I. Mục tiêu: HS đọc lưu loát bài văn. Biết đọc giọng kể chuyện chậm rãi, cảm hứng, ca ngợi.
- Hiểu : Câu chuyện ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu nội dung chủ điểm và bài học.
2. Bài mới
HĐ1: HD luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. GV đọc mẫu toàn bài : HD cách đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc ( theo 4 đoạn ).
- HS luyện đọc theo cặp.
2HS đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
- HS đọc thầm từ đầu đến “ chơi diều ” .
? Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? ( Học đến đâu hiểu đến đấy, trí nhớ lạ thường, có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thời gian chơi diều).
- HS đọc thầm phần còn lại.
? Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?
? Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ Ông trạng thả diều ” ? ( vì Hiền đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi còn là một chú bé ham thích chơi diều)
+ GV nêu câu hỏi 4 ( SGK)
- HS thảo luận suy nghĩ trả lời. GV kết luận.
- Mỗi phương án trả lời trên đều có ý đúng để nói về Nguyễn Hiền. Song trong bài này muốn khuyên ta : “ Có chí thì nên” => ý b là nói đúng nhất ý nghĩa của truyện. =>Rút ra nội dung và ý nghĩa bài ( Mục tiêu). Gv ghi bảng.
c. Luyện đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu lầm 2 - HD HS đọc giọng phù hợp với nội dung bài.
- HS đọc nối tiếp nhau theo 4 đoạn. HS chọn đoạn hay trong bài.
3. Củng cố, nhận xét, dặn dò.
Tuần 11 Thứ 3 ngày 21 tháng 11 năm 2006 Tập đọc Ông trạng thả diều I. Mục tiêu: HS đọc lưu loát bài văn. Biết đọc giọng kể chuyện chậm rãi, cảm hứng, ca ngợi. - Hiểu : Câu chuyện ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu nội dung chủ điểm và bài học. 2. Bài mới HĐ1: HD luyện đọc và tìm hiểu bài. a. GV đọc mẫu toàn bài : HD cách đọc. - HS nối tiếp nhau đọc ( theo 4 đoạn ). - HS luyện đọc theo cặp. 2HS đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài. - HS đọc thầm từ đầu đến “ chơi diều ” . ? Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? ( Học đến đâu hiểu đến đấy, trí nhớ lạ thường, có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thời gian chơi diều). - HS đọc thầm phần còn lại. ? Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ? ? Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ Ông trạng thả diều ” ? ( vì Hiền đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi còn là một chú bé ham thích chơi diều) + GV nêu câu hỏi 4 ( SGK) - HS thảo luận suy nghĩ trả lời. GV kết luận. - Mỗi phương án trả lời trên đều có ý đúng để nói về Nguyễn Hiền. Song trong bài này muốn khuyên ta : “ Có chí thì nên” => ý b là nói đúng nhất ý nghĩa của truyện. =>Rút ra nội dung và ý nghĩa bài ( Mục tiêu). Gv ghi bảng. c. Luyện đọc diễn cảm - GV đọc mẫu lầm 2 - HD HS đọc giọng phù hợp với nội dung bài. - HS đọc nối tiếp nhau theo 4 đoạn. HS chọn đoạn hay trong bài. 3. Củng cố, nhận xét, dặn dò. --------------000-------------- Chính tả ( Nhớ - viết). Nếu chúng mình có phép lạ I.Mục tiêu : HS nhớ và viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài “ Nếu chúng mình có phép lạ” - Trình bày bài sạch đẹp. - Phân biệt để viết đúng các tiếng có dấu ? - ; có âm đầu X, S. II. Hoạt động dạy - học . Gv nêu y/c giờ học. Giới thiệu bài. HD HS nhớ viết. Gọi 1 HS đọc thuộc 4 khổ thơ đầu của bài, lớp theo dõi. Cả lớp đọc thầm 1 bài 1 lần (SGK) để nhớ lại chính xác. Gv lưu ý HS những tiếng dễ viết sai. HS viết bài bằng trí nhớ => Tự khảo bài. Gv chấm 1 số em – nhận xét. HD HS làm bài tập. HS làm BT2( Vở BT) Gọi HS nêu kết quả - Gv chữa bài. Trỏ lối sang- nhỏ xíu – sức nóng – sức sống – thắp – sáng. Ông Trạng nồi – nổi tiến - đỗ trạng – bàn thưởng – rất đỗ – chỉ xin – nồi nhỏ – thưa hàn vi – phải – hỏi mượn –của, dùng bữa - để ăn - đỗ đạt. BT3: HS làm bài. Nêu kết quả - Gv bổ sung – chữa bài ( SGV) Củng cố – nhận xét – chữa bài. --------------000-------------- Toán Nhân với 10, 100, 1000..... Chia cho 10, 100, 1000..... I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,...... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000.... - Biết vận dụng để tính nhanh khi nhân. II. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: HS lên bảng chữa BT3 ( SGK). 2. Bài mới : HĐ1: HD HS nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,.....( hoặc ) chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,.... - GV ghi các BT lên bảng, HS làm vào vở nháp. - Gọi HS nêu kết quả. GV ghi bảng: nêu rõ cách làm ( như SGK). a. 35 x 10 = 350 b. 350 : 10 = 35 35 x 100 = 3500 3500 : 100 = 35 35 x 1000 = 35000 35000: 1000 = 35. - HS nhận xét thừa số thứ nhất với tích. - Số bị chia và thương. => Rút ra kết luận cách tính đơn giản khi nhân với 10 , 100, 1000,... và khi chia số tròn chục, tròn trăm và tròn nghìn cho 10, 100, 1000... HĐ2:Luyện tập.HDHS làm bài tập (VBT).GV theo dõi (GV lưu ý BT4(bãi c và bài d):ta thực hiện phép nhân đến 10000 =>Khi nhân một số với 10000. Ta phải viết vào sau số đó 4 chữ số 0. Vậy : 2020000 = 202 x 10000; 2020000 = 202000 x 10; 2020000 = 2020 x 1000 3. Củng cố bài : Nhắc lại cách nhân với 10, 100, 1000... Cách chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000. - Nhận xét tiết học – dặn dò. ------------ooo----------- Khoa học Ba thể của nước I.Mục tiêu : HS biết : Nước trong tự nhiên tồn tại ở 3 thể lỏng, rắn và khí. - Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở 3 thể. - Nêu được sự chuyển nước ở thể lỏng thành thế khí và ngược lại; Nước ở thể lỏng thành thể rắn và ngược lại. II. Chuẩn bị : nước, một phích nước nóng, đá lạnh, tấm kính. III. Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra : ? Nêu các tính chất của nước. 2.Bài mới : HĐ1: Tìm hiểu nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí, thể rắn và ngược lại. HS quan sát hình (SGK) và vận dụng những hiểu biết trong cuộc sống. ? Nước ở thể lỏng tồn tại ở những nơi nào? ( sông, hồ, ao,...) Gv mở nắp phích nước nóng lấy tấm kính để lên phía trên, sau 1 phút cho HS quan sát tấm kính – nhận xét. ? Đặt khay có nước vào ngăn làm đá sau vài giờ lấy khay ra, hiện tượng gì sẽ xẩy ra đối với nước? HS quan sát H4 (SGK). ? Để khay nước đá ngoài tủ lạnh. Hiện tượng gì sẽ xẩy ra? Hiện tượng đó gọi là gì ? ( HS quan sát H5). +HS đọc mục (bạn cần biết) (SGK). Quan sát sơ đồ sự chuyển thể của nước => Rút ra kết luận về 3 thể của nước. + Phân biệt tính chất chung và riêng về 3 thể của nước. + Tính chất chung của nước ( đầu trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định). 3. Củng cố bài : Gv nêu câu hỏi vở BT. HS suy nghĩ và trả lời. Gv bổ sung nhận xét tiết học- dặn dò. Thể dục Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu: Tiếp tục ôn luyện 5 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học - Kiểm tra thử một số động tác - Y/c thực hiện đúng động tác. - T/c : Nhảy ô tiếp sức. II. Nội dung và phương pháp lên lớp. 1. Phần mở đầu : - HS ra sân tập hợp. - GV Y/c nội dung tiết luyện tập - Khởi động tay, chân. 2. Phần cơ bản: HĐ1: Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. Lần 1: - GV điều khiển- HS luyện tập. - GV theo dõi sữa chữa. Lần 2 : Lớp trưởng hô- HS tập- GV theo dõi. Lần 3 : Cho HS tập theo nhóm. Lần 4 : Cho các tổ tập thi đua với nhau ( lần lượt từng tổ ) HĐ2: Tổ chức trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức ”. - Gv chia lớp thành các nhóm chơi, tổ chức cho HS chơi. 3. Củng cố, nhận xét, dặn dò. --------------000-------------- Buổi chiều: Toán Tính chất kết hợp của phép nhân I. Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân. - Biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán. II. Hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra: HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân - Nêu kết quả nhanh : 35 x 2 = 2 x35. 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: HS so sánh giá trị của 2 biểu thức. - GV ghi bảng 2 biểu thức : ( 2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 ). - Gọi 1 HS lên bảng tính- Cả lớp tính vào vở nháp. - Gọi 1 HS so sánh 2 kết quả để rút ra 2 biểu thức có giá trị bằng nhau. ( 2 x 3 ) x 4 = 6 x 4 = 24. 2 x ( 3 x 4 ) = 2 x 12 = 24. => ( 2 x 3 ) x 4 = 2 x ( 3 x 4 ). HĐ2: So sánh giá trị của 2 biểu thức : ( a x b ) x c và a x ( b x c ) ở bảng : a b c ( a x b ) x c a x ( b x c ) 3 5 4 4 2 6 5 3 2 ( 3 x 4 ) x 5 = 60 ( 5 x 2 ) x 3 = 30 ( 4 x 6 ) x 2 = 48 3 x ( 4 x 5 ) = 60 5 x ( 2 x 3 ) = 30 4 x ( 6 x 2 ) = 48 HS nhận xét giá trị của 2 biểu thức ( a x b ) x c và a x ( b x c ) . => Kết luận: ( a x b ) x c = a x ( b x c ) ( a x b ) x c gọi là 1 tích nhân với một số. a x ( b x c ) gọi là một số nhân với 1 tích. GV gợi ý chỉ vào biểu thức để HS rút ra kết luận khái quát bằng lời : ( SGK), gọi HS nhắc lại nhiều lần. HD HS => 2 cách tính : a x b x c = ( a x b ) x c = a x ( b x c ). GV : Tính chất này giúp ta chọn được cách tính thuận tiện nhất khi tìm giá trị của biểu thức : a x b x c. HĐ3: Luyện tập : HD HS làm bài tập ( Vỡ BT ) Bài 1 : Tính bằng cách thuận tiện việc chú ý kết hợp 2 thừa số để có tích tròn chục và nhân tiếp với thừa số còn lại. Bài 2 : HD HS tính bằng 2 cách : ( cách 1 : Tìm tổng số gói hàng sau đó tìm số sản phẩm; Cách 2 : Tìm số sản phẩm ở mỗi kiện => tìm 5 kiện. Bài 3 : ( HS tính số góc vuông có thực trong hình đó ( không tính số góc vuông theo số hình chữ nhật ). - HS làm bài, GV theo dõi HD. HĐ4: Chấm, chữa bài. 3. Củng cố, nhận xét, dặn dò. --------------000-------------- Luyện từ và câu Luyện tập về động từ I. Mục tiêu: Giúp HS : - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. - Bước đầu biết sử dụng các từ đó. II. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra : Động từ là những từ nào? 2. Bài mới : a . Giới thiệu bài. b. HD HS làm bài tập. BT1: - Gọi HS đọc Y/c của đề bài. - Y/c HS suy nghĩ và tìm các động từ được bổ sung ý nghĩa ( Vở BT). - HS nêu kết quả - GV bổ sung => Kết luận: + Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian gần nhất. + Từ đã bổ sung cho động từ trút. Nó cho biết sự việc đã hoàn thành rồi. BT2: - HS đọc Y/c BT2: HS thảo luận suy nghĩ và làm bài vào vở. - Gọi HS đọc kết quả - Gv nhận xét, bổ sung => Kết luận ( SGV). - Giải thích để HS hiểu rõ cách điền từ hợp lý. BT3 : - HS đọc mẫu chuyện vui : Đảng trí. GV nhấn mạnh và giải thích những từ điền không hợp lý. - HS suy nghĩ - tìm từ dùng sai sửa lại cho đúng. - Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét kết luận ( SGV). “ Một nhà bác học đang làm việc trong phòng. Bỗng người phục vụ bước vào nói nhỏ với ông ta. - Thưa giáo sư có trộm lẻn vào thư viện của ngài Giáo sư hỏi : - Nó đọc gì thế ”. 3. Củng cố hệ thống kiến thức bài- nhận xét tiết học - dặn dò. --------------000-------------- Lịch sử Nhà Lý dời đô ra Thăng Long. I. Mục tiêu: HS biết: Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là vua đầu tiên của nhà Lý và là người đầu tiên XD kinh thành Thăng Long. Đặt tên nước là Đại Việt. Kinh đô Thăng Long càng ngày càng phồn thịnh. II. Hoạt động dạy học : HĐ1: Tìm hiểu sự ra đời của nhà Lý. - HS đọc phần chữ nhỏ ( SGK). Thảo luận. Trả lời câu hỏi: ? Nhà Lý ra đời trong hoàn cảnh như thế nào ? ( SGV). HĐ2: Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long. - HS đọc phần từ “ Mùa Xuân ............màu mỡ này”. ? Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô? - GV lập bảng so sánh về vị trí và địa thế của 2 vùng đất : Hoa Lư và Đại La. Vùng đất Nội dung so sánh Hoa Lư Đại La - Ví trí - Địa thế - Không phải trung tâm - Rừng núi hiểm trở ? Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La Thăng Long? - GV nêu : Mùa Thu năm 1010 Lý Thái Tổ quyết định dời đô ra đại La Thăng Long và sau đó đổi tên nước là Đại Việt. HĐ3: HS đọc phần còn lại. ? Thăng Long dưới thời Lý được XD như thế nào ? ( Có nhiều ... g cạnh 1 dm được xếp dãy bởi 100 ô vuông nhỏ có diện tích 1cm2 => 1dm2 = 100cm2. - GV nêu : đề - xi - mét - vuông viết tắt là dm2 : ( HS đọc ). 1dm2 = 100cm2. ( GV nêu : 2 đơn vị dm2 và cm2 là 2 đơn vị đo liền kề gấp kém nhau 100 lần- mỗi đơn vị đo diện tích ứng với 2 chữ số. HĐ2: luyện tập . - HS nêu Y/c các bài tập ( vỡ BT)- GV HD HS làm bài. ( Lưu ý bài 3, 4 : Bài 3 : HD HS đổi : 4dm2 = 4 x 100 = 400cm2. 508dm2 = 508 x 100 = 50800cm2. ( Hai đơn vị liền kề gấp kém nhau 100 lần nên đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé ta chỉ cần nhân với 100). Bài 4 : Tính gí trị 2 số so sánh và điền dấu. Bài 5 : HS nêu cách giải : Tính chu vi hình chữ nhật -> Tính cạnh hình vuông -> Tính diện tích hình vuông. HĐ3: Kiểm tra , chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò. --------------000-------------- Luyện từ và câu Tính từ I- Mục tiêu : - Giúp HD hiểu thế nào là tính từ . - Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn. - Biết đặt câu với tính từ. II. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra : HS nêu khái quát BT3( vở BT). 2. Bài mới : Giới thiệu bài. HĐ1: Hình thành kiến thức. a. Phần nhận xét. - HS đọc nội dung Bài tập 1, 2 ( Đọc thầm truyện : Cậu học sinh ở Ac -Boa) - Thảo luận nhóm đôi - làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu khái quát - GV nhận xét bổ sung . => Kết luận : Những từ mô tả đặc điểm, tính tình như trên được gọi là tính từ. - GV phân ra các nhóm tính từ : Ghi bảng ( các nhóm tính từ của BT1,2 ) - Nhóm tính từ chỉ tính chất của : Chăm chỉ, giỏi. - Tính từ chỉ màu sắc của sự vật : Trắng phau, xám. Tính từ chỉ hình dáng, kích thước và Nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ các đặc điểm khác của sự vật kính, hiền hoà, nhăn nheo. BT3: HS nêu Y/c của bài tập. - HS suy nghĩ và nêu khái quát : GV nhận xét bổ sung. Kết luận : ( Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại) trong cụm từ : Đi lại nhanh nhẹn. => Rút ra bài học ghi nhớ ( SGK) - Gọi HS đọc lại. HĐ2: Luyện tập: - Gọi HS nêu Y/c từng bài tập - GV giải thích rõ Y/c từng bài. - HS làm bài tập vào vở - GV theo dõi. HĐ3: Kiểm tra - chữa bài ( SGV). 3. Củng cố, dặn dò. --------------000-------------- Buổi chiểu : Khoa học Mây được hình thành như thế nào Mưa từ đâu ra. I- Mục tiêu : Giúp HS nắm được: - Mây được hình thành như thế nào. - Giải thích được nước mưa từ đâu ra; - Nêu được vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. II. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu nội dung bài học. 2. Bài mới : HĐ1: Tìm hiểu sự chuyển hoá của nước trong tự nhiên. - HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ ( SGK) - Trả lời câu hỏi. ? Mây được hình thành như thế nào? ? Nước mưa từ đâu ra? => GV kết luận ( SGK) HĐ2: HD HS tổ chức trò chơi “ Tôi là giọt nước”. - GV chia lớp thành 4 móm : HS hội ý và phân vai: *Giọt nước * Hơi nước * Mây trắng * Mây đen * Giọt mưa - Gv HD cách chơi cho từng vai ( SGV). - Gọi 1 nhóm HS khá ( theo vai ) lên trình diễn. - Lần lượt các nhóm lên trình diễn. 3. Củng cố, dặn dò. --------------000-------------- Luyện tiếng Việt ( Luyện từ và câu ) Luyện tập : tính Từ I.Mục tiêu : Ôn luyện : Củng cố cho HS các kiếm thức về từ, loại từ. -Học sinh lấy được ví dụ về tính từ và xác định được tính từ trong đoạn văn. II. Hoạt động dạy - học . Giới thiệu nội dung tiết học. HD HS ôn luyện. HĐ1: Củng cố kiến thức cơ bản. HS nhắc lại bài ghi nhớ về tính từ. Lấy 1 số ví dụ về tính từ chỉ đặc điểm và 1 số tính từ chỉ tính chất của sự vật. Gv hệ thống lại. HĐ2: Luyện tập. HS làm BT số 2 (SGK). Gv theo dõi hướng dẫn. HS đổi chéo bài kiểm tra cho nhau. Gv chữa bài. Bài luyện thêm : HS làm bài vào vở ( ô ly). Số 1 : Đặt câu : + Đặt câu có tính từ mô tả đặc điểm của sự vật ( 2 câu ). + Đặt câu có tính từ chỉ tính chất của sự vật ( 3 câu ). Số 2 : Xác định tính từ có trong đoạn văn sau : “ Nền trời cao vời vợi. Con chim Sơn ca cất lên tiếng hót tự do, tha thiết đến nỗi khiến người ta ao ước giá mà mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là nắng chiều vàng dịu và thơm hơi đất là gió đưa thoang thoảng hương lúa ngậm đồng và hương sen...” HĐ3: Kiểm tra – chữa bái. Củng cố – nhận xét – dặn dò --------------000-------------- Hoạt động ngoài giờ lên lớp Sinh hoạt Đội sao ( Do tổng phụ trách đội điều khiển ) --------------000-------------- Thứ sáu ngày 24 tháng 11 năm 2006 Tập làm văn Mở bài trong bài văn kể chuyện I- Mục tiêu: - HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. - Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo 2 cách gián tiếp và trực tiếp. II. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu nội dung tiết học. 2. Bài mới. HĐ1: Hình thành kiến thức - HS đọc nội dung BT1,2 - Lớp theo dõi - tìm đoạn mở bài trong truyện. - HS nêu khái quát: Đoạn mở bài “ Trời mùa thu mát mẻ; Tập chạy ”. - HS đọc Y/c BT3 : Y/c HS so sánh cách mở bài thứ 2 với cách mở bài trước và nhận xét : ( Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi dẫn vào câu chuyện định kể). GV chốt lại : Đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện. ( Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp). - HS rút ra bài ghi nhớ ( SGK) - Gọi HS đọc lại. HĐ2: Luyện tập - HS đọc Y/c BT1 - HS nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài của chuyện “ Rùa và thỏ ”. - Lớp đọc thầm suy nghĩ. Trả lời câu hỏi. GV kết luận : - Cách a : Mở bài trực tiếp - Cách b, c , d : Mở bài gián tiếp. - Gọi 2 HS nêu 2 cách mở bài. HS đọc Y/c BT2: Đọc thầm phương pháp mở bài của truyện “ Hai bàn tay ”. Trả lời câu hỏi . - GV chốt lại : Chọn mở bài theo cách trực tiếp ( kể ngay vào sự việc) HS đọc Y/c BT3: - HS suy nghĩ và làm bài : ( viết lời mở bài gián tiếp ) - HS nêu khái quát : Cả lớp và Gv nhận xét. => Kết luận : Nêu ví dụ ( SGV). 3. Củng cố, dặn dò. --------------000-------------- Toán Mét vuông I- Mục tiêu : Giúp HS : - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo mét vuông. - Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông. - Biết 1m2 = 100dm2 và ngược lại. - Bước đầu biết giải bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2. II- Đồ dùng : Hình vuông cạnh 1 m đã chia thành 100 ô vuông cạnh 1dm. II. Hoạt động dạy học 1. kiểm tra : Gọi HS lên bảng viết : 38dm2; 790dm2; 200cm2. 1dm2 = .........cm2; 5dm2 = ..........cm2; 300cm2 = ............dm2. 2. Bài mới : HĐ1: Giới thiệu m2. - GV treo hình vuông ở bảng - HS quan sát - GV nêu: - Mét vuông là hình vuông có cạnh là 1 m. - HS quan sát hình vuông và tính số ô vuông nhỏ ( 1dm2) có trong hình vuông => Rút ra nhận xét mối quan hệ : 1m2 = 100dm2 và ngược lại. HĐ2: Thực hành luyện tập. - HS nêu lần lượt các BT ( VBT). - GV giải thích Y/c của từng bài sau đó HD HS làm bài. - Bài 1,2 : Lưu ý HS : các phương pháp chuyển đổi các đơn vị đo ở cột đầu ở bài 2 nói lên mối quan hệ giữa các đơn vị : m2; dm2; cm2. Bài 3 : Lưu ý HS đọc kỹ đề Gợi ý : Tìm diện tích của một viên gạch -> Tính diện tích căn phòng. Bài 4 : Cho HS thực hành cắt ghép. HĐ3: Chấm, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò. --------------000-------------- Sinh hoạt tập thể Sinh hoạt lớp 1. Gv sơ kết hoạt động trong tuần 11: Mọi nề nếp ổn định, học bài và làm bài đầy đủ, nhiều em tiến bộ lên rõ rệt: Như Hiếu, Hải, Thắng. 2. Tham gia HĐộng Đội sao tốt. Tồn tại : Một số em còn thiếu vở BT, Địa lý, Lịch sử. 3.Kế hoạch tuần 12 : Tiếp tục duy trì mọi nề nếp tốt. - Nhắc nhở công tác lao động, trực nhật, vệ sinh trường. - Tăng cường kiểm tra BT về nhà của HS. Buổi chiều: Luyện toán Đề – xi – mét – vuông, mét – vuông. I.Mục tiêu : Luyện tập cung cấp cho HS các kiến thức cơ bản về dm2 và m2. Luyện kỹ năng chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích đã học. - Vận dụng vào làm tính: Giải toán. II. Hoạt động dạy - học . 1. Gv nêu y/c nội dung tiết học. 2. HD luyện tập. HĐ1: Củng cố kiến thức cơ bản: - Gọi HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học. - Lên bảng viết các đơn vị đó. ? 1dm2 = ...........cm2; 100cm2 = ...........dm2. 1m2 = ..........dm2 = ........cm2. Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo. HĐ2: Luyện tập: HS hoàn thành BT2 (SGK).Gv theo dõi chữa bài. BT luyện thêm : HD HS làm bài vào vở ô li- Gv theo dõi. BT1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm : 80dm2 = ............cm2 ; 3000cm2 = ............dm2. 208m2 = ............dm2 ; 9 m2 = ............dm2. BT2: Một hình chữ nhật có chiều dài 18 m. Chiều rộng 10 m. Một hình vuông có chu vi = chu vi hình chữ nhật đó. Hãy tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông. Giải Chu vị hình chữ nhật ( hay hình vuông ) là : ( 18 + 10 ) x 2 = 56 (m). Cạnh hình vuông là : 56 : 4 = 14( m) Diện tích hình chữ nhật đó là : 18 x 10 = 180 ( m2). Diện tích hình vuông là : 14 x 14 = 196 ( m2). Đáp số : HĐ3: Kiểm tra chữa bài. 3.Củng cố – nhận xét – dặn dò. --------------000-------------- Hướng dẫn tự học Hoàn thành bài tập làm văn I.Mục tiêu : Củng cố kiến thức - HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. - Bước đầu biết viết đoạn mở đầu 1 bài văn kể chuyện theo 2 cách : Gián tiếp và trực tiếp. II. Hoạt động dạy - học . 1. Củng cố kiến thức: Cho HS nhắc lại: ? Như thế nào là mở bài trực tiếp ( Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện ). ? Như thế nào là mở bài gián tiếp ? ( Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể). 2. Cho HS hoàn thành BT3 ( Phần luyện tập ) Gv nêu y/c của bài. Nhắc HS có thể mở đầu câu chuyện theo 2 cách : Mở bài gián tiếp bằng lời của người kể chuyện hoặc lời của bác Lê. HS làm bài vào giấy nháp. Viết lời mở đầu bằng lời gián tiếp. HS tiếp nối đọc bài của mình – Gv và cả lớp theo dõi- nhận xét – Gv chấm điểm cho đoạn viết tốt. Cho HS làm bài vào vở BT. Gv thu chấm một số em. 3.Củng cố – nhận xét – dặn dò. --------------000-------------- Luyện thể dục Luyện tập 5 động tác của bài thể dục phát triển chung I.Mục tiêu : Tiếp tục luyện tập cho HS 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. - HS thực hiện các động tác thành thạo, đúng, đẹp. - Tổ chức trò chơi “ Cõng gạo qua suối”. II. Hoạt động dạy - học . 1.Phần mở đầu : - HS ra sân tập hợp. GV nêu y/c ND tiết luyện tập. - Khởi động tay, chân. 2. Phần cơ bản: * HD HS luyện tập theo tổ: - Tổ trưởng chỉ huy điều khiển các bạn luyện tập. - GV theo dõi – sửa sai. * Thi biểu diễn giữa các tổ: - Các tổ lần lượt thi biểu diễn 5 động tác của bài thể dục. - Gv nhận xét – Bổ sung – chấm điểm thi đua. * Tổ chức trò chơi “ Cõng gạo qua suối”. 3. Phần kết thúc : Nhận xét - dặn dò.
Tài liệu đính kèm: