Toán Tự học (Tuần 11) : ÔN LUYỆN
I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn lại những kiến thức đã học về :
-Tính chất kết hợp của phép nhân
-Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
-Đề- xi- mét vuông
II/ Các hoạt động dạy học:
* HĐ1:
- Cho HS làm bài tập còn lại của buổi sáng
* HĐ2: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
120 x40 20 740 x 200 x 30
34758 x 8 295025 x 9
84740 x 6 192453 x 7
Nhận xét
Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 124 + 33627 + 211 + 876
4521 + 3627 + 5479 + 6373
b) 125 x 5 x 2 x 8
250 x 1250 x 8 x 4
15 x 5 x 2
25 x 7 x 4 x 5
Bài 3: Viết số thích hợp vào chấm :
a . 5dm2 = .cm2 2150m2 = .dm2
b.6100cm2 = dm2 840dm2 = cm2 .dm2
Nhận xét
Toán Tự học (Tuần 11) : ÔN LUYỆN I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn lại những kiến thức đã học về : -Tính chất kết hợp của phép nhân -Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 -Đề- xi- mét vuông II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò * HĐ1: - Cho HS làm bài tập còn lại của buổi sáng * HĐ2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính 120 x40 20 740 x 200 x 30 34758 x 8 295025 x 9 84740 x 6 192453 x 7 Nhận xét Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 124 + 33627 + 211 + 876 4521 + 3627 + 5479 + 6373 b) 125 x 5 x 2 x 8 250 x 1250 x 8 x 4 15 x 5 x 2 25 x 7 x 4 x 5 Bài 3: Viết số thích hợp vào chấm : a . 5dm2 = ..cm2 2150m2 = ..dm2 b.6100cm2 = dm2 840dm2 = cm2 ...dm2 Nhận xét Bài 4 : Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng (Biết chiều rộng là 30dm ) Bài 5: Dành cho học sinh khá, giỏi: Một cửa hàng có 7 gian chứa muối, mỗi gian có 85 bao muối, mỗi bao muối nặng 5 yến. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu kg muối? (Tính bằng hai cách) Nhận xét - GV chấm vở một số em * HĐ3: Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học Dặn chưa lại những bài sai - HS làm vở - Làm vở bài tập - 2 em làm bảng - Làm vở BT - 2 em làm bảng -HS làm bảng con - 2 em làm bảng - Nhận xét chữa bài - 1 HS đọc đề - HS làm bài vào vở -1HS lên bảng giải - Nhận xét - chữa bài Số muối chứa trong mỗi gian là : 85 x 5 = 425 (kg ) Số muối của cửa hàng có tất cả là : 425 x 7 = 2975 (kg ) Tiếng Việt Tăng cường (Tuần 11) : LUYỆN ĐỌC I. Mục tiêu: - Học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm bài: " Ông Trạng thả diều" - Giáo dục học sinh tinh thần ham học, có ý chí, biết vươn lên trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * GV giới thiệu, nêu y/c mục tiêu tiết luyện. * HĐ1: Luyện đọc - 1 học sinh đọc bài - Đọc theo cặp đôi. - HS đọc theo nhóm 4 - Đọc cá nhân. * HĐ2: Đọc diễn cảm - Cho học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn “ Sau vì nhà nghèo quáhọc trò của thầy” - Cho học sinh đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. * HĐ3 : Trò chơi: “Ai nhanh nhất” * GV nêu nội dung trò chơi và luật chơi cho HS nắm. Nội dung: Câu1: Chú bé Nguyễn Hiền được gọi là ông Trạng thả diều vì: A. Ông rất thích thả diều B. Ông đỗ Trạng nguyên khi còn rất trẻ, vẫn còn ở tuổi thả diều. C. Cả A và B đều đúng D. Nguyễn Hiền thích làm diều. Câu 2: Câu chuyện có ý nghĩa gì? Câu 3: Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? A. Học đến đâu hiểu ngay đến đấy. B. Mỗi ngày học thuộc 20 trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều. C. Cả A và B đều đúng D.Thích chơi thả diều. Câu 4: Tìm các danh từ riêng có trong bài? Câu 5: Tìm từ láy trong bài và đặt câu với từ láy vừa tìm được? -GV tuyên dương những HS làm nhanh, đúng. * HĐ4: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn: Về nhà luyện đọc thêm. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe - HS đọc -Đọc cá nhân. - HS làm vào bảng con, 1em làm bảng phụ. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiếng Việt Tăng cường (Tuần 11): LUYỆN VIẾT I.Mục tiêu: - Nghe viết và trình bày đúng chính tả bài: "Có chí thì nên" - Điền thêm tiêng có vần ươn hoặc vần ương để tạo thành từ đúng. - Luyện tập tổng hợp về phụ âm đầu. - HScó ý thức viết chữ đẹp và giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu, nêu yêu cầu nội dung tiết học. * HĐ1: Hướng dẫn HS viết: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV gọi 1 em đọc toàn bài. - HS nêu những từ khó có trong bài. - Cho HS viết vào bảng con: quyết, lặn, tròn vành, câu chạch, sóng cả. * HĐ2: HS viết chính tả - GV nhắc HS cách trình bày bài thơ, chú ý những từ dễ viết sai. - GV đọc cho HS viết - Mỗi câu 2 lượt. - GV đọc lại toàn bài cho HS dò lại. - HS đổi vở chấm chéo. * HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập : Bài1 : Điền dấu hỏi hay ngã trên các chữ in nghiêng Tuôi thơ, màu mơ, sách vơ, sợ hai, ban thương, cam động, trùi trui, da de Bài 2 : Tìm trong câu ca dao sau đây những chữ viết sai viết lại cho đúng: Chên chời mây chắng như bông Ở giữa cánh đồng bông chắng như mây Bài 3: Tìm trong khổ thơ dưới đây những chữ viết sai viết lại cho đúng: Như gốc cây bật dễ Không còn lá để dụng Không còn nhựa để dơi Không còn cành để dung. * HĐ4: Củng cố- dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn: Ôn lại nội dung đã được luyện. - HS lắng nghe. - HS cả lớp đọc thầm. - HS nêu . - HS viết bảng con, nhận xét. - HS viết. -HS tìm và viết vào b/c. - HS làm vào vở. - HS làm vào vở. -1 HS làm trên bảng phụ. - Nhận xét, sửa bài. Tập đọc ( Tiết 21) : ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I/ Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú be sNguyễn Hiền thong minh, có ý hí vượt khó nên đã đổ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Mở đầu: - Hỏi: + Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh minh hoạ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Câu chuyện Ông trạng thả điều 2. Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 và và trả lời câu hỏi: + Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình câu ntn? + Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ? + Đoạn 1, 2 nói lên điều gì? - Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn? + Nội dung chính của đoạn 3 là gì? - Ghi ý chính đoạn 4 - Y/c HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi: + Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều” - Y/c HS đọc câu hỏi 4: trao đổi và trả lời câu hỏi + Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Đoạn cuối cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 4 - Gọi HS trả lời và bổ sung + Nội dung chính của bài này là gì? - Ghi nội dung chính của bài c. Đọc diễn cảm - Y/c 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng thích hợp - Y/c HS đọc theo cách đọc đã phát hiện - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét cách đọc 3. Củng cố dặn dò + Câu truyện ca ngợi ai? Về điều gì? + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm việc theo gương trạng nguyên Nguyễn Hiền - Chủ điểm có chí thì nên - Bức tranh vẽ 1 cậu bé đang đưng ngoài cửa nghe thấy thầy cô giảng bài - Lắng nghe - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi + Vua Trần Nhân Tông + Diều + Nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền - 2 HS nhắc lại - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm + Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học, ban ngày đi chăn trâu, câu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn + Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền - 2 HS nhắc lại + Vì cậu đỗ trang nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều + Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm sẽ sẽ làm được điều mình mong muốn Chính tả ( Tiết 11):NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I/ Mục tiêu: - Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. - Làm đúng bài tập 3( viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho) làm được bài tập 2a,b. * Hs khá giỏi làm đúng yêu cầu bài tập 3 trong SGK( viết lại các câu) II/ Đồ dùng dạy - học: - Một vài tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a (hoặc 2b), BT3 III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết - Nhận xét về chữ viết của HS B. Bài mới .1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2. Hướng dẫn viết chính tả - gọi 1 HS mở SGK đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ - Gọi HS đọc thuộc long 4 khổ thơ - Hỏi: + Các bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước những gì? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết - Y/c HS Nhắc lại cách trình bày - Viết, chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: a) - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS tự làm bài - Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giải đúng - Gọi HS đọc bài thơ b) Tiên hành tương tự như phần a) Bài 3: - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét chữa bài - Gọi HS đọc câu đúng - GV kết luận lại cho HS hiểu nghĩa của từng câu 4. Củng cố dặn dò: - Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS và dặn HS chuẩn bị bài sau - HS lên bảng thực hiện y/c - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp nhẩm theo - 3 HS đọc thành tiếng + Mong ước mình có phép lạ + Các từ ngữ: Hạt giống, đáy biển, trong ruột - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp viết vào vở nháp - 2 HS đọc bài thơ - 1 HS đọc thành tiếng y/c trong SGK - 2 HS làm bài trên bảng. Cả lớp sửa bài bằng chì vào SGK - Nhận xét bổ sung - 1 HS đọc thành tiếng - Nói nghĩa của từng câu theo ý hiểu của mình Luyện từ và câu (Tiết 21): LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I/ Mục tiêu: - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ( đã, đang, sắp) - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành qua các bài tập 1,2,3 trong SGK) * Hs khá giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết nội dung BT1 - Bút dạ đỏ + một số tờ phiếu viết sẵn nội dung các BT2, 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Hỏi: Động từ là gì? Cho ví dụ? - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng - Nhận xét bài làm câu trả lời B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài và nội dung - Y/c HS gạch dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa trong từng câu + Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho động từ đến? Nó cho biết điều gì? + Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trút? Nó gợi cho em biết điều gì? - KL: - Nhận xét, tuyên dương HS hiểu bài Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Y/c HS trao đổi và làm bài. GV đi giúp đỡ các nhóm yếu. - Gọi HS nhận xét chữa bài - Kết luận lời giải đúng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui ... t gì + Hỏi: . Vậy nước trên mặt bảng đã biến đi đâu mất? . Em hãy nêu những hiện tượng nào chứng tỏ nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí? - GV chuyển việc: HĐ2: Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại * Mục tiêu: - Nêu cách chuyển từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại - Nêu ví dụ về nước ở thể rắn * Các tiến hành: - GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng - Nếu nhà trường có tủ lạnh thì thực hành làm nước đá, nếu không y/c HS đọc thí nghiệm, quan sát hình vẽ và hỏi: + Nước lúc đầu trong khay ở thể gì? + Nước trong khay đã biến thành thể gì? + Hiện tượng đó gọi là gì? + Nhận xét hiện tượng - Nhận xét các ý kiến của các nhóm - Kết luận: Hỏi: Em còn thấy ví dụ nào chứng tỏ nước tồn tại ở thể rắn - GV tiến hành tổ chức cho HS thí nghiệm nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng - Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm - Kết luận HĐ3: Sơ đồ chuyển thể của nước * Mục tiêu: - Nói về ba bể của nước - Vẽ và trình bày sự chuyển thể của nước * Cách tiến hành - GV tiến hành hoạt động cả lớp + Nước tồn tại ở những thể nào? + Nhận xét bổ sung từng câu trả lời của HS - Vẽ sơ đồ - Nhận xét tuyên dương 3.Củng cố dặn dò Tích hợp GDBVMT:Trên các phương tiện thông tin đại chúng, ta thường nghe tình trạng trái đất nóng lên là một hiểm hoạ. Theo em đó là hiểm hoạ gì? - GV nhận xét tiết học - Tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài - Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết - Dặn HS chuẩn bị giấy A4 và bút màu cho tiết sau + 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Em hãy nêu tính chất của nước - 1 HS lên bảng - Tiến hành hoạt động trong nhóm - Chia nhóm và nhận dụng cụ + Quan sát và nêu hiện tượng . Ta thấy hơi nước bốc lên . Có nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa . Nước có thể từ thể lỏng sang thể hơi và từ thể hơi sang thể lỏng . Biến thành hơi nước bay vào không khí. Mắt thường không nhìn thấy được - Tiến hành hoạt động trong nhóm - Làm thí nghiệm + Thể lỏng + Thể rắn + Đông đặc - Các nhóm bổ sung ý kiến Băng ở bắc cực, tuyết ở Nhật bản, Nga, Anh - Tiến hành làm thí nghiệm hoặc quan sát hiện tượng theo hướng dẫn của GV - Các nhóm bổ sung ý kiến - Lắng nghe + HS nối tiếp nhau trả lời + Thể rắn, lỏng, khí + Lắng nghe - Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước vào vở. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi với nhau - 2 đến 3 HS lên bảng trình bày Địa lý ( Tiết 11) : ÔN TẬP I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngoài , dân tộc, trang phục và sản xuấtchính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên , Trung du Bắc Bộ. II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Phiếu học tập (lược đồ trống Việt Nam) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Kiểm tra bài cũ - GV y/c HS lên bảng, thể hiện nội dung kiến thức được học ở tiết trước - GV nhận xét 2. Bài mới: HĐ1: Vị trí miền núi và trung du H: Khi tìm hiểu về miền núi và trung du, chúng ta đã học về những vùng nào ? - GV treo bảng đồ địa lí tự nhiên VN và y/c HS lên chỉ bảng đồ - Phát cho HS lược đồ trống VN. Y/c HS điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt và lược đồ trống VN HĐ2: Đặc điểm thiên nhiên - Y/c HS làm việc cặp đôi, tìm thông tin điền vào bảng - Y/c các nhóm HS trả lời - Chuyển ý HĐ3: Con người và hoạt động - Phát giấy kẻ sẵn khung cho các nhóm y/c HS làm việc nhóm 4 – 6 người. Hoàn thành bảng kiến thức - Y/c HS trình bày kết quả - GV chốt vàchuyển ý HĐ4: Vùng trung du Bắc Bộ - Y/c HS làm việc cặp đôi và trả lời câu hỏi: Trung du Bắc Bộ có địa hình đặc điểm ntn? - Y/c HS trả lời 3.Củng cố dặn dò: - Y/c HS ghi nhớ những nội dung đã tìm hiểu, lập bảng kiến thức theo gợi ý BT2 – SGK - GV nhận xét, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài mới - HS lên bảng thực hiện theo y/c của GV - Dãy Hoàng Liên Sơn, Trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, và thành phố Đà Lạt - 2 HS lên bảng chỉ bản đồ - Thực hiện theo y/c của GV - 2 HS thảo luận hoàn thiện bảng - Các nhóm trả lời với nhau về đặc điểm địc hình ở một vùng và chỉ vào vùng đó - Tương tự với đặc điểm khí hậu - Các nhóm HS nhận giấy bút và làm việc nhóm - 1 HS trả lời - lớp nhận xét, bổ sung Khoa học ( Tiết 22) : MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA ? I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên Tích hợp GDBVMT: -Hiện tượng trái đất nóng lên sẽ ảnh hưởng như thế nào đến vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? II/ Đồ dùng dạy học:- Hình trang 46, 47 SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi - Nhận xét câu trả lời của HS B. Bài mới: 2.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu HĐ1 : Sự hình thành mây * Mục tiêu: - Mây được hình thành như thế nào * Cách tiến hành:- GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo định hướng + 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát các hình vẽ, đọc mục 1, 2, 3. Vẽ và nhìn vào đó trình bày sự hình thành mây + Nhận xét các cặp trình bày và bổ sung HĐ2: Mưa từ đâu ra * Mục tiêu:- Giải thích được nước mưa từ đâu ra * Cách tiến hành :-GV tiến hành tương tự hoạt động 1 - Gọi HS lên bảng nhìn vào hình minh hoạ và trình bày toàn bộ câu chuyện về giọt nước + Nhận xét cho điểm HS + Khi nào thì có tuyết rơi? - Gọi HS đọc mục bạn cần biết HĐ3: Trò chơi “tôi là ai” - GV chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là: Nước, hơi nước, Mây trắng, Mây đen, Giọt mưa, Tuyết + Y/c các nhóm vẽ hình dạng của nhóm mình sau đó giới thiệu về mình vơi tiêu chí: . Tên mình là gì? . Mình ở thể nào ? . Mình ở đâu ? . Điều kiện nào mình biến thành người khác ? + GV đi giúp đỡ các nhóm + Gọi 6 nhóm trình bày, nhận xét, tuyên dương từng nhóm 3.Củng cố dặn dò: - Hỏi: Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình ? Tích hợp GDBVMT: -Hiện tượng trái đất nóng lên sẽ ảnh hưởng như thế nào đến vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? - Nhận xét tiết học- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết + 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi cô nêu - Lắng nghe - Tiến hành thảo luận cặp đôi + Quan sát, đọc, vẽ và trình bày sự hình thành của mây - Lắng nghe - 2 đến 3 HS trình bày - Lắng nghe + 1 HS trả lời - 2 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp - Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV + Vẽ và chuẩn bị lời thoại. Trình bày trước nhóm để tham khảo, nhận xét, tìm được lời giới thiệu hay nhất + Mỗi nhóm cử 2 đại diện trình bày. 1 HS cầm hình vẽ, 1 HS giới thiệu Kĩ thuật (Tiết 11) : KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT TH ƯA( tiết2 ) I/ Mục tiêu: - HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. -Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. * Học sinh khéo tay: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II/ Đồ dùng dạy- học: -Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải ) III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. B.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: b)HS thực hành khâu đột thưa: * Hoạt động 1: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải - Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải. -GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình để nêu cách gấp mép vải và cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột qua hai bước: +Bước 1: Gấp mép vải. +Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . -GV hướng dẫn thêm một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1. * Tích hợp PCTNTT: Nhắc nhở học sinh thận trọng khi sử dụng các dụng cụ như: kim, kéo. Cần bảo quản tốt các dụng cụ như: kim, kéo khi để ở nhà ( có em nhỏ). -Cho học sinh thực hành -GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. * Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: +Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật. +Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. +Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm. +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. -HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải. -HS theo dõi. -HS thực hành . -HS trưng bày sản phẩm . -HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. -HS cả lớp. Sinh hoạt tập thể (Tiết 11): THĂM HỎI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO I/Mục tiêu: - Giúp HS biết yêu quý, kính trọng thầy giáo, cô giáo bằng những lời thăm hỏi, động viên tạo điều kiện dể thầy cô dạy tốt. - HS biết tự tổ chức các trò chơi: Vui , bổ ích, - HS tự giác, tích cực tham gia các hoạt động. II.Các hoạt động trên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: Cho HS hát tập thể. 2.Giới thiệu ND tiết học 3. Hư ớng dẫn học sinh sinh hoạt: - Tuyên dương những em chăm chỉ học tập trong tuần, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Nhắc nhở Những HS thực hiện chưa tốt. 4. Tổ chức trò chơi: " Thi đọc giỏi, thuộc nhanh" * Mục đích: +Rèn kĩ năng đọc giỏi, thuộc bài nhanh những bài thơ. + Luyện tác phong khẩn trương, sự khéo léo trong việc sắp xếp các băng giấy ghi đúng nội dung bài thơ. - GV viết nội dung các câu thơ cần luyện vào băng giấy. * Cách tiến hành: - Trọng tài đặt trước mặt mỗi bạn tham gia chơi một bộ băng giấy đã chuẩn bị ( Cần xáo trộn thứ tự các băng giấyvà úp mặt có chữ xuống bàn. Các vị trí đặt băng nên cách xa nhau để HS không bị ảnh hưởng lẫn nhau) - Trọng tài nêu yêu cầu, luật chơi. - Nghe lệnh tất cả cùng lật băng giấy và xếp lại thứ tự của các câu thơ trong bài. *GV tổ chức cho HS tham gia chơi. - HS chơi thử- Chơi thật - GV nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết: - Nhận xét chung -Dặn học sinh chuẩn bị bài sau - HS hát. - HS lắng nghe. - HS tham gia chơi.
Tài liệu đính kèm: