I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000.
- Biết cách thực hiện phép chia số tròn chục, tròn trăn, tròn nghìn, .cho 10, 100, 1000.
- Áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 . chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn . cho 10, 100, 1000. để tính nhanh.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A- KT Bài cũ:
-Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện:
5 x 74 x 2 = (5 x 2) x 74 4 x 5 x 25 = (4 x 25) x 5
= 10 x 74 = 100 x 5
= 740 = 500
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10.
Tuần 11 Ngày soạn:Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010 Chào cờ Tiết 21: Tập đọc Ông trạng thả diều I. mục đích - yêu cầu: 1/ Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc châm rãi, cảm hứng ca ngợi. 2/ Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy học: A- KT Bài cũ:. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - H đọc tiếp nối 4 em lần 1 - GV nghe sửa giọng, kết hợp phát âm tiếng khó. - H đọc tiếp nối lần 2 - 4 học sinh - GV hướng dẫn hiểu nghĩa từ chú giải. - H luyện đọc theo cặp. - 1 đ2 H đọc. - GV đọc mẫu b. Tìm hiểu bài - Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? - Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: Có thể thuộc 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. ị ý 1 * Nguyễn Hiền là một chú bé thông minh. - Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn? - Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày phải đi chăn trâu. Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ, tối đến mượn vở của bạn, sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. - Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông trạng thả diều" - Vì ông đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13 khi vẫn còn là một cậu bé ham thích chơi diều. * ý 2 * Nguyễn Hiền là người có ý chí vượt khó. * ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - 4 H đọc tiếp nối - Cho H tìm giọng đọc cho từng đoạn - 4 H thực hiện lại theo hướng dẫn - GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn. - H nghe T đọc mẫu. VD: Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thời gian chơi diều... - GV cho H xung phong đọc diễn cảm. - 3 đ 4 H thực hiện - GV đánh giá chung Lớp nhận xét, bình chọn 3/ Củng cố - dặn dò: - Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì? - NX giờ học. - VN ôn bài + chuẩn bị bài sau Tiết 51: Toán Nhân với 10, 100, 1000... Chia cho 10, 100, 1000 ... I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000.... - Biết cách thực hiện phép chia số tròn chục, tròn trăn, tròn nghìn, ....cho 10, 100, 1000.... - áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 ... chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000... để tính nhanh. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A- KT Bài cũ: -Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện: 5 x 74 x 2 = (5 x 2) x 74 4 x 5 x 25 = (4 x 25) x 5 = 10 x 74 = 100 x 5 = 740 = 500 B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10. a. Nhân một số với 10 VD: 35 x 10 - Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân giá trị của biểu thức 35 x 10 = ? 35 x 10 = 10 x 35 - 10 còn gọi là mấy chục - Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35 - Là 1 chục - 1 chục x 35 bằng bao nhiêu? - Bằng 35 chục - 35 chục là bao nhiêu? - 35 chục là 350. - Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350 - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10. - Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải. - Vậy khi nhân 1 số với 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép tính ntn? - Chỉ cần viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải của số đó. - Cho H thực hiện 12 x 10 78 x 10 457 x 10 7891 x 10 12 x 10 = 120 78 x 10 = 780 457 x 10 = 4570 7891 x 10 = 78910 b. Chia số tròn chục cho 10. VD: 350 : 10 - Ta có 35 x 10 = 350. Vậy lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì? - Lấy tích chia cho 1 thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại. - Vậy 350 : 10 = bao nhiêu? - 350 : 10 = 35 - Nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35. - Thương chính là SBC xoá đi 1 chữ số 0 - Vậy khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta làm ntn? - T chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó. ị Cho H thực hiện - H nêu miệng 70 : 10 140 : 10 2170 : 10 7800 : 10 70 : 10 = 7 140 : 10 = 14 2170 : 10 = 217 7800 : 10 = 780 3/ Hướng dẫn nhân số tự nhiên với 100, 1000 ... chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn,... chô 100, 1000... - GV hướng dẫn tương tự như nhân 1 số tự nhiên với 10, chia số tròn trăm, tròn nghìn.... cho 100, 1000 ... 4/ Kết luận: - Nêu cách nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000... - Ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số đó 1, 2, 3 ... chữ số 0. - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, .... ta làm tn? - Chỉ việc bỏ bớt đi 1, 2, 3 ... chữ số 0 ở bên phải số đó. 5/ Luyện tập: a. Bài số 1: - Cho H đọc yêu cầu - GV cho H nêu miệng - Lớp đọc thầm - H trình bày tiếp sức a. 18 x 10 = 180 - Nêu cách nhân 1 số TN với 10, 100, 1000,... 18 x 100 = 1800 18 x 100 = 18000 82 x 100 = 8200 75 x 1000 = 75000 400 x 100 = 40 000 - Cách chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 ... b. 9000 : 10 = 900 9000 : 100 = 90 ..................... b. Bài số 2: - Bài tập yêu cầu gì? - T hướng dẫn theo mẫu SGK - Viết số thích hợp vào ô trống. - H lên bảng- lớp làm SGK Nêu miệng 10 kg = ? yến ị 70 kg = ? yến - 70 kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ 300 tạ = 30 tấn. - Khi viết các số đo khối lượng thích hợp vào chỗ chấm ta đã làm ntn? - GV cho chữa bài - GV đánh giá chung - Lớp nhận xét - bổ sung ị Nêu cách chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000 ... - 3 đ 4 H nêu 6/ Củng cố - dặn dò: - Em biết thêm điều gì mới - NX giờ học. - Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 11: Chính tả (nhớ viết) Nếu chúng mình có phép lạ I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ. 2. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s/x II. Đồ dùng dạy học: GV : - Viết sẵn nội dung bài 2a, BT3. H: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: KT bài cũ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn H nhớ - viết: - T nêu yêu cầu của bài - Cho H đọc bài thơ - 1 H đọc 4 khổ thơ đầu của bài thơ. Nếu chúng mình có phép lạ - 1 H đọc thuộc lòng - lớp đọc thầm. - GV nhắc nhở H cách trình bày bài thơ. - GV thu bài chấm cho H. - H gấp sách - nhớ và viết chính tả. - H viết xong tự soát lỗi. 3/ Luyện tập: a. Bài số 1: - Bài tập yêu cầu gì? - Điền âm đầu s/x hoặc dấu ?, ~ - GV cho H làm bài - H làm vào VBT Trái nhót như ngọn đèn tín hiệu - GV cho H trình bày miệng tiếp sức Trỏ lối Sang mùa hè Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu. - Lớp nhận xét - bổ sung - GV đánh giá chung Thắp mùa đông ấm những đêm thâu. Quả ớt như ngọn đèn dầu Chạm đầu lưỡi - Chạm vào sức nóng. Mạch đất ta dồi dào sức sống Nên nhành cây cũng thắp sáng quê hương b. Bài số 2: - GV hướng dẫn tương tự - Các từ điền lần lượt là - H là VBT + Nổi tiếng - đỗ trạng đban thưởng rất đỗi, chỉ xin, nỗi nhỏ đ thủa hàn vi đ phảiđ hỏi mượn đdùng bữa đđể ănđđỗ đạt. c. Bài số 3: Bài tập yêu cầu gì? - Viết lại các câu sau cho đúng chính tả. a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. b) sấu người, đẹp nết b) xấu người, đẹp nết c) Mùa hè cá xông, mùa đông cá bể c) Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể d) Trăng mờ còn tỏ hơn xao Dẫu rằng núi nở còn cao hơn đồi d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi nở còn cao hơn đồi - GV cho H thi đọc thuộc lòng những câu trên. - H thực hiện 4/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại những lỗi sai trong bài. Ngày soạn:Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010 Tiết 52: toán Tính chất kết hợp của phép nhân I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Sử dụg tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Kẻ sẵn bảng số H: - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: A-KT Bài cũ: Nêu cách nhân, chia 1 số cho 10, 100, 1000... B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân. a. So sánh giá trị của các biểu thức. VD1: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) - Cho H tính giá trị của biểu thức - H tính và so sánh (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24 Vậy: (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4) VD2: (5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4) ị H thực hiện tương tự VD1: (5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4) (4 x 5) x 6 và 4 x (5 x 6) (4 x 5) x 6 = 4 x (5 x 6) b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân - H tính giá trị của các biểu thức: (a x b) x c và a x (b x c) A B c (a x b) x c a x (b x c) 3 4 5 (3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60 3 x (4 x 5) = 60 5 2 3 (5 x 2) x 3 = 30 5 x (2 x 3) = 30 4 6 2 (4 x 6) x 2 = 48 4 x (6 x 2) = 48 - So sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) khi a = 3; b = 4; c = 5. - Giá trị của biểu thức (a x b) x c và giá trị của biểu thức a x (b x c) đều bằng 60. - T hướng dẫn H so sánh T2 đ hết 3 BT kia ị Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn ntn so với giá trị của BT a x (b x c) - H nêu miệng - Luôn bằng nhau. - Ta có thể viết biểu thức dạng tổng quát ntn? (a x b) x c = a x (b x c) - Nêu tính chất kết hợp của phép nhân. - H nêu miệng 3 đ 4 H nêu 3/ Luyện tập: a. Bài số 1: - T viết bài tập: 2 x 5 x 4 - Bài tập có dạng tích của mấy số? - Có dạng tích của 3 số - Có những cách nào để tính giá trị của biểu thức. - Có 2 cách: H nêu đ 1 H lên bảng 2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40 - Cho H làm vào VBT phần còn lại - H chữa bài tập đ T nhận xét. 2 x 5 x 4 = 2 x (5 x 4) = 2 x 20 = 40 b. Bài số 2: Bài tập yêu cầu gì? - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. - Cho H thực hiện theo 2 cách. - 2 H lên bảng 13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130 - Cho H nhận xét trong 2 cách trên, cách nào thuận tiện hơn? 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130 4/ Củng cố - dặn dò: - Nêu tính chất kết hợp của phép nhân. - NX giờ học. - Về nhà ôn tập + chuẩn bị bài sau. Tiết 21: Luyện từ và câu Luyện tập về động từ I. Mục đích - yêu cầu: 1. Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. 2. Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên. II. Đồ dùng ... ảng phụ tên nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên - Gọi HS nói nhân vật mình chọn + Gọi HS đọc gợi ý 2 - Gọi HS làm mẫu về nhân vật và ND trao đổi + Gọi HS đọc gợi ý 3 - Gọi 2 HS TH hỏi đáp Người đang thực hiện nói chuyện với em là ai? Em xưng hô như thế nào * Thực hành trao đổi - Thực hành trao đổi trong nhóm - Trao đổi trước lớp - Gọi HS NX từng cặp trao đổi 3. Củng cố, dặn dò: - giữa em với người thân trong GĐ, bố, mẹ, ông, bà, anh, chị, - Trao đổi về một người có ý chí, nghị lực vươn lên. - chú ý ND truyện, truyện đó phải cả 2 người cùng biết và khi trao đổi phải thể hiện thái độ khâm phục trong truyện + 1 HS đọc - Kể tên truyện, NV mình đã chọn - Đọc thầm, trao đổi để chọn bạn, chọn đề tài trao đổi - HS phát biểu + 1 HS đọc - 2 HS làm mẫu + 1 HS đọc - Là bố em- là anh em. Gọi bố xưng con, gọi anh xưng em, - HS trao đổi trong nhóm - Một vài cặp HS tiến hành trao đổi, lớp lắng nghe - Lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn - GV đánh giá chung - NX giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau - VN viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp. Ngày soạn : Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010 Tiết 54: Toán Đề-xi-mét vuông I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết 1 dm2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 dm. - Biết đọc và viết số đo diện tích theo Đê-xi-mét vuông. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông. - Vận dụng các đơn vị đo xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông để giải các bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Vẽ sẵn hình vuông có diện tích 1dm2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô có diện tích là 1 cm2 H: - Đồ dùng học tập. III. hoạt động dạy - học A-KT Bài cũ: - Nêu cách nhân với các số có tận cùng là chữ số 0. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Ôn tập về xăng- ti - mét vuông: - Yêu cầu H vẽ hình vuông có diện tích là 1 cm2. - H vẽ ra giấy kẻ ô - 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh ;à bao nhiêu cm? - 1 cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là 1 cm. 3/ Giới thiệu về Đê-xi-mét vuông - GV cho H quan sát HV và S là 1 dm2 để đo S các hình người ta còn dùng đơn vị đê-xi-mét vuông. + H quan sát - Hình trên bảng có diện tích là 1 dm2 + Cho H thực hiện đo cạnh của hình vuông - H thực hiện - Vậy 1 dm2 chính là S của hình vuông có cạnh dài 1 dm. - Xăng-ti-mét vuông có kí hiệu ntn? - H nêu: cm2 - Nêu cách kí hiệu của Đề-xi-mét? - H nêu: dm2 - GV viết lên bảng các số đo diện tích đ H đọc các số đo. - 2 cm2; 3 dm2; 24 dm2 b. Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông VD: Tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10cm . - 10 cm bằng bao nhiêu dm? * Vậy học sinh có cạnh 10 cm có diện tích bằng bao nhiêu hình vuông cạnh 1 dm. -Hình vuông có cạnh 10 cm có diện tích bằng bao nhiêu ? Hình vuông có cạnh 1 dm có diẹn tích bằng bao nhiêu? _H nêu: 10x 10 =100 cm2 10 cm = 1 dm Là 100 cm2 Là 1dm2 ị Vậy 100 cm2 = 1 dm 2 -Nhắc lại 100 cm2 = 1 dm 2 + Cho H quan sát hình vẽ để thấy hình vuông có diện tích 1 dm2 bằng 100 hình vuông có diện tích 1cm2 xếp lại -Yêu cầu học sinh vẽ hìmh vuông có diện tích 1 dm 2 - H nhắc lại 100 cm2 = 1 dm 2 3/ Luyện tập a) Bài số 1: + H viết bảng con - GV đọc cho H viết - Yêu cầu H đọc 32dm2; 911dm2; 1952 dm2 b) Bài số 2: - Cho H làm vào SGK - H viết thành số + Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông + 812 dm2 + Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông. + 1969 dm2 c) Bài số 3: - H làm vào vở - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - 1 dm2 = 100 cm2 - 100 cm2 = 1 dm2 - GV gấp 1 cm2 nhiều lần 48 dm2 = 4800 cm2 -1 cm2 so với 1 dm2 kém nhau bao nhiêu lần? 2000 cm2 = 20 dm2 4/ Củng cố - dặn dò: - Nếu mối quan hệ giữa hai đơn vị S cm2 và dm2. - Nhận xét giờ học. - VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. Tiết 22: Luyện từ và câu Tính từ I. Mục đích - yêu cầu: 1. H hiểu thế nào là tính từ. 2. Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2, 3 H : - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A- KT Bài cũ: - Cho H chữa bài tập 2, 3 (Động từ) B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Phần nhận xét: a. Bài 1+ 2: + Cho H đọc yêu cầu - H nối tiếp nhau đọc BT * Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-I - Chăm chỉ, giỏi * Màu sắc của sự vật - Những chiếc cầu. - Mái tóc của thầy Rơ-nê - Trắng phau - Xám * Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật. - Thị trấn - Nhỏ - Vườn nho - Con con - Những ngôi nhà - Nhỏ bé, cổ kính - Dòng sông - Hiền hoà - Da của thầy Rơ - nê - Nhăn nheo ị Những từ ngữ miêu tả đặc điểm tính chất như trên được gọi là gì? - Được gọi là tính từ. ị Thế nào là tính từ? - H nêu b. Bài số 3: - Trong cụm từ: Đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? - Bổ sung ý nghĩa cho từ "Đi lại" 3/ Ghi nhớ: SGK - Cho vài H tiếp nối đọc - 3 đ 4 H đọc 4/ Luyện tập a. Bài số 1: - Bài tập yêu cầu gì? - Tìm tính từ trong đoạn văn. ị Cho H nêu Các tính từ lần lượt là: + Gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng - TN là tính từ? + Quang, sạch bóng, xám, trắng xanh, dài, hồng to tướng, ít dài, thanh mảnh b. Bài số 2: Bài tập yêu cầu gì? - Viết 1 câu có dùng tính từ. * Nói về người bạn hoặc người thân của em. VD: Hương lớp em vừa thông minh vừa xinh đẹp. * Nói về 1 sự vật quen thuộc (cây cối, con vật, nhà cửa, đồ vật, sông núi...) VD: - Nhà em vừa xây còn mới tinh. - Con mèo nhà em rất tinh nghịch. 5/ Củng cố - dặn dò: - Tính từ là những từ ntn? - Nhận xét giờ học. - VN ôn bài + Chuẩn bị bài giờ sau. Ngày soạn : Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010 Tiết 55: Toán Mét vuông I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết 1 m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo m2. - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti - mét vuông, dm2, m2 để giải các bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Vẽ sẵn bảng hình vuông có diện tích 1 m2. H: - Đồ dùng học tập. III. Hoạt động dạy và học: A- KT Bài cũ: B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giới thiệu mét vuông: - GV cho H quan sát hình vuông có diện tích 1 m2 - Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu? - Hình vuông lớn có cạnh dài 1 m (10 dm) - Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu? - Hình vuông nhỏ có độ dài 1 cm - Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ? - Gấp 10 lần - Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu? - Có S = 1 dm2 - Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ? - Bằng 100 hình vuông nhỏ - Vậy S hình vuông lớn bằng bao nhiêu? - Bằng 100 dm2 * Vậy hình vuông lớn có cạnh dài 1 m có S= tổng S của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm. - Ngoài đơn vị đo S là: cm2, dm2 người ta còn dùng đơn vị đo S là m2. m2 là S của hình vuông có cạnh dài 1 m. - Mét vuông viết tắt là: m2 - 1 m2 = bao nhiêu dm2 - 1 m2 = 100 dm2 - 1 dm2 = ? cm2 - 1 dm2 = 100 cm2 - Vậy 1 m2 = ? cm2 - 1 m2 = 1000 cm2 - Cho H nêu lại mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo S. 3/ Luyện tập: a. Bài số 1: Bài tập yêu cầu gì? - GV đánh giá - nhận xét - Đọc và viết các số. H nêu miệng tiếp nối b. Bài số 2: - Điền số thích hợp vào chỗ ..... 1 m2 = 100 dm2 100 dm2 = 1m2 - Nêu mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo S 1 m2 = 10000 cm2 10000 cm2 = 1 m2; c. Bài số 3: - Cho H đọc bài tập - H phân tích đề - Cho H làm bài tập vào vở Giải Muốn tính được S căn phòng cần tính gì? Diện tích của 1 viên gạch là: 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích của căn phòng đó là: 900 x 30 = 180 000 (cm2) Đổi 180 000 cm2 = 18 m2 Đ. Số: 18 m2 4/ Củng cố - dặn dò: - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo S: m2, dm2, cm2 - Nhận xét giờ học. Tiết 11: Kể chuyện Bàn chân kì diệu I.Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện một cách sinh động. - Biết cách nhận xét lời bạn kể. - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy học: A.KT Bài cũ: - 1 Hs kể lại câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia về ước mơ. B. bài mới. 1. Giới thiệu . 2. Hướng dẫn kể. - Lần 1: GV kể chậm. - Lần 2: GV kể kết hợp chỉ tranh. 3. Kể chuyện: 1. Kể chuyện trong nhóm. 2. Kể trước lớp. - Học sinh chú ý lắng nghe. - HS kể trong nhóm N2 – Nhận xét , bổ xung. - Kể từng đoạn, nhận xét . - Kể toàn bộ câu chuyện – Trao đổi nội dung với bạn. - Nhận xét. 4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? * Phải kiên trì nhẫn nại vượt khó thì sẽ đạt được mục đích mình mong muốn. - Em học được gì qua câu chuyện? - Hs nêu. - HS nêu. * Nguyễn Ngọc Kí là nhà thơ nhà văn. C. Củng cố dặn dò: Liên hệ – Nhận xét giờ học. Tiết 22: Tập làm văn Mở bài trong bài văn kể chuyện I. Mục đích - yêu cầu: 1. H biết thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. 2. Bước đầu biết viết đoạn mở đầu 1 bài văn kể chuyện theo 2 cách :Gián tiếp và trực tiếp. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Viết sẵn nội dung cần ghi nhớ. H : - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học. A-KT Bài cũ: - Kiểm tra 2 H thực hành trao đổi với người thân về người có nghị lực, ý chí. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Phần nhận xét: a. Bài tập 1 + 2: - H đọc yêu cầu - Đoạn mở bài trong truyện + Trời mùa thu mát mẻ, trên bờ sông 1 con rùa đang cố sức tập chạy. b. Bài số 3: - Cho H so sánh cách mở bài của bài trước và bài sau + Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt dầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể. * GV chốt lại 2 cách mở bài 3/ Ghi nhớ: + Cho H đọc - 3 đ 4 H thực hiện 4/ Luyện tập: a. Bài số 1: + Cho H đọc yêu cầu của bài tập. - H đọc nối tiếp mở bài của chuyện Rùa và Thỏ. - Cách nào mở bài trực tiếp? + Cách a: Kể ngày vào sự việc mở đầu câu chuyện. - Cách nào mở bài gián tiếp? - Cách b, c, d: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - Cho 2 H kể phần mở đầu của câu chuyện Rùa và Thỏ. - Mỗi H kể theo 1 cách. b. Bài số 2: + Cho H đọc yêu cầu - Truyện: Hai bài tay mở bài theo cách nào? + Lớp đọc thầm - MB theo cách trực tiếp, kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. c. Bài số 3: - Cho H làm bài - GV đánh giá - nhận xét - H thực hiện vào vở đ làm bảng - Nêu miệng 5/ Củng cố - dặn dò: - Thế nào là mở bài trực tiếp? Mở bài gián tiếp? - Nhận xét giờ học. - Về nhà hoàn chỉnh mở bài gián tiếp truyện: Hai bàn tay.
Tài liệu đính kèm: