Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2007-2008 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2007-2008 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

1.Ổn định tổ chức(2)

2. Kiểm tra bài cũ (3)

- Y/c HS đọc và nêu đại ý bài trước.

3. Bài mới (30)

A. Giới thiệu bài: Ông trạng thả diều.

B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a, Luyện đọc:

- Chia đoạn: 4 đoạn.

- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.

- GV sửa đọc kết hợp giúp HS hiểu nghĩa một số từ.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài:

- Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?

- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?

- Vì sao chú bé được gọi là ông trạng thả diều?

- Nguyễn Hiền tuổi trẻ tài cao, công thành danh toại, câu chuyện muốn khuyên chúng ta là có chí thì nên.

 

doc 27 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 896Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2007-2008 (Chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 11:
Ngày soạn: 17 - 11- 2007
Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2007
Tiết 1:
Chào cờ:
Tiết 2:
Tập đọc:
Ông trạng thả diều.
I. Mục tiêu:
1. Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức(2’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Y/c HS đọc và nêu đại ý bài trước.
3. Bài mới (30’)
A. Giới thiệu bài: Ông trạng thả diều.
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 4 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV sửa đọc kết hợp giúp HS hiểu nghĩa một số từ.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
- Vì sao chú bé được gọi là ông trạng thả diều?
- Nguyễn Hiền tuổi trẻ tài cao, công thành danh toại, câu chuyện muốn khuyên chúng ta là có chí thì nên.
c, Luyện đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
4. Củng cố, dặn dò (5’)
- Nêu nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS nêu.
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc theo nhóm 4.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường,
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng bài. Tối, đợi bạn học xong mượn vở của bạn để học.
- Sách là lưng trâu, bút là ngón tay,..
- Vì Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên khi ở tuổi 13, khi vẫn là chú bé ham thích thả diều.
- HS chú ý phát hiện giọng đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
Tiết 3:
Toán:
Nhân với 10, 100, 1000, Chia cho 10, 100, 1000,
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,cho 10, 100, 1000,
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000,..
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
23109 x 8 = 8 x 
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân, lấy ví dụ?
- Nhận xét.
3. Bài mới (30’)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn nhân với 10, 100, 1000,
a, Phép tính: 35 x 10 = ?
- Lấy ví dụ:12 x 10 =
 78 x 10 =
b, Phép tính 35 x 100 = ?
- Yêu cầu HS tính.
- Khi nhân với 100?
c, Phép tính 35 x 1000 = ?
- Yêu cầu tính.
- Khi nhân với 1000 ?
* Vậy khi nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000, ta có nhận xét gì?
c. Hướng dẫn chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,
- Gợi ý HS từ phép nhân để có kết quả phép chia.
- Nhận xét về kết quả phép chia cho 10, 100, 1000,
d. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm.
MT: Vận dụng nhân với 10, 100, 1000,, chia cho 10, 100, 1000, để tính nhẩm.
- Tổ chức cho HS tính nhẩm.
- Nhận xét.
Bài 2:
 Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
MT: Đổi đơn vị đo khối lượng liên quan đến chia cho 10, 100, 1000,..
- GV hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bàI. nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5’)
- Nêu nhận xét chung sgk.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS lên bảng
- HS theo dõi phép tính, nhận ra cách thực hiện nhân với 10.
- HS thực hiện một vài ví dụ.
- HS theo dõi phép tính, nhận ra cách nhân với 100.
- HS nhận ra cách nhân với 1000
- HS rút ra khái quát nhân với 10, 100, 1000,
- HS nhận ra kết quả của phép chia cho 10, 100, 1000,,dựa vào phép nhân.
- HS nêu nhận xét chung sgk.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS nối tiếp tính nhẩm trước lớp.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS theo dõi mẫu.
- HS làm bài.
70 kg = ..yến
800 kg = .tấn.
Tiết 4:
Lịch sử:
Nhà Lí dời đô ra Thăng Long.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lí. Lí thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lí. Ông cung là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long.( nay là Hà Nội).Sau đó, Lí Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt.
- Kinh thành Thăng Long thời Lí ngày càng phồn thịnh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
3. Bài mới (30’)
A. Giới thiệu bài:
B. Nội dung bài:
* Hoạt động 1: tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
- Bản đồ Việt Nam.
- Xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La ( Thăng Long) .
- So sánh kinh đô Hoa Lư và Đại La về vị trí và địa thế?
- Lí Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
- Mùa thu năm 1010, Lí Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long, Lí Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt.
* Hoạt động 2:Làm việc cả lớp.
- Thăng Long dưới thời Lí đã được xây dựng như thế nào?
- GV mô tả thêm sự hưng hịnh, giàu đẹp, đông vui của Thăng Long.
4. Củng cố, dặn dò (5’)
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS quan sát bản đồ.
- HS xác định vị trí trên bản đồ.
- HS so sánh hai vùng đất:
+ Hoa Lư: Không phải là trung tâm, rừng núi hiểm trở, chật hẹp.
+ Đại La: Là trung tâm đất nước, đất rộng, bằng phẳng.
- Con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm lo.
- Có nhiều lâu đài. cung điện, đề chùa. Dân chúng tụ họp ngày càng đông và lập nên nhiều phố, phường.
Tiết 5:
Thể dục: 
Ôn 5 động tác bài thể dục. 
Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức.
I. Mục tiêu:
- Ôn và kiểm tra thử 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác.
- Tiếp tục chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sực.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1-2 còI. kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung, phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho HS khởi động.
- Trò chơi tại chỗ.
2. Phần cơ bản:
A. Ôn 5 động tác bài thể dục:
B. Kiểm tra thử 5 động tác bài thể dục phát triển chung.
- GV tiến hành kiểm tra các động tác của bài thể dục theo nhóm từ 3 -5 HS.
C, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức.
3, Phần kết thúc:
- Chạy nhẹ nhàng trên sân.
- Thực hiện một vài động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
18-22 phút
5-7 phút
6-8 phút
4-6 phút
4-6 phút
- HS tập hợp hàng.
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- HS ôn tập các động tác đã học.
- HS thực hiện yêu cầu kiểm tra của GV.
- HS tập hợp đội hình chơi.
- HS chơi trò chơi.
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
Ngày soạn: 18- 11- 2007
Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2007
Tiết 1:
Toán:
Tính chất kết hợp của phép nhân.
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ nội dung bảng tính chất.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
3. Bài mới (30’)
A. Giới thiệu bài:
B. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân.
a, So sánh giá trị của biểu thức:
(2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4)
( 5 x2) x 4 và 5 x ( 2 x 4)
( 4 x 5) x 6 và 4 x ( 5 x 6 )
b, Tính chất kết hợp của phép nhân:
- GV giới thiệu bảng:
-Yêu cầu HS hoàn thành nội dungtrong bảng.
- HS tính giá trị của các biểu thức rồi so sánh giá trị.
( 2 x3) x4 = 2 x (3 x 4) 
( 5 x 2) x 4 = 5 x ( 2 x 4)
( 4 x 5) x6 = 4 x ( 5 x 6)
- HS hoàn thành bảng.
a
b
c
( a x b) x c
a x ( b x c)
3
4
5
( 3 x 4) x 5 = 60
3 x ( 4 x 5) = 60
5
2
3
( 5 x 2) x 3 = 30
5 x ( 2 x 3) = 30
4
6
2
( 4 x 6) x 2 = 48
4 x ( 6 x 2) = 48
* ( a x b) x c: một tích nhân với một số
* a x ( b x c): một số nhân với một tích.
C, Thực hành:
MT: Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng các cách khác nhau và bằng cách thuận tiện nhất.
Bài 1:Tính bằng hai cách ( theo mẫu).
- GV phân tích mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài. nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5’)
- Tính chất kết hợp của phép nhân.
- Chuẩn bị bài sau.
Kết luận:
( a x b) x c = a x ( b x c)
- HS phát biểu tính chất bằng lời.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS theo dõi mẫu.
- HS làm bàu theo mẫu.
- HS đọc đề, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải: 
Có số học sinh đang ngồi học là:
8 x 15 x 2 = 240 ( học sinh)
 Đáp số: 240 học sinh.
Tiết 2:
Kể chuyện.
Bàn chân kì diệu.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Bàn chân kì diệu, phối hợp lời kể với cử chỉ nét mặt.
- Hiểu truyện. Rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí ( bị tàn tật nhưng khát khao học tập, giàu nghị lực, có ý chí vươn lên nên đã đạt được điều mình mong ước).
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe cô giáo, thầy giáo kể chuyện, nhớ câu chuyện.
- Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
3. Bài mới (30’)
A.Giới thiệu truyện: Bàn chân kì diệu.
B. Kể chuyện:
A. GV kể chuyện:
- GV kể toàn bộ câu chuyện một vài lần có kết hợp tranh minh hoạ nội dung truyện.
 Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa của truyện.
- Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay, hấp dẫn.
4. Củng cố, dặn dò (5’)
- Kể lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS chú ý nghe GV kẻ chuyện, kết hợp quan sát tranh để nắm rõ nội dung truyện.
- HS kể chuyện theo nhóm 2. Trao đổi nội dung ý nghĩa truyện.
- Một vài nhóm kể chuyện và trao đổi trước lớp.
- HS tham gia thi kể chuyện.
- Bài học từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí.
Tiết 3:
 Khoa học:
Ba thể của nước.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Đưa ra ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng, khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở ba thể.
- Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể rắn và ngược lại.
- Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ sgk.
- Nhóm chuẩn bị: chai. lọ thuỷ tinh  ... ung ý nghĩa cho từ nào?
C, Ghi nhớ sgk.
- Lấy ví dụ về tính từ.
C, Luyện tập:
Bài 1: Tìm tính từ trong các đoạn văn.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Hãy viết một câu có dùng tính từ:
a, Nói về người bạn hoặc người thân của em.
b, Nói về sự vật quen thuộc với em.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5’)
- Thuộc ghi nhớ sgk.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS thực hiện yêu cầu kiểm tra.
- HS đọc câu chuyện.
- HS tìm các từ theo yêu cầu:
+ chăm chỉ, giỏi
+ trắng phau, xám ( tóc )
+ nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hoà, nhăn nheo.
- Bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS xác định tính từ trong đoạn văn:
a, gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ,cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
b, quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dàI. hồng, to tướng,
- HS đặt câu.
- HS đọc câu đã đặt.
Tiết 2:
Toán:
Mét vuông.
I. Mục tiêu:
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông.
- Biết đọc và viết, so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông.
- Biết 1m2 = 100dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2. dm2. m2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ôvuông,mỗi ôvuông có diện tích 1dm2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
3. Bài mới (30’)
A. Giới thiệu mét vuông:
- Hình vuông cạnh 1 m có diện tích 1m2.
Mét vuông: m2.
1m2 = 100 dm2.
B. Thực hành:
MT: Giúp HS biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị mét vuông.Biết so sánh các số đo diện tích theo đơn vị mét vuông.
Bài 1: Viết theo mẫu:
- GV giới thiệu mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài. nhận xét.
MT: Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2. dm2. m2.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 4:Tính diện tích miếng bìa.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài. nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5’)
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét, dặn dò.
- HS quan sát hình vuông.
- HS nhận biết mét vuông.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải: 
 Diện tích một viên gạch lát nền là:
 30 x 30 = 900 ( cm2)
 Diện tích căn phòng là:
 200 x 900 = 180000 (cm2)
 180000 cm2 = 18 m2.
 Đáp số: 18m2.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
Tiết 3:Tập làm văn:
Mở bài trong bài văn kể chuyện.
I. Mục tiêu:
- HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
- Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: gián tiếp và trực tiếp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết nội dung bài tập 2: mở bài gián tiếp.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (2’) 
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
-Thực hiện cuộc trao đổi với người thân về...
của tiết trước.
- Nhận xét.
3. Bài mới (30’)
A. Giới thiệu bài:
B. Phần nhận xét:
Bài tập 1.2:
- Tìm đoạn mở bài trong câu chuyện.
- Mở bài theo cách nào?
Bài tập 3:
- Cách mở bài trong bài này có gì khác so với cách mở bài trước?
- Đó là cách mở bài nào?
- Thế nào là mở bài gián tiếp?
- Có mấy cách mở bài trong bài văn kể chuyện?
C, Ghi nhớ sgk
- Tìm mở bài trong câu chuyện Ông trạng thả diều. Mở bài đó theo cách nào?
2.4, Luyện tập:
Bài 1: Mỗi mở bài sau đây là mở bài theo cách nào?
- Nhận xét.
Bài tập 2:
Mở bài trong truyện Hai bàn tay là mở bài theo cách nào?
- Nhận xét.
Bài 3: Viết mở bà gián tiếp cho câu chuyện hai bàn tay.
- Nhận xét, chấm một số bài.
4. Củng cố, dặn dò (5’)
- Hoàn thiện mở bài giàn tiếp của bài 3.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện cuộc trao đổi.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc câu chuyện Rùa và Thỏ.
- HS tìm đoạn mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. tập chạy.
- Mở bài trực tiếp.
- Khác: không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
- Mở bài gián tiếp.
- HS nêu.
- Có hai cách mở bài: trực tiếp và gián tiếp
- HS nêu ghi nhớ sgk.
- HS tìm đoạn mở bài trong câu chuyện.
- HS nêu yêu cầu.
- HS xác định cách mở bài của mỗi mở bài:
Cách a: mở bài trực tiếp.
Cách b, c,d: mở bài gián tiếp.
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc câu chuyện Hai bàn tay.
- Mở bài trực tiếp.
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết mở bài gián tiếp.
Tiết 4:
Âm nhạc: 
Ôn bài hát: 
Khăn quàng thắm mãi vai em. 
I. Mục tiêu:
- HS biết hát đúng giai điệu và lời ca, biết thể hiện tình cảm của bài hát.
- HS biết vừa hát, vừa gõ đệm theo tiết tấu, phách, nhịp và biểu diễn bài hát.
- Biết đọc đúng cao độ, trường độ và ghép lời ca bài TĐN số 3 Cùng bước đều.
II. Chuẩn bị:
- Một số động tác phụ hoạ cho nội dung bài hát.
- Bài TĐN số 3 Cùng bước đều.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu: (5’)
- Giới thiệu nội dung bài:
+ Ôn bài hát Khăn quàng thắm mãi vai em.
+ TĐN số 3 Cùng bước đều.
2. Phần nội dung: (25’)
A.Ôn bài hát:Khăn quàng thắm mãi vai em
- Tổ chức cho HS ôn .
- GV giới thiệu một vài động tác phụ hoạ.
B. TĐN số 3 Cùng bước đều.
- Bài tập đọc nhạc có những hình nốt gì?
- So sánh sáu nhịp đầu và sáu nhịp sau.
- Hướng dẫn học sinh luyện tập cao độ.
- HS luyện tập tiết tấu.
3, Phần két thúc. (5’)
- Trình bày bài tập đọc nhạc số 3.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS hát ôn bài hát:
+ Hát ôn theo bàn, tổ
+ Hát ôn cả lớp.
- HS theo dõi GV làm mẫu một vài động tác phụ hoạ.
- HS hát ôn kết hợp phụ hoạ.
- HS nêu.
- HS so sánh.
- HS luyện tập.
Tiết 5:
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 11
I. Chuyên cần.
Nhìn chung các em đi học đều, trong tuần không có bạn nào bỏ học hay nghỉ học không lý do. 
II. Học tập.
Một số em đã có nhiều cố gắng trong học tập song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn lười học. Chưa có ý thức học và chuẩn bị bài ở nhà, trong lớp chưa chú ý nghe giảng.
- Giờ truy bài còn mất trật tự. Một số bạn còn thiếu đồ dùng học tập.
III. Đạo đức.
- Ngoan ngoãn lễ phép.
IV. Các hoạt động khác.
- Thể dục đều đặn, có kết quả tốt.
Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
V. Phương hướng tuần tới.
- Thi đua học tốt giữa các tổ.
- Rèn chữ đẹp vào các buổi học.
- Tham gia các hoạt động Đoàn Đội của nhà trường.
Kĩ thuật:
Tiết 21: Thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản. ( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- HS vận dụng kĩ thuật thêu lướt vặnđể thêu hình hàng rào đơn giản.
- Thêu được hình hàng rào đơn giản bằng mũi thêu lướt vặn.
- HS yêu thích sản phẩm do mình làm được.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị như tiết 20.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vật liệu, dụng cụ của học sinh.
2. Dạy học bài mới:
A. Thực hành thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản:
- Tổ chức cho HS thực hành.
- GV nêu yêu cầu, thời gian thực hành.
- GV uốn nắn, quan sát, chỉ dẫn thêm cho HS
- GV động viên HS hoàn thành sớm kẻ thêm hàng rào hoặc thêu thêm hình trang trí khác.
B. Đánh giá kết quả thực hành của HS:
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá.
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm của học sinh
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét ý thức học tập, kết quả học tập của học sinh.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS thực hành thêu hình hàng rào đơn giản.
- HS có thể thêu trang trí thêm.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
Kĩ thuật:
Tiết 22: Thêu móc xích. ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
- Thêu được các mũi thêu móc xúch.
- Học sinh hứng thú học thêu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình thêu móc xích.
- Mẫu thêu móc xích.
- Vật liệu và dụng cụ: một mảnh vải sợi bông trắng, len, chỉ thêu khác màu, kim, phấn vạch, thước, kéo.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy học bài mới:
A. Hướng dẫn quan sát, nhận xét mẫu:
- GV giới thiệu mẫu.
- Nêu tóm tắt đặc điểm của đường thêu móc xích?
- Khái niệm thêu móc xích?
- GV giới thiệu sản phẩm thêu móc xích.
- Thêu móc xích thường được kết hợp với thêu lướt vặn và một số kiểu thêu khác.
B. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- Tranh quy trình.
- Hình 2 sgk.
- GV thao tác vạch dấu, đánh dấu các điểm trên đường vạch dấu.
- Hình 3a,b,c sgk.
- Hướng dẫn thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi thứ nhất, mũi thứ haI.
- Hình 4 sgk. Kết thúc đường thêu.
- GV lưu ý một số điểm khi thêu:
+ Thêu từ phải sang trái.
+ Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo thành vòng chỉ qua đường vạch dấu.
+ Lên kim, xuống kim đúng vào các điểm trên đường vạch dấu.
+ Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá.
+ Kết thúc đường thêu
* Ghi nhớ sgk.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS quan sát mẫu.
- HS nêu.
- HS quan sát một số sản phẩm.
- HS quan sát tranh quy trình.
- HS chú ý theo dõi thao tác vạch dấu.
- HS theo dõi thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi 1. mũi 2...
- HS ghi nhớ cách kết thúc đường thêu.
- HS nêu lại một số lưu ý khi thêu.
Thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản.
 ( tiết 1)
I, Mục tiêu:
- HS biết vận dụng kĩ thuật thêu lướt vặn để thêu hình hàng rào đơn giản.
- Thêu được hình hàng rào đơn giản bằng mũi thêu lướt vặn.
- HS yêu thích sản phẩm do mình làm được.
II, Đồ dùng dạy học:
- Mẫu thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
3. Bài mới (25)
A. Giới thiệu bài:
B. Dạy học bài mới:
A. Hướng dẫn quan sát nhận xét.
- Mẫu thêu hình hàng rào đơn giản.
- Gợi ý để HS nhận xét.
C. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
a, Hướng dẫn sử dụng khung thêu cầm tay:
- Tác dụng của khung thêu?
- GV giới thiệu các bước căng vải lên khung thêu cầm tay.
b, Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- Yêu cầu nêu lại các bước thêu lướt vặn.
- GV hướng dẫn kẻ các hàng rào đơn giản lên vải.
- GV hướng dẫn thêu hình hàng rào đơn giản
- GV lưu ý HS khi thêu:
+ Trước khi xuống kim để thêu mũi tiếp theo phải đưa sợi chỉ về cùng một phía với mũi thêu trước. Khi lên kim mũi kim luôn ở trên sợi chỉ.
+ Kết thúc đường thêu: thắt nút, cắt chỉ ở mặt trái.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Chuẩn bị đầy đủ vật liệu để thực hành.
- HS quan sát mẫu thêu.
- HS nhận xét: mũi thêu, hình thêu, màu sắc,..
- HS quan sát hướng dẫn sử dụng khung thêu cầm tay.
- HS nêu tác dụng của khung thêu cầm tay.
- HS quan sát hướng dẫn căng vải lên khung.
- 1-2 HS thực hiện căng vải lên khung.
- HS nêu.
- HS quan sát.
- HS theo dõi cách thêu.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11.doc