Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Hồ Thị Minh Huệ

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Hồ Thị Minh Huệ

CHÍNH TẢ (Nhớ-viết): NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

I. Mục tiêu:

- Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.

- Làm đúng bài tập 3; làm được bài tập 2a.

* HSKT: Nhìn sách viết đúng bài chính tả.

II. Đồ dùng dạy học:

 III. Hoạt động trên lớp:

 

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/02/2022 Lượt xem 145Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Hồ Thị Minh Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ Hai ngày 01 tháng 11 năm 2010
CHỦ ĐIỂM
CÓ CHÍ THÌ NÊN
	 Tuần 11
TẬP ĐỌC: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh, cĩ ý chí vượt khĩ nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- Trả lời được các câu hỏi SGK.
* HSKT: Phát âm đúng các từ, câu khĩ; đọc trơi chảy tồn bài.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK phóng to .
 -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Hát
2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:	
-YC 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài -GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
-Tìm hiểu từ khó hiểu
-GV đọc mẫu. HD cách đọc hay 
 * Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi:
? Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình của cậu như thế nào?
? Cậu bé ham thích trò chơi gì?
? Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- Tóm ý chính đoạn 1,2.
-YC HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi:
? Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
- Tóm ý chính đoạn 3.
-YC HS đọc đoạn 4 trao đổi và trả lời câu hỏi:
? Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều”?
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: HS trao đổi và trả lời câu hỏi theo nhĩm đơi.
? Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Tóm ý chính đoạn 4.
-Yêu cầu HS trao đổi và tìm nội dung chính của bài.
-Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn.
 Thầy phải kinh ngạc .... đom đóm vào trong.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đoạn.
-Nhận xét theo giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS đọc toàn bài.
-Nhận xét, cho điểm HS .
4. Củng cố – dặn dò:
? Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì?
? Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?
-Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm việc theo gương trạng nguyên Nguyễn Hiền.
-Nhận xét tiết học.
- 1 em đọc tồn bài
-HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đ1:Vào đời vua  đến để chơi.
+Đ 2: lên sáu tuổi  đến chơi diều.
+Đ 3: Sau vì  đến học trò của thầy.
+Đ 4: Thế rồi đến nước Nam ta.
 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 
+Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo.
+Cậu bé rất ham thích chơi diều.
+Những chi tiết Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
+ Nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 
+ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu. Cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
- Nói lên đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+Vì cậu đỗ Trạng Nguyên năm 13 tuối, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.
-1 HS đọc thành tiếng
*Câu trẻ tuổi tài cao nói lên Ông còn nhỏ mà đã có tài.
*Câu có chí thì nên ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn.
*Câu công thành danh toại vinh quang đã đạt được.
+Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.
-Lắng nghe.
-Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên.
+Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- 3 HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- HS đọc
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- 4 HS thi đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
+Câu truyện ca ngợi Trạng nguyên Nguyễn Hiền. Ôâng là người ham học, chịu khó nên đã thành tài.
Thứ ngày tháng năm 
CHÍNH TẢ (Nhớ-viết): NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu: 
- Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
- Làm đúng bài tập 3; làm được bài tập 2a.
* HSKT: Nhìn sách viết đúng bài chính tả.
II. Đồ dùng dạy học: 
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1I. Ổn định: Hát
2. KTBC:
Gọi HS lên bảng viết các từ
 suôn sẻ, bền bỉ, ngõ nhỏ, ngã ngửa, hỉ hả,
-Nhận xét chữ viết của HS .
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn nhớ- viết chính tả:
 * Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
-Gọi HS đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.
-Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
? Các bạn nhỏ trong đọan thơ có mơ ước những gì?
+GV tóm tắt : Các bạn nhỏ đều mong ước thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
 * Hướng dẫn viết chính tả:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết.
-YC HS viết bảng con
-Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày thơ.
 * HS nhớ- viết chính tả:
 * Soát lỗi, chấm bài, nhận xét:
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2a:
– Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc bài thơ.
 Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Gọi HS đọc lại câu đúng.
-Mời HS giải nghĩa từng câu. GV kết luận lại cho HS hiểu nghĩa của từng câu,
4. Củng cố – dặn dò:
-Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên.
-Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng viết.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
-3 HS đọc thành tiếng.
+Các bạn nhỏ mong ước mình có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn, làm việc có ích để làm cho thế giới không còn những mùa đông giá rét, để không còn chiến tranh, trẻ em luôn sống trong hoà bình và hạnh phúc.
-Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển, đúc thành, trong ruột,
-Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô. Giữa 2 khổ thơ để cách một dòng.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp làm vào PBT.
-Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
Lối sang- nhỏ xíu- sức nóng – sứng sống- trong sáng,
-2 HS đọc lại bài thơ.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu 
-2 HS làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào PBT
-Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng.
-1 HS đọc thành tiếng.
a. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b. Xấu người đẹp nết.
c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bễ.
d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lỡ còn cao hơn đồi.
-Nói ý nghĩa của từng câu theo ý hiểu của mình.
Thứ ngày tháng năm 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu: 
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã, đang, sắp ).
- Nhận biết và sử dụng được các từ đĩ qua các bài tập thực hành ( 1,2,3 ) trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ.
 -Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 và đoạn văn kiểm tra bài cũ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Hát
2. KTBC:
-Gọi HS lên bảng gạch chân những động từ có trong đoạn văn sau:
 Những mảnh lá mướp to bản đều cúp uốn xuống để lộ ra cánh hoa màu vàng gắt. Có tiếng vỗ cánh sè sè của vài con ong bò đen bóng, bay rập rờn trong bụi cây chanh.
-Hỏi: +Động từ là gì? Cho ví dụ.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-Nhận xét chung và cho điểm HS .
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS gạch chân dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa trong từng câu.
? Từ sắp bổ sung cho ý nghĩa gì cho động từ đến? Nó cho biết điều gì?
? Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trút? Nó gợi cho em biết điều gì?
-Kết luận: Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ rất quan trọng. Nó cho biết sự việc đó sắp diễn ra hay đã hoàn thành rồi.
-Yêu cầu HS đặt câu và từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
-Nhận xét, tuyên dương HS hiểu bài, đặt câu hay, đúng.
 Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi và làm bài. GV đi giúp đỡ các nhóm khác. Mỗi chỗ chấm chỉ điền một từ và lưu ý đến nghĩa sự việc của từ.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Kết luận lời giải đúng.
a. Mới dạo nào những cây ngô non còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã biến thành cây rung rung trước gió và nắng.
? Tại sao chỗ trống này em điền từ (đã, sắp, sang)?
 Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc các từ mình thay đổi hay bỏ bớt từ và HS nhận xét bài làm của bạn.
-Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn thành.
? Tại sao lại thay đã bằng đang (bỏ đã, bỏ sẽ)?
+Truyện đáng cười ở điểm nào?
4. Củng cố- dặn dò:
? Những từ ngữ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ?
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
-2 HS trả lời và nêu ví dụ.
-1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-2 HS làm bảng lớp.. 
+Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến.
+Rặng đào lại trút hết lá.
+Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ gần diễn ra.
+Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút. Nó gợi cho em đến những sự việc được hoàn thành rồi.
-Lắng nghe.
- Hs phát biểu.
+Vậy là bố em sắp đi công tác về.
+Sắp tới là sinh nhật của em.
-2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.
-HS trao đổi, thảo luận trong nho ... ng đồng.
+ Vì thời giờ là thứ quý nhất, khi nó trôi đi thì không bao giờ trở lại.
+ Giúp ta tiết kiệm được công sức, tiền của dùng vào việc khác khi cần hơn.
v Xử lí tình huống
* Tình huống 1: Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các ý sau:
w Nếu bạn chưa hiểu bài, em giảng lại bài cho bạn hiểu. 
w Em mượn vở của bạn và chép một số bài tập khó mà bạn đã làm.
w Em quên chưa làm hết bài, em nhận lỗi với cô giáo.
* Tình huống 2: đánh dấu X vào các ý đúng trong cá ý sau:
w Thời giờ là cái qúi nhất.
w Thời giờ ai cũng có, do đó không cần tiết kiệm.
w Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí.
w Bạn Tuấn xé giấy ở vở để gấp đồ chơi.
w Khi bày tỏ ý kiến cần giận hờn để bố mẹ cho mới thôi.
w Khi bày tỏ ý kiến phải lễ phép, nhẹ nhàng và tôn trọng ý kiến của người lớn.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung vừa ôn tập.
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị trước bài “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ”.
- Gv nhận xét giờ học.
KHOA HỌC: Bài 22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THỀ NÀO ?
 MƯA TỪ ĐÂU RA ?
I. Mục tiêu:
- Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy- học:
 -Các hình minh hoạ trang 46, 47 / SGK (phóng to).
 -HS chuẩn bị giấy A4, bút màu.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 
? Hãy cho biết nước tồn tại ở những thể nào ? Ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất gì ?
? Em hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước ?
? Em hãy trình bày sự chuyển thể của nước ?
 3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1: Sự hình thành mây.
 -GV tiến hành hoạt động cặp đôi 
 -2 HS ngồi cạnh nhau quan sát hình vẽ, đọc mục 1, 2, 3. Sau đó cùng nhau vẽ lại và nhìn vào đó trình bày sự hình thành của mây.
 -Nhận xét các cặp trình bày và bổ sung.
 * Hoạt động 2: Mưa từ đâu ra.
 -Gọi HS lên bảng nhìn vào hình minh hoạ và trình bày toan bộ câu chuyện về giọt nước. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS nói tốt.
 * Kết luận: Hiện tượng nước biến đổi thành hơi nước rồi thành mây, mưa. Hiện tượng đó luôn lặp đi lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
? Khi nài cĩ tuyết rơi? 
 -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
 * Hoạt động 3: Trò chơi “Tôi là ai ?” 
 -GV chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là: Nước, Hơi nước, Mây trắng, Mây đen, Giọt mưa, Tuyết.
 -YC các nhóm vẽ hình dạng của nhóm mình sau đó giới thiệu về mình với các tiêu chí sau:
 Q Tên mình là gì ?
 Q Mình ở thể nào ?
 Q Mình ở đâu ?
 Q Điều kiện nào mình biến thành người khác ?
 -GV gọi các nhóm trình bày, sau đó nhận xét từng nhóm.
Ví dụ: Nhóm Giọt nước: Tôi là nước ở sông (biển, hồ). Tôi là thể lỏng nhưng khi gặp nhiệt độ cao tôi thấy mình nhẹ bỗng và bay lên cao vào không khí. Ở trên cao tôi không còn là giọt nước mà là hơi nước.
4.Củng cố- dặn dò:
 ? Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình ?
 -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết; Kể lại câu chuyện về giọt nước cho người thân nghe; Luôn có ý thức giữ gìn môi trường nước tự nhiên quanh mình.
 -Yêu cầu HS trồng cây theo nhóm: 2 nhóm cùng trồng một cây hoa (rau, cảnh) vào chậu, 1 nhóm tưới nước cho cây hàng ngày trong vòng 1 tuần, 1 nhóm không tưới để chuẩn bị bài 24.
-HS trả lời.
-Gió to, mây đen kéo mù mịt và trời đổ mưa.
Mây được hình thành từ hơi nước bay vào không khí khi gặp nhiệt độ lạnh
-HS thảo luận nhĩm đơi
Các đám mây được bay lên cao hơn nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh. Các hạt nước nhỏ kết hợp thành những giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa lại rơi xuống sông, hồ, ao, đất liền.
-Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp nhiệt độ thấp dưới 00C hạt nước sẽ thành tuyết.
- 3 HS đọc.
-HS tiến hành hoạt động.
-Vẽ và chuẩn bị lời thoại. Trình bày trước nhóm để tham khảo, nhận xét, tìm được lời giới thiêu hay nhất.
-Nhóm cử đại diện trình bày hình vẽ và lời giới thiệu.
-Cả lớp lắng nghe.
-HS phát biểu tự do theo ý nghĩ:
Ø Vì nước rất quan trọng.
Ø Vì nước biến đổi thành hơi nước rồi lại thành nước và chúng ta sử dụng.
LỊCH SỬ: NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I.Mục tiêu :
-Nêu được những lí do khiến Lý Cơng Uẩn dời đơ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân khơng khổ vì ngập lụt.
- Vài nét về cơng lao của Lý Cơng Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, cĩ cơng dời đơ ra Đại La và đổi tên kinh đơ là Thăng Long.
II.Chuẩn bị :
 -Bản đồ hành chính Việt Nam .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC :
?Tình hình nước ta khi quân Tống xâm lược ?
? Em trình bày kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. 
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài :ghi tựa .
 b.Phát triển bài :
 ØGV giới thiệu: Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Nhà Lý tồn tại từ năm 1009 đến năm 1226. Nhiệm vụ của chúng ta hôm nay là tìm hiểu nhà Lý được ra đời trong hoàn cảnh nào? Việc dời từ Hoa Lư ra Đại La, sau đổi thành Thăng Long diễn ra thế nào? Vài nét về kinh thành Thăng Long thời Lý. 
 -GV giới thiệu: năm 1005, vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi, tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây .
 *Hoạt động cá nhân:
 -GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long).
 -GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010..màu mỡ này”, để lập bảng so sánh 
-GV đặt câu hỏi để HS trả lời : “Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ?”.
 -GV: Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long . Sau đó ,Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt .
 -GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại Việt”. 
*Hoạt động nhóm : GV phát PHT cho HS .
 ? Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào ?
 -GV cho HS thảo luận và đi đến kết luận 
4.Củng cố:
 -GV cho HS đọc phần bài học .
 -Sau triều đại Tiền Lê ,triều nào lên nắm quyền?
 -Ai là người quyết định dời đô ra Thăng Long ?
 -Việc dời đô ra Thăng Long có ý nghĩa gì ?
5. Dặn dò:
 -Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Chùa thời Lý”.
 -Nhận xét tiết học .
-4 HS trả lời .
-HS khác nhận xét .
-HS lắng nghe.
-HS lên bảng xác định .
-HS lập bảng so sánh .
Thăng Long có nhiều lâu đài , cung điện , đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường . Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no .
-HS đọc PHT.
-HS cả lớp .
ĐỊA LÍ: ÔN TẬP
I.Mục tiêu :
- Chỉ được dãy Hồng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sơng ngịi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất của Hồng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.
II.Chuẩn bị :
 -Bản đồ tự nhiên VN .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC :
? Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành Thành phố du lịch và nghỉ mát ?
 ? Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa, quả xứ 
lạnh ?
 3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 * Vị trí miền núi và trung du. (Hoạt động cả lớp):
 -GV phát PHT cho từng HS và yêu cầu HS điền tên dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ .
 -GV cho HS lên chỉ vị trí dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
 -GV nhận xét và điều chỉnh lại phần làm việc của HS cho đúng .
 * Đặc điểm thiên nhiên (Hoạt động nhóm) :
 -GV cho HS các nhóm thảo luận câu hỏi :
? Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở vùng núi HLS và Tây Nguyên theo những gợi ý ở bảng . (SGK trang 97)
 .Nhóm 1: Địa hình, khí hậu ở HLS, Tây Nguyên .
 .Nhóm 2: Dân tộc ở HLS và Tây Nguyên .
 .Nhóm 3: Trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công .
 .Nhóm 4: Khai thác khoáng sản, khai thác sức nước và rừng .
 -GV phát cho mỗi nhóm một bảng phụ. Các nhóm tự điền các ý vào trong bảng .
 -Cho HS đem bảng treo lên cho các nhóm khác nhận xét.
 -GV nhận xét và giúp các em hoàn thành phần việc của nhóm mình .
 * Con người và hoạt động (Hoạt động cả lớp) 
 ? Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ .
 ? Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc .
 -GV hoàn thiện phần trả lời của HS.
4.Củng cố :
 -GV cho treo lược đồ còn trống và cho HS lên đính phần còn thiếu vào lược đồ .
 -GV nhận xét, kết luận .
5. Dặn dò:
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Đồng bằng Bắc Bộ”.
 -GV nhận xét tiết học .
-HS trả lời câu hỏi .
-Cả lớp nhận xét, bổ sung .
-HS điền tên vào lược đồ .
-HS lên chỉ vị trí các dãy núi và cao nguyên trên bản đồ.
-HS cả lớp nhận xét, bổû sung.
-HS các nhóm thảo luận và điền vào bảng phụ .
-Đại diện các nhóm lên trình bày .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS thi đua lên đính .
-Cả lớp nhận xét.
-HS cả lớp .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_11_ho_thi_minh_hue.doc