Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - Tuần 3

Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - Tuần 3

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:

§ Trong việc htập có rất nhiều khó khăn, ta cần biết kh/phục khó khăn, cố gắng học tốt.

§ Khi gặp khó khăn & biết khác phục, việc htập sẽ tốt hơn, mọi người sẽ yêu quý.Nếu chịu bó tay trước khó khăn, việc htập sẽ bị ảnh hưởng.

§ Trước khó khăn phải biết sắp xếp công việc, tìm cách g/quyết, khắc phục & cùng đoàn kết giúp đỡ nhau vượt qua khó khăn.

2. Thái độ:

§ Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trg việc htập của bản thân mình & giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn.

3. Hành vi:

§ Biết cách khắc phục một số khó khăn trg htập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

§ Giấy ghi BT cho mỗi nhóm (HĐ3 – tiết 1).

§ Bảng phụ ghi 5 tình huống (HĐ 2 - tiết 2).

§ Giấy màu xanh, đỏ cho mỗi HS (HĐ3 – tiết 2).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 42 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 999Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC TUẦN: 03
Thứ
MÔN
BÀI
Điều chỉnh
2
CHÀO CỜ
ĐẠO ĐỨC
Vượt khó trong học tập (T1).
TOÁN
Triệu và lớp triệu (TT).
TẬP ĐỌC
Thư thăm bạn
KHOA HỌC
Vai trò của chất đạm và chất béo.
3
THỂ DỤC
Bài 5.
CHÍNH TẢ
 NV: Cháu nghe câu chuyện của bà.
TOÁN
Luyện tập.
L.TỪ & CÂU
Từ đơn và từ phức.
LỊCH SỬ
Nước Văn Lang
4
KĨ THUẬT
Cắt vải theo đường vạch dấu
ĐỊA LÝ
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
TOÁN
Luyện tập
KỂ CHUYỆN
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
KHOA HỌC
 Vai trò của Vitamin, chất khoáng và chất xơ
5
THỂ DỤC
Bài 6
TẬP ĐỌC 
Người ăn xin
TOÁN
Dãy số tự nhiên
T. LÀM VĂN 
Kể lại lời nói , ý nghĩ của nhân vật.
ÂM NHẠC
6
MỸ THUẬT
VT: Đề tài các con vật quen thuộc
L.TỪ & CÂU
MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết
 TOÁN
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
T. LÀM VĂN
Viết thư.
S.HOẠT LỚP
Thứ hai, ngày 7 tháng 9 năm 2009
§¹o ®øc
Bài 2: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
(Tiết 1)
MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Giúp HS hiểu:
Trong việc htập có rất nhiều khó khăn, ta cần biết kh/phục khó khăn, cố gắng học tốt.
Khi gặp khó khăn & biết khác phục, việc htập sẽ tốt hơn, mọi người sẽ yêu quý.Nếu chịu bó tay trước khó khăn, việc htập sẽ bị ảnh hưởng.
Trước khó khăn phải biết sắp xếp công việc, tìm cách g/quyết, khắc phục & cùng đoàn kết giúp đỡ nhau vượt qua khó khăn.
Thái độ: 
Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trg việc htập của bản thân mình & giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn.
Hành vi: 
Biết cách khắc phục một số khó khăn trg htập.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Giấy ghi BT cho mỗi nhóm (HĐ3 – tiết 1).
Bảng phụ ghi 5 tình huống (HĐ 2 - tiết 2).
Giấy màu xanh, đỏ cho mỗi HS (HĐ3 – tiết 2).
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Tiết 1
KTBC:
- GV: Y/c HS nêu ndung ghi nhớ SGK.
Dạy-học bài mới:
* G/thiệu bài: “Vượt khó trong học tập”
Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện
- GV (hoặc 1HS): Đọc câu chuyện kể: “Một học sinh nghèo vượt khó”.
- GV: Y/c HS th/luận nhóm đôi:
+ Thảo gặp những khó khăn gì?
+ Thảo đã khắc phục như thế nào?
+ Kết quả học tập của bạn ra sao?
- GV kh/định: Thảo gặp nhiều khó khăn trg htập như nhà nghèo, bố mẹ luôn đau yếu, nhà xa trường nhg Thảo vẫn cố gắng đến trường, vừa học vừa làm giúp đỡ bố mẹ. Thảo vẫn học tốt, đạt kquả cao, làm giúp bố mẹ, giúp cô giáo dạy học cho các bạn khó khăn hơn mình.
- Hỏi: + Trước những khó khăn trg htập, Thảo có chịu bó tay, bỏ học hay khg?
+ Nếu bạn Thảo khg khắc phục được khó khăn, chuyện gì có thể xảy ra?
+ Vậy, trg cuộc sống, cta đều có những khó khăn riêng, khi gặp khó khăn trg htập, cta nên làm gì?
+ Khắc phục khó khăn trg htập có t/dụng gì?
- GV: Trg cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tốt, cta cần cố gắng, kiên trì vượt qua ~ khó khăn. Tục ngữ có câu: “Có chí thì nên”
Hoạt động 2: Em sẽ làm gì?
- GV: Cho HS th/luận theo nhóm, ndung:
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Lắng nghe.
- HS: Th/luận nhóm đôi để TLCH.
- Đ/diện nhóm trả lời CH, HS theo dõi nxét, bổ sung.
- HS: Trả lời.
- HS: Tìm cách khác phục khó khăn để tiếp tục học.
- Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kquả tốt.
- 2-3 HS nhắc lại.
- HS: Th/luận theo nhóm.
 Bài tập: Khi gặp khó khăn, theo em, cách giải quyết nào là tốt, cách giải quyết nào là chưa tốt? (Đánh dấu (+) vào cách giải quyết tốt, dấu (-) vào cách giải quyết chưa tốt). Với những cách giải quyết chưa tốt hãy giải thích.
a) 1 Nhờ bạn giảng bài hộ em g) 1 Nhờ bố mẹ, cô giáo, người lớn hướng dẫn
b) 1 Chép bài giải của bạn h) 1 Xem cách giải trong sách rồi tự giải bài
c) 1 Tự tìm hiểu, đọc thêm sách tham khảo để làm i) 1 Để lại, chờ cô giáo chữa
d) 1 Xem sách giải & chép bài giải k) 1 Dành thêm thời gian để làm
e) 1 Nhờ người khác giải hộ
- GV: Cho HS làm việc cả lớp, sau đó y/c 2HS lên bảng điều khiển các bạn trả lời: 1 em nêu từng cách g/quyết & gọi đ/diện 1nhóm trả lời, 1 em ghi lại kquả lên bảng theo 2 nhóm (+) & (-).
- GV: Y/c HS nxét & bổ sung.
- GV: Y/c các nhóm g/thích các cách g/quyết khg tốt. 
- GV: Nxét & động viên kquả làm việc của HS.
- Hỏi kluận: Khi gặp khó khăn trg htập, em sẽ làm gì?
Hoạt động 3: Liên hệ bản thân.
- GV: Cho HS làm việc nhóm đôi: 
+ Mỗi HS kể ra 3 khó khăn của mình & cách g/quyết cho bạn nghe. (Nếu khó khăn đó chưa tự khắc phục được thì cùng suy nghĩ tìm cách g/quyết).
- GV: Y/c 1 vài HS nêu khó khăn & cách g/quyết, sau6 đó y/c HS khác g/ý cho cách g/quyết (nếu có).
- Hỏi: Vậy, bạn đã biết khắc phục khó khăn trg htập chưa? Trước khó khăn của bạn bè, cta có thể làm gì?
- GV kluận: Nếu gặp khó khăn, nếu cta biết cố gắng q/tâm thì sẽ vượt qua được. Và cta cần biết giúp đỡ các bạn bè x/quanh vượt khó khăn.
*Hdẫn th/hành: Y/c HS về nhà tìm hiểu những câu chuyện, truyện kể về những tấm gương vượt khó của các bạn HS & tìm hiểu x/quanh mình những gương bạn bè vượt khó trg htập mà em biết.
- HS: Th/luận, đưa ra kquả: 
(+) : Câu a, c, g, h, k.
(-) : Câu b, d, e, i.
- HS: G/thcíh.
- HS: Sẽ tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm vào người khác.
- HS: Th/luận nhóm đôi.
- HS: Ta có thể giúp đỡ bạn, động viên bạn.
- HS: Đọc ndung ghi nhớ SGK.
TOÁN
TIẾT 11 : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TIẾP THEO)
I - MỤC TIÊU:
Giúp HS :
Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
Củng cố thêm về hàng và lớp .
Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu .
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Khởi động: 
Bài cũ: Triệu & lớp triệu
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số
GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra bảng con: 
342 157 413
GV cho HS tự do đọc số này
GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng túng trong cách đọc): 
+ Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói GV vừa dùng phấn vạch dưới chân các chữ số 342 157 413, chú ý bắt đầu đặt phấn từ chân số 3 hàng đơn vị vạch sang trái đến chân số 4 để đánh dấu lớp đơn vị, tương tự đánh dấu các chữ số thuộc lớp nghìn rồi lớp triệu, sau này HS sẽ làm thao tác này bằng mắt).
+ Bắt đầu đọc số từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó. GV đọc chậm để HS nhận ra cách đọc, sau đó GV đọc liền mạch
GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
HS viết số tương ứng vào vở. 
Bài tập 2:
GV yêu cầu một vài HS đọc. 
Bài tập 3:
GV đọc đề bài, HS viết số tương ứng sau đó HS kiểm tra chéo nhau. 
Bài tập 4: GV cho HS tự xem bảng. Sau đó cho HS trả lời trong SGK.
Củng cố 
Nêu qui tắc đọc số?
Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết & đọc số theo các thăm mà GV đưa.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài trong VBT
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
HS thi đua đọc số
HS làm bài
HS làm bài
HS làm bài và kiểm tra chéo 
HS nêu
HS sửa bài
TẬP ĐỌC: 
BÀI : Thư thăm bạn
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
	1- Đọc lưu loát,thể hiện được tình cảm của bạn nhỏ bộc lộ trong bức thư.
	2- Nhận biết được bố cục cơ bản của một bức thư,tác dụng của từng phần trong bức thư.
	3- Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ trong bức thư: thương bạn,chia sẻ đau buồn cùng bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	- Trang minh hoạ trong bài.
	- Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ + ND
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
HĐ 1
KTBC
4’
Kiểm tra 2 HS
HS 1: Em hãy đọc những câu thơ em thích (hoặc cả bài) bài thơ Truyện cổ nước mình.
H:Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước mình?
HS 2: Em hãy đọc thuộc lòng bài thơ hoặc những câu thơ em thích.
H:Hai dòng thơ cuối nói lên điều gì?
-HS trả lời.
-HS trả lời.
HĐ 2
Giới thiệu bài
(1’)
Hiện nay,lũ lụt vẫn là một tai hoạ đe doạ cuộc sống của nhân dân ta.Lũ lụt đã cướp đi biết bao sinh mạng.Bao bạn nhỏ đã mồ côi và đã cướp đi sinh mạng của cha mẹ mình.
Bạn bè đã chia sẻ với những bạn nhỏ ấy như thế nào,bài tập đọc Thư thăm bạn hôm nay chúng ta sẽ giúp các em thấy rõ điều đó.
HĐ 3
Luyện đọc
Khoảng 
9’
a/Cho HS đọc:
Cho HS đọc đoạn.
Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: Ngày 5 tháng 8 năm 2000,Quách Tuấn Lương,lũ lụt,buồn
Cho HS đọc cả bài.
b/Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ:
Cho HS đọc chú giải.
GV có thể giải nghĩa thêm những từ HS lớp mình không hiểu.
c/GV đọc diễn cảm bức thư:
-HS tiếp nối nhau luyện đọc từng đoạn.
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc + 1HS giải nghĩa.
HĐ 4
Tìm hiểu bài
9’
Phần đầu:(HS đọc từ đầu đến cuối chia buồn với bạn).
Cho HS đọc thành tiếng.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
Đoạn còn lại:
Cho HS đọc thầm tiếng.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng.
H:Tìm những câu cho thấy Lương rất biết cách an ủi Hồng.
Cho HS đọc lại những dòng mở đầu và kết thúc bức thư.
H:Những dòng mở đầu và kết thúc th ...  ta điều gì?
- GV: Kể câu chuyện “Bạn Lan”.
- GV: Bạn Lan đã biết cách khắc phục khó khăn để htập. Còn các em, trước khó khăn các em sẽ làm gì? Ta cùng sang hđộng 2.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- GV: Cho HS th/luận nhóm 15’ các tình huống sau: 
- HS: Kể những gương vượt khó mà em biết (3-4HS).
- HS: Đã kh/phục khó khăn, tiếp tục htập
- HS: Biết khắc phục khó khăn tiếp tục htập & phấn đấu đạt kquả tốt.
- HS: Giúp ta tự tin trg htập, tiếp tục htập & được mọi người yêu quý.
1) Bố hứa với em nếu em được điểm 10 em sẽ được đi chơi công viên. Nhưng trong bài kiểm tra có bài 5 khó quá em không thể làm được. Em sẽ làm gì?
2) Chẳng may hôm nay em đánh mất sách vở và đồ dùng học tập, em sẽ làm gì?
3) Nhà em ở xa trường, hôm nay trời mưa rất to, đường trơn, em sẽ làm gì?
4) Sáng nay em bị sốt, đau bụng, lại có giờ kiểm tra môn Toán học kì, em sẽ làm gì?
5) Sắp đến giờ hẹn đi chơi mà em vẫn chưa là xong bài tập. Em sẽ làm gì?
- GV: Y/c các nhóm nxét, g/thích cách xử lí.
- GV chốt lại: Với mỗi khó khăn, các em có những cách khắc phục khác nhau nhưng tcả đều cố gắng để htập được duy trì & đạt kquả tốt. Điều đó rất đáng hoan nghênh.
Hoạt động 3: Trò chơi “Đúng – sai”
- GV: Cho HS chơi theo lớp (cách chơi như bài trước)
- GV: Dán băng giấy có các tình huống lên bảng:
- Đ/diện nhóm nêu cách xử lí: 
T/h1: Chấp nhận khg được điểm10, khg nhìn bài bạn.Về nhà sẽ đọc thêm sách vở.
T/h2: Báo vởi cô giáo, mượn bạn dùng tạm, về nhà sẽ mua mới.
T/h3: Mặc áo mưa đến trường.
T/h4: Viết giấy xin phép & làm bài ktra bù sau. 
T/h5: Báo bạn hoãn vì cần làm xong BT.
- HS: Chơi theo hdẫn.
CÁC TÌNH HUỐNG
1) Giờ học vẽ, Nam không có bút màu, Nam lây bút của Mai để dùng.
2) Không có sách tham khảo, em tranh thủ ra hiệu sách để đọc nhờ.
3) Hôm nay em xin nghỉ học để làm cho xong một số bài tập.
4) Mẹ bị ốm, em bỏ học ở nhà chăm sóc mẹ.
5) Em xem kĩ những bài toán khó và ghi lại cách làm hay thay cho tài liệu tham khảo mà em không mua được,
6) Em làm bài toán dễ trước, bài khó làm sau, bài khó quá thì bỏ lại không làm.
7) Em thấy trời rét, buồn ngủ quá nhưng em vẫn cố gắng dậy đi học.
- GV: Y/c HS g/thích vì sao câu 1, 2, 3, 4, 6 lại là sai. (GV g/đỡ các em phân tích).
- Hỏi: Các em đã bao giờ gặp phải những khó khăn giống như trg các tình huống khg? Em xử lí thế nào?
- GV kluận: Vượt khó trg htập là đức tính rất quý. Mong rằng các em sẽ khắc phục được mọi khó khăn để htập tốt hơn.
Hoạt động 4: Thực hành
- GV: Y/c HS (hoặc GV nêu) 1 bạn HS trg lớp đang gặp nhiều khó khăn trg htập, lên k/hoạch g/đỡ bạn.
- GV: Y/c HS đọc tình huống ở BT4-SGK rồi th/luận cách g/quyết. Sau đó gọi HS b/cáo kquả th/luận, các HS khác nxét, bổ sung.
- GV kluận: Trước khó khăn của bạn Nam có thể phải nghỉ học, cta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau. Như vậy, mỗi bản thân cta cần phải cố gắng khắc phục vượt qua khó khăn trg htập, đồng thời g/đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn.
Củng cố – dặn dò:
- GV: Gọi 1HS nêu ghi nhớ SGK.
- GV: + Dặn HS về nhà học bài, th/h trung thực trg htập & CB bài sau.
+ Nxét tiết học.
- HS gthích: 1) Nam phải hỏi mượn Mai.
2) Phải vào thư viện đọc hoặc góp tiền cùng bạn mua sách.
3) Phải đi học đều, đến lớp sẽ làm tiếp
4) Phải xin phép cô nghỉ học
6) Phải t/cực làm bài khó. Nếu khó quá có thể nhờ người khác hdẫn cách làm.
- HS: TLCH.
- HS: Lên k/hoạch những việc có thể làm, th/gian làm.
- HS: Th/luận nhóm để tìm cách xử lí tình huống:
+ Đến nhà giúp bạn: Chép hộ bài vở, giảng bài nếu bạn khg hiểu.
+ Đến bệnh viện trông hộ bố bạn lúc nào nghỉ ngơi.
+ Nấu cơm, trông nhà hộ bạn.
+ Cùng quyên góp tiền g/đỡ g/đình bạn.
- HS: Nhắc lại.
- 2-3HS nêu ghi nhớ.
TOÁN 
TIẾT 16 : SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I - MỤC TIÊU:
Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về :
Cách so sánh hai số tự nhiên .
Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Khởi động: 
Bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên 
Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: 100 – 99
+ số 100 có mấy chữ số?
+ Số 99 có mấy chữ số?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau?
 Số nào có nhiều chữ số lớn hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: 
+ GV nêu ví dụ: 25136 và 23894
+ Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số đó?
Cho HS so sánh từng cặp số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải như SGK và kết luận 23894 > 25136
GV kết luận: Hai số có số chữ số bằng nhau và từng cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
+ GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát và nhận xét 
Nhận xét : 
Trong dãy số tự nhiên 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,số đứng trước bé hơn số đứng sau.
Trên tia số : Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn (VD: 2 < 5)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định
GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên như trong SGK
Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn & theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con.
Tìm số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó?
Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên?
GV chốt ý.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: HS làm bài rồi chữa bài 
Bài tập 2: HS làm bài rồi chữa bài
Bài tập 3: HS làm bài rồi chữa bài
Củng cố 
Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài trong VBT
HS nêu
HS nêu
HS nêu
HS làm việc với bảng con
Ta xếp được thứ tự các số tự nhiên vì bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
 TẬP ĐỌC: Một người chính trực
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	1- Đọc lưu loát toàn bài.
	- Đọc đúng các từ và câu.
	- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.Đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
	2- Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện: ca ngợi sự chính trực.thanh liêm,tấm lòng hết lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng thời xưa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
	- Tranh (ảnh)đền thờ Tô Hiến Thành (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ + ND
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
HĐ 1
KTBC
Khoảng 
4’-5’
Kiểm tra 3 HS.
HS 1: Em hãy đọc phần đầu bài Người ăn xin và trả lời câu hỏi sau:
H: Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu với ông lão ăn xin như thế nào?
HS 2: đọc đoạn còn lại + trả lời câu hỏi.
H:Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
HS 3: đọc phần dầu bài TĐ + trả lời câu hỏi.
H:Cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin?
- Chứng tỏ cậu bé chân thành thương xót ông lão,muốn giúp đỡ ông
-Cậu bé chỉ có tấm lòng.Cậu đã cho ông lão tình thương,sự thông cảm.
-Cậu bé nhận được lòng biết ơn và sự đồng cảm.
HĐ 2
Giới thiệu bài
(1’)
Tô Hiến Thành là một tấm gương sáng ngời về tính chính trực,ngay thẳng.Muốn biết sự ngay thẳng,chính trực ấy ở ông thể hiện như thế nào,cô cùng các em 
đọc – hiểu bài TĐ Một người chính trực.
HĐ 3
Luyện đọc
Khoảng
8’-9’
a/Cho HS đọc.
Cho HS đọc bài văn.
Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: di chiếu,Tham tri chính sự,Gián nghị đại phu
b/Cho HS đọc chú giải.
c/GV đọc diễn cảm bài văn.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn.
-1 HS đọc chú giải.
-1 HS giải nghĩa từ.
HĐ 4
Tìm hiểu bài
Khoảng
9’-10’
Đoạn 1: (Đọc từ đầu đến vua Lí Cao Tông)
Cho HS đọc thành tiếng.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Trong việc lập ngôi vua,sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
Đoạn 2: (Phần còn lại)
Cho HS đọc thành tiếng đoạn 2.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. 
H:Khi Tô Hiến Thành ốm nặng,ai thường xuyên chăm sóc ông?
H:Tô Hiến Thành tiến cử ai sẽ thấy ông đứng đầu triều đình?
H:Trong việc tìm người giúp nước,sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
H:Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
-HS đọc thành tiếng.
-Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua Lí Anh Tông.Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán lên làm vua.
-HS đọc thành tiếng.
-Quan Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh ông.
- Tô Hiến Thành tiến cử quan Trần Trung Tá thay mình.
-Thể hiện qua việc tiến cử quan Trần Trung Tá,cụ thể qua câu nói: “Nếu Thái hậu hỏiTrần Trung Tá”.
-Vì những người chính trực rất ngay thẳng, dám nói sự thật,không vì lợi ích riêng,bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết.Họ làm được nhiều điều tốt cho dân,cho nước.
HĐ 5
Đọc diễn cảm
Khoảng
8’-9’
GV đọc mẫu bài văn.
Phần đọc với giọng kể thong thả,rõ ràng.
Phần sau đọc với giọng điềm đạm nhưng dứt khoát,thể hiện thái độ kiên định với chính kiến của ông.
Nhấn giọng ở những từ ngữ: mất,di chiếu,lên ngôi,nhất định,cứ theo,hết lòng
Cho HS luyện đọc.
GV uốn nắn sửa chữa những HS đọc còn sai.
-Nhiều HS luyện đọc.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN (3 ).doc