Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Hoàng Thị Vân

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Hoàng Thị Vân

TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

 I. Mục tiêu: - Đọc thành tiếng:

• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.

-PB: Làm lất diều, trong làng, trang sách, là , lưng trâu .

 -PN: Thả diều , nghe giảng, mảng gạch vở, vỏ trứng, mỗi lần, chữ tốt, d0ễ,

• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về đăc điểm, tính cách, sự thông minh, tính cần cù, tinh thần vươt khó của Nguyễn Hiền .

• Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.

1. Đọc- hiểu:

• Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

• Hiểu nghĩa các từ ngữ: trạng, kinh ngạc,

II. Đồ dùng dạy học:

• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

• Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 46 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 199Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Hoàng Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11:
 Ngày soạn: 12/ 11 /2009. 
 	Ngày giảng: Thứ 2 ngày 16 tháng 11 năm 2009.
Toán 	 Nhân với 10, 100, 1000,...
 Chia cho 10, 100, 1000,... 
I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
 - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, 
 - Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,  cho 10, 100, 1000, 
 - Áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000,  chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,  cho 10, 100, 1000,  để tính nhanh.
II. Đồ dùng dạy - học
III. Hoạt động Dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 50.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 - Trong giờ học này các em sẽ biết cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,  và chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,  cho 10, 100, 1000,  
 b.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10 :
 * Nhân một số với 10 
 -GV viết lên bảng phép tính 35 x 10.
 -GV hỏi: Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng gì ?
 -10 còn gọi là mấy chục ?
 -Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35.
 -GV hỏi: 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu ?
 -35 chục là bao nhiêu ?
 -Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350.
 -Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 ?
 -Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào ?
 -Hãy thực hiện:
 12 x 10 
 78 x 10
 457 x 10
 7891 x 10
 * Chia số tròn chục cho 10 
 -GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính.
 -GV: Ta có 35 x 10 = 350, Vậy khi lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì ?
 -Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu ?
 -Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35 ?
 -Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ?
 -Hãy thực hiện:
 70 : 10
 140 : 10
 2 170 : 10
 7 800 : 10
 c.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000,  chia số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn,  cho 100, 1000,  :
 -GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn,  cho 100, 1000, 
 d.Kết luận :
 -GV hỏi: Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,  ta có thể viết ngay kết quả của phép nhân như thế nào ?
 -Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,  cho 10, 100, 1000,  ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ?
 e.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự viết kết quả của các phép tính trong bài, sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp.
 Bài 2
 -GV viết lên bảng 300 kg =  tạ và yêu cầu HS thực hiện phép đổi.
 -GV yêu cầu HS nêu cách làm của mình, sau đó lần lượt hướng dẫn HS lại các bước đổi như SGK:
 +100 kg bằng bao nhiêu tạ ?
 +Muốn đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm 
300 : 100 = 3 tạ. Vậy 300 kg = 3 tạ.
 -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách đổi của mình.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-HS nghe.
-HS đọc phép tính.
-HS nếu: 35 x 10 = 10 x 35
-Là 1 chục.
-Bằng 35 chục.
-Là 350.
-Kết quả của phép tính nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải.
-Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
-HS nhẩm và nêu:
12 x 10 = 120
78 x 10 = 780
457 x 10 = 4570
7891 x 10 = 78 910
-HS suy nghĩ.
-Là thừa số còn lại.
-HS nêu 350 : 10 = 35.
-Thương chính là số bị chia xóa đi một chữ số 0 ở bên phải.
-Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
-HS nhẩm và nêu:
 70 : 10 = 7
 140 : 10 = 14
 2 170 : 10 = 217
 7 800 : 10 = 780
-Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,  chữ số 0 vào bên phải số đó.
-Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba,  chữ số 0 ở bên phải số đó.
-Làm bài vào VBT, sau đó mỗi HS nêu kết quả của một phép tính, đọc từ đầu cho đến hết.
-HS nêu: 300 kg = 3 tạ.
+100 kg = 1 tạ.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
70 kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn
800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn
300 tạ = 30 tấn 4000 g = 4 kg
-HS nêu tương tự như bài mẫu.
Ví dụ 5000 kg =  tấn
Ta có: 1000 kg = 1 tấn
 5000 : 1000 = 5
Vậy 5000 kg = 5 tấn
-HS.
TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
 I. Mục tiêu: - Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
-PB: Làm lất diều, trong làng, trang sách, là , lưng trâu.
 -PN: Thả diều , nghe giảng, mảng gạch vở, vỏ trứng, mỗi lần, chữ tốt, d0ễ,
Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về đăc điểm, tính cách, sự thông minh, tính cần cù, tinh thần vươt khó của Nguyễn Hiền .
Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
Đọc- hiểu:
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
Hiểu nghĩa các từ ngữ: trạng, kinh ngạc,
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Mở bài:
-Hỏi: +Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì?
-Tên chủ điểm nói lên điều gì?
-Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh minh hoạ.
-Chủ điểm Có chí thì nên sẽ giới thiệu các em những con người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Câu chuyện ông trạng thả diều học hôm nay sẽ nói về ý chí của một cậu bé đã từng đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài trong bức tranh trên.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:	
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
*Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Đoạn cuối bài đọc với giọng sảng khoái.
*Nhấn giọng ở những từ ngữ: rất ham thả diều, bé tí, kinh ngạc, lạ thường, hai mươi, thuộc bài, như ai, lưng trâu , ngón tay, mảnh gạch, vỏ trứng, cánh diều, tiếng sáo, bay cao, vi vút, vượt xa, mười ba tuổi, trẻ nhất
 * Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi:
+Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình của cậu như thế nào?
+Cậu bé ham thích trò chơi gì?
+Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
+Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 2.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
+Nội dung đoạn 3 là gì?
-Ghi ý chính đoạn 3.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều”?
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Câu chuyện khuyên ta điều gì?
-Cả ba câu tục ngữ, thành ngữ trên đều có nét nghĩa đúng với nội dung truyện. Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ, tài cao, là người công thành danh toại . Những điều mà câu chuyện muốn khuyên chúng ta là có chí thì nên. Câu tục ngữ có chí thì nên nói đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất.
-Đoạn cuối bài cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 4.
-Yêu cầu HS trao đổi và tìm nội dung chính của bài.
-Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đọan. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn.
 Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó / và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc cả hai mươi trang sách mà vẫn có thời giờ chơi diều.
 Sau vì nhà nghèo qúa, chú phải bỏ học, ban ngày đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai / nhưng sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay và mảnh gạch vở; còn đèn là / vỏ trứng thả đom đóm vào trong.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đọn.
-Nhận xét theo giọng đọc và cho điểm từng HS .
-Tổ chức cho HS đọc toàn bài.
-Nhận xét, cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò:
+Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì?
+Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm việc theo gương trạng nguyên Nguyễn Hiền.
-Chủ điểm: Có chí thì nên
+Tên chủ điểm nói lên con người có nghị lực, ý chí thì sẽ thành công.
+Tranh minh hoạ vẽ những em bé có ý chí cố gắng trong học tập: các em chăm chú nghe thầy giảng bài, những em bé mặc áo mưa đi học, những em bé chăm chỉ học tập, nghiên cứu và thành những người tài giỏi, có ích cho xã hội.
-Lắng nghe.
-Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài.
-Lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1:Vào đời vua  đến làm diều để chơi.
+Đoạn 2: lên sáu tuổi  đến chơi diều.
+Đoạn 3: Sau vì  đến học trò của thầy.
+Đoạn 4: Thế rồi đến nướn Nam ta.
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo.
+Cậu bé rất ham thích chơi diều.
+Những chi tiết Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
+Đoạn 1, 2 nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
-2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1,2.
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu. Cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch vở, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
-Đọan 3 nói lên đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền.
-2 HS nhắc lại.
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+Vì cậu đỗ trạng Nguyên năm 13 tuối, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.
-1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.
*HS phát biểu theo suy nghĩ của nhóm.
*Câu trẻ tuổi tài cao nói lên Nguyễn Hiền đẫ trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà đã có tài.
*Câu có chí thì nên nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn.
*Câu công thành danh toại nói lên Nguyễn Hiền đỗ trạn ... hơ Em thương là nhà thơ Nguyễn Ngọc Kí.
-Lắng nghe.
-HS trong nhóm thảo luận. Kể chuyện. Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe, nhận xét và góp ý cho bạn.
-Các tổ cử đại diện thi kể.
-3 đến 5 HS tham gia kể.
-Nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
+Câu truyện khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ đạt được mong ước của mình.
+Em học được ở anh Kí tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên cho mình trong hoàn cảnh khó khăn.
+Em học được ở anh Kí nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
+Em thấy mình cần phải cố gắng nhiều hơn nữa trong học tập.
+Em học tập được ở anh Kí lòng tự tin trong cuộc sống, không tự ti vào bản thân mình bị tàn tật.
 Thứ tư
Tiết : 53 	NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I.Mục tiêu: Giúp HS:-Biết cách thực hiện phép nhân với các số có tận cùng là chữ số 0.
 -Aùp dụng phép nhân với số tận cùng là chữ số 0 để giải các bài toán tính nhanh, tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 52, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này các em học cách thực hiện phép nhân với số tận cùng là chữ số 0.
 b.Hướng dẫn nhân với số tận cùng là chữ số 0 :
 * Phép nhân 1324 x 20 
 -GV viết lên bảng phép tính 1324 x 20.
 -GV hỏi: 20 có chữ số tận cùng là mấy ?
 -20 bằng 2 nhân mấy ?
 -Vậy ta có thể viết:
1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)
 -Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x 10)
 -Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu ?
 -GV hỏi: 2648 là tích của các số nào ?
 -Nhận xét gì về số 2648 và 26480 ?
 -Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng ?
 -Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 chúng ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2.
 -GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324 x 20.
 -GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân của mình.
 -GV yêu cầu HS thực hiện tính:
 123 x 30
 4578 x 40
 5463 x 50
 -GV nhận xét.
 * Phép nhân 230 x 70 
 -GV viết lên bảng phép nhân 230 x 70.
 -GV yêu cầu: Hãy tách số 230 thành tích của một số nhân với 10.
 -GV yêu cầu HS tách tiếp số 70 thành tích của một số nhân với 10.
 -Vậy ta có:
 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10)
 -GV: Hãy áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức (23 x 10) x (7 x 10).
 -GV: 161 là tích của các số nào ?
 -Nhận xét gì về số 161 và 16100 ?
 -Số 230 có mấy chữ số 0 tận cùng ?
 -Số 70 có mấy chữ số 0 tận cùng ?
 -Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng ?
 -Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70 chúng ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích 23 x 7.
 -GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính 230 x 70.
 -GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân của mình.
 -GV yêu cầu HS thực hiện tính:
 1280 x 30
 4590 x 40
 2463 x 50
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách tính.
 Bài 2
 -GV khuyến khích HS tính nhẩm, không đặt tính.
 Bài 3
 -GV gọi HS đọc đề bài.
 -Bài toán hỏi gì ?
 -Muốn biết có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo và ngô, chúng ta phải tính được gì ?
 -GV yêu cầu HS làm baì.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS đọc phép tính.
-Là 0.
-20 = 2 x 10 = 10 x 2.
-1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực hiện vào giấy nháp:
1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10 = 2648 x 10
 = 26480
-1324 x 20 = 26480.
-2648 là tích của 1324 x 2.
-26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải.
-Có một chữ số 0 ở tận cùng.
-HS nghe giảng.
-1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm vào giấy nháp.
-HS nêu: Nhân 1324 với 2, được 2648. Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480.
-3 HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó nêu cách tính như với 1324 x 20.
-HS đọc phép nhân.
-HS nêu: 230 = 23 x 10.
-HS nêu: 70 = 7 x 10.
-1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào giấy nháp:
 (23 x 10) x (7 x 10)
= (23 x 7)x (10 x 10)
= 161 x 100 = 16100
-161 là tích của 23 x 7
-16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0 vào bên phải.
-Có một chữ số 0 ở tận cùng.
-Có một chữ số 0 ở tận cùng.
-Có hai chữ số 0 ở tận cùng.
-HS nghe giảng.
-1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm vào giấy nháp.
-HS nêu: Nhân 23 với 7, được 161. Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161 được 16100.
-3 HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó nêu cách tính như với 230 x 70.
-3 HS lên bảng làm bài và nêu cách tính, HS dưới lớp làm bài vào VBT.
-HS đọc.
-Tổng số kí-lô-gam gạo và ngô.
-Tính được số kí-lô-gam ngô, số kí-lô-gam gạo mà xe ô tô đó chở.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS đọc.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Chiều dài tấm kính là:
30 x 2 = 60 (cm)
Diện tích của tấm kính là:
66 x 30 = 1800 (cm2)
Đáp số: 1800 cm2
-HS.
TẬP ĐỌC CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu: 
Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
-PB: đã quyết , hãy lo bền chí, câu chạch, câu rùa, sóng cả, rã.
 -PN: đã quýêt, đã đan, tròn vành, thì sững, sóng cả, rã,
Đọc trôi chảy rõ ràng, rành mạch từng câu tục ngữ.
Đọc các câu tục ngữ thể hiện giọng khuyên chí tình.
Đọc - hiểu:
Hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ: Khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nản chí khi gặp khó khăn.
Hiểu nghĩa các từ ngữ: nên, lành, lận, ke, cả, rã,
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 108, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Khổ giấy lớn kẻ sẵn bảng sau và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện Ông Trạng thả diều và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý của bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
Treo tranh minh hoạ (vừa chỉ vào tranh vừa nói) Bức tranh vẽ cảnh một người phụ nữ đang chèo thuyền giữa bốn bề sông nước, gío to, sóng lớ, trong cuộc sống, muốn đạt được điều mình mong muốn chúng ta phải có ý chí, nghị , lực, không được nản lòng. Những câu tục ngữ hôm nay muốn khuyên chúng ta điều đó.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-Gọi 7 HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
-Chú ý các câu tục ngữ:
Ai ơi đã quyết thi hành
Đã đau/ thì lân tròn vành mới thôi
Người có chí thì nên
Nhà có nền thì vững
-HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
*Các câu tục ngữ có giọng rõ ràng, nhẹ nhàng, thể hiện lời khuyên chí tình.
*Nhấn giọng ở các từ ngữ: mài sắt, nên kim, lận tròn vành, keo này, bày, chí, nê, bền, vững, bền chí, dù ai, mặc ai, sóng cả, rã tay chèo, thất bại, thành công,
b/. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS đọc câu hỏi 1.
-Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS .
-Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử đại diện trình bày.
-Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng.
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ.
-2 HS ngồi cùng bàn kuyện đọc.
-2 HS đọc toàn bài.
-1 HS đọc phần chú giải
-Đọc thầm, trao đổi.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Thảo luận trình bày vào phiếu.
-Dán phiếu lên bảng và đọc phiếu.
-Nhận xét bổ sung để có phiếu đúng.
Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định sẽ thành công
Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn
Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.
1. Có công mài sắt có ngày nên kim.
4. Người có chí thì nên
2. Ai ơi đã quyết thi hành
5. Hãy lo bền chí câu cua.
3. Thua keo này, bày keo 
6. Chớ thấy sóng cả mà rã
7. Thất bại là mẹ
-Gọi HS đọc câu hỏi 2. HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS trả lời.
-Cách diễn đạt của câu tục ngữ thật dễ nhớ dễ hiểu vì:
+Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu)
+Có vần có nhịp cân đối cụ thể:
*Có hình ảnh.
+Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ về biểu hiện một HS không có ý chí.
-Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
-Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
-Tổ chức cho HS đọc thuộn lòng và đọc thuộc lòng theo nhóm.GV đi giúp đỡ từng nhóm.
-Gọi HS đọc thuộc lòng từng câu theo hình thức truyền điện hàng ngang hoặc hàng dọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc cả bài.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: +Em hiểu các câu tục ngữ trong bài muốn nói lên điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
-1 HS đọc thành tiếng. 2 HS ngồi cùng bàn và trả lời câu hỏi.
-Phát biểu và lấy ví dụ theo ý của mình.
a) Ngắn gọn chỉ bằng 1 câu.
b) Có hình ảnh: Gợi cho em hình ảnh người làm việc như vậy sẽ thành công..
c) Có vần điệu.
-Lắng nghe.
-Có công mài sắt có ngày nên kim.
-Ai ơi đã quyết thì hành/
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.!
-Thua keo này/ bày ko khác.
-Người có chí thì nên/
Nhà có nền thì vững.
-hãy lo bền chí câu cua/
Dù ai câu chạch câu rùa mặc ai.
-Chớ thấy sóng cả/ mà rã tay chéo.
-Thất bại là mẹ thành công.
*Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim.
*Người đan lát quyết làm cho sản phẩm tròn vành.
*Người kiên trì câu cua.
*Người chèo thuyền không lơi tay chèo giữa sóng to gió lớn.
+HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn gia đình, bản thân.
+Những biểu hiện của HS không có ý chí:
*Gặp bài khó là không chịu suy nghĩ để làm bài.
*Thích xem phim là đi xem không học bài.
*Trới rét không muối chui ra khỏi chăn để đi học.
*Hơi bị bệnh là muốn nghỉ học ngay.
*Bị điểm kém là chán học.
*Gia đình có chuyện không mai là ngại không muốn đi học.
-Các câu tục ngữ khuyên chúng ta giữ vững mục tiêu đã chọn không nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: có ý chí thì nhất định thành công.
-2 HS nhắc lại.
-4 HS ngồi hai bàn trên dưới luyện đọc, học thuộc lòng, khi 1 HS đọc thì các bạn lắng nghe, nhẩm theo và sửa lỗi cho bạn.
-Mỗi HS học thuộc lòng một câu tục ngữ theo đúng vị trí của nình.
-3 đến 5 HS đọc.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_11_lieu_tan_duong.doc