phép + Bảo quản đồ dùng học tập + Trang phục đến trường,... *Yêu cầu lớp trưởng đánh giá chung: *GV nhận xét Hoạt động 2: 5 phút *Kế hoạch tới: triển khai kế hoạch để HS thực hiện tốt hơn. *Nề nếp ra vào lớp phải ổn định *Nghiêm túc thực hiện đúng nội quy quy định của nhà trường. *Phân công các tổ làm việc: *Tổng kết chung - HS cùng hát: Bà còng -Kết hợp múa phụ hoạ -Nghe nhận xét của GV -Từng em nghe nhận xét, rút kinh nghiệm, thực hiện tốt hơn. -Lớp trưởng đánh giá chung *Nghe nhớ, thực hiện *Thực hiện theo phân công của GV. *Các tổ trưởng nhận nhiệm vụ
Tài liệu đính kèm: