1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc bài Điều ước của Vua Mi – đát và trả lời câu hỏi 3-4 SGK.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài và ghi đề bài
b) Hướng dẫn đọc
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc lần lượt 4 đoạn trong bài (đọc 2-3 lượt)
- Cho 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu cả bài: giọng chẫm rãi thể hiện cảm hứng ca ngợi, nhẫn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh, cần cù chăm chỉ của Nguyễn Hiền. Đoạn kết truyện đọc với giọng sảng khoái.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào?
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều?
+ Câu tục ngữ nào nói đúng câu chuyện trên?
- Cho HS đọc toàn bài và nêu nội dung bài.
* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm lần 1.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm, GV nhận xét và uốn nắn cách đọc cho các em.
- Chia lớp thành 4 tổ cho HS thi đọc diễn cảm, sau đó cho các em bình bầu bạn đọc tốt nhất.
4. Củng cố
- Học bài này các em hiểu ra điều gì? (Làm việc gì cũng phải chăm chỉ chịu khó mới thành công)
H: Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?
5. Dăn dò
+ Dặn HS chăm chỉ học tập, làm việc theo gương TN Nguyễn Hiền-Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài “CÓ CHÍ THÌ NÊN”
* GV nhận xét tiết học
Tuần 11 Thứ hai, ngày 01 tháng 11 năm 2010 TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - HS đọc bài Điều ước của Vua Mi – đát và trả lời câu hỏi 3-4 SGK. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài và ghi đề bài b) Hướng dẫn đọc - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc lần lượt 4 đoạn trong bài (đọc 2-3 lượt) - Cho 2 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu cả bài: giọng chẫm rãi thể hiện cảm hứng ca ngợi, nhẫn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh, cần cù chăm chỉ của Nguyễn Hiền. Đoạn kết truyện đọc với giọng sảng khoái. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? - HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào? + Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều? + Câu tục ngữ nào nói đúng câu chuyện trên? - Cho HS đọc toàn bài và nêu nội dung bài. * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm lần 1. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm, GV nhận xét và uốn nắn cách đọc cho các em. - Chia lớp thành 4 tổ cho HS thi đọc diễn cảm, sau đó cho các em bình bầu bạn đọc tốt nhất. 4. Củng cố - Học bài này các em hiểu ra điều gì? (Làm việc gì cũng phải chăm chỉ chịu khó mới thành công) H: Truyện đọc giúp em hiểu điều gì? 5. Dăn dò + Dặn HS chăm chỉ học tập, làm việc theo gương TN Nguyễn Hiền-Nhận xét tiết học. - Xem trước bài “CÓ CHÍ THÌ NÊN” * GV nhận xét tiết học - 2HS đọc bài và trả lời câu 2,3 - Cả lớp lắng nghe và đọc lại đề bài. - 4 HS lần lượt đọc, cả lớp lắng nghe. - 2 HS đọc, cả lớp lắng nghe - Cả lớp chú ý lắng nghe. + HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét. + HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét. + HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét. + HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét. - HS nêu nội dung bài, lớp nhận xét - Cả lớp lắng nghe. - HS luyện đọc - HS cử bạn thi đọc, lớp bình bầu bạn đọc tốt. - HS trả lời, lớp nhận xét TOÁN NHÂN VỚI 10, 100, 1000 CHIA CHO 10, 100, 1000 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên 10, 100, 1000 - Biết cách chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn. Cho 10, 100, 1000 .. - Áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 .. Chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn để tính nhẩm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - HS nêu tính chất giao hoán của phép nhân. - GV nhận xét chung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài và ghi đề bài * Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10. - GV ghi phép nhân lên bảng: 35 x10 =? - GV hướng dẫn: 35x10=10x35(tính chất giao hoán của phép nhân) = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 (gấp một chục lên 35 lần) - Vậy : 35 x 10 = 350 - Cho HS nhận xét thừa số 35 với tích 350 để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0. Từ đó nhận xét chung như SGK. - GV hướng dẫn HS từ 35 x 10 = 350 suy ra: 350 : 10 =35. - Cho HS trao đổi ý kiến về mối quan hệ của 35 x10 = 350 và 350 : 10 = 35 - Cho HS nêu nhận xét như SGK: Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. - Cho HS thực hành qua một số ví dụ như SGK * Hướng dẫn HS nhân một số với 100, 1000 . Hoặc chia một số tròn trăm, tròn nghìn . - GV tiến hành tương tự như trên. b) Thực hành * Bài tập 1: - Cho HS nhắc lại nhận xét ở bài học khi nhân một số tự nhiên với 10, 100,Hoặc khi chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 - GV gọi HS lần lượt trả lời các phép tính ở phần a, phần b. - Gọi 2 HS nêu lại nhận xét chung. * Bài tập 2: - Cho HS trả lời các câu hỏi sau: + 1 yến, (1 tạ, 1 tấn) bằng bao nhiêu ki lô gam? + Bao nhiêu ki lô gam bằng 1 tấn, 1 tạ, 1 yến? - GV hướng dẫn mẫu: 300 kg = tạ Cách làm: ta có 100 kg = 1 tạ Nhẩm 300 : 100 = 3 Vậy: 300 kg = 3 tạ - Cho HS làm tương tự các phần còn lại. GV nêu bài sửa cho cả lớp. 4. Củng cố: - HS nhắc lại quy tắc tính vừa học 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem trước bài “TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN” - HS nêu, lớp nhận xét - HS đọc đề bài - HS nêu trao đổi về cách làm - Cả lớp lắng nghe - HS nhận xét - HS nhắc lại - HS nhận xét, cả lớp lắng nghe. - HS thực hành - HS nhắc lại nhận xét, cả lớp lắng nghe. - HS trả lời các câu hỏi, lớp nhận xét - HS trả lời các câu hỏi, lớp nêu nhận xét - HS làm rồi đổi vở nhận xét bài làm của bạn. - HS nhắc lại, cả lớp lắng nghe - Cả lớp lắng nghe ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I. MỤC TIÊU: + Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức, kĩ năng, thái độ cho HS qua các bài, từ bài 1 đến bài 5: - Trung thực trong học tập. - Vượt khó trong học tập. - Biết bày tỏ ý kiến. - Tiết kiệm tiền của. - Tiết kiệm thời giờ. + HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tiễn cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + Phiếu học tập. + Thẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là tiết kiệm thời giờ? 2. Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? 3. Nêu ghi nhớ. * GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 2. Ôn tập và thực hành. Bài 1: Trung thực trong học tập. H: Thế nào là trung thực trong học tập? H: Nêu những biểu hiện chưa trung thực trong học tập? H: Những biểu hiện nào thể hiện sự trung thực trong học tập? + Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/4. + Nhắc nhở HS thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. Bài 2: Vượt khó trong học tập. + GV chia nhóm hoạt động, hoàn thành nội dung, sau đó trình bày trước lớp. 1. Khi gặp bài khó em sẽ làm gì? 2. Tự liên hệ và trao đổi với các bạn về việc mình đã vượt khó trong học tập. * Thực hành: Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập. Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến. + GV đưa ra tình huống: 1. Em được phân công một công việc không phù hợp với khả năng. 2. Em muốn tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp nhưng chưa được phân công. + Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/9. Bài 4: Tiết kiệm tiền của. H: Theo em có phải nghèo nên mới phải tiết kiệm không? + GV đưa ra một số các tình huống, yêu cầu HS dùng thẻ để bày tỏ thái độ về các ý kiến: - Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn. - sử dụng tiền của một cách hợp lí, có hiệu quả. - Tiết kiệm tiền của vừa ích nước vừa lợi nhà. + GV yêu cầu HS thực hành tiết kiệm sách vở, đồ dùng hợp lí. Bài 5: Tiết kiệm thời giờ. + Chia nhóm hoạt động. H: Hãy kể cho các bạn nghe về một tấm gương biết tiết kiệm thời giờ. H: Hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình. + Thực hành hằng ngày thực hiện đúng thời gian biểu đã quy định. 3. Củng cố, dặn dò: + Gọi HS nêu ghi nhớ SGK/15. + GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn tập và thực hành. + GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị tiết sau. - HS nêu nội dung bài ôn tập, sau đó thảo luận nhóm bàn và trả lời câu hỏi. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh. - 2 HS nêu. - HS lắng nghe và thực hiện. - Các nhóm hoạt động, ghi nội dung thảo luận vào phiếu học tập rồi đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung nếu chưa nay đủ. - HS suy nghĩ và trả lời, lớp theo dõi và nhận xét. - HS trả lời. - HS dùng thẻ để bày tỏ. - Các nhóm hoạt động hoàn thành nội dung thảo luận. - 2 HS nêu. - Vài em nêu. - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ ba, ngày 02 tháng 11 năm 2010 KHOA HỌC BA THỂ CỦA NƯỚC I.MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: - Đưa ra những ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng, khí. Nhận ra tính chất chung của nứơc và sự khác nhau khi nước tồn tại ở ba thể. - Thực hành chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại. - Nêu cách chuyển nước ở thể lỏng thành thể rắn và ngược lại. - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Hình trang 44-45 SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: + Chai lọ thuỷ tinh hoặc nhựa trong để đựng nước. + Nguồn nhiệt (nến, bếp dầu, đèn cồn) ống nghiệm hoặc chậu thuỷ tinh chịu nhiệt hay ấm đun nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những tính chất của nước? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài và ghi đề bài * Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng của nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại - GV cho HS nêu một số ví dụ về nước ở thể lỏng như: nước mưa, nước sông, nước suối, nước sông, nước hồ - GV hỏi: Nước còn tồn tại ở những thể nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu về những vấn đề đó. - GV dùng khăn ước lao bảng rồi yêu cầu HS lên bảng sờ tay vào và nhận xét. + Hỏi: Mặt bảng có ước như vậy không? Nếu mặt bảng khô thì nước ở trên mặt bảng đi đâu? - Cho HS tiến hành làm thí nghiệm như hình 3 SGK. - GV nhắc nhở HS cẩn thận khi sử dụn ... HƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA? I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS có thể: - Trình bày mây được hình thành như thế nào? - Giải thích được nước mưa từ đâu ra. - Phát biểu được định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 46, 47 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. Mục tiêu: - Trình bày được mây được hình thành như thế nào? - Giải thích được nước mưa từ đâu ra. Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Từng cá nhân nghiên cứu câu chuyện cuộc phiêu lưu của giọt nước ở trang 46, 47 SGK. Sau đó nhìn hình vẽ kể lại với bạn bên cạnh. Bước 2: Làm việc cá nhân. - HS quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự trả lời 2 câu hỏi: + Mây được hình thành như thế nào? + Nước mưa từ đâu ra? - HS tự vẽ minh hoạ và kể lại với bạn. Bước 3: Làm việc theo cặp. - 2 HS trình bày với nhau về kết quả làm việc cá nhân. Bước 4: Làm việc cả lớp. - GV gọi 1 số HS lên trả lời câu hỏi. + Mây được hình thành như thế nào? (Hơi nước bay lên cao gặp lạnh ngưng tựu thành những hạt nước rất nhỏ tạo nên các đám mây.) + Nước từ đâu ra? (Các hạt nước trong đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.) - Yêu cầu HS định vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên (như trong SGK). * Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai tôi là giọt nước. Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - GV chia thành 4 nhóm. Yêu cầu HS hội ý và phân vai (giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa). Dựa vào kiến thức đã học chọn lời thoại cho sinh động cho từng nhân vật. Bước 2: Làm việc theo nhóm. - HS trong nhóm trao đổi với nhâu về lời thoại. Bước 3: Trình diễn và đánh giá. - Cho một vài nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét góp ý. - GV và HS nhận xét đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo đúng nội dung học tập. 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại tựa bài. H: Tại sao phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình? - Nhận xét tiết học: - Chuẩn bị bài mới: “Sơ đồ vòng tuần hoàn nước trong tự nhiên “. - Thảo luận theo cặp. - HS quan sát tranh. - 2 HS kể và minh hoạ. - HS trả lời. - HS nêu định nghĩa. - HS nhóm sánh vai với nhau. - HS trả lời. Thứ sáu, ngày 05 tháng 11 năm 2010 TẬP LÀM VĂN MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU YÊU CẦU: 1. HS biết thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. 2. Bước đầu biết viết đoạn văn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách gián tiếp và trực tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu khổ to viết nội dung cần ghi nhớ của bài học kèm. Ví dụ minh hoạ cho mỗi cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: HS hát vui. 2. Kiểm tra: - 2 HS thực hành trao đổi với người thần về một người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học (mục 1). b) Phần nhận xét: - Treo tranh lên và hỏi: Em thấy gì trong bức tranh? (Tranh vẽ rùa và thỏ). - Để viết nội dung truyện, từng tình tiết truyện chúng ta cần tìm hiểu. Bài 1, 2. - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1,2. Đoạn mở bài trong truyện:” Trời mùa thu mát mẻ tập chạy ” GV nhận xét. Bài tập 3: Thảo luận nhóm. - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ so sánh cách mở bìa thứ hai với cách mở bài thứ ba. - Gọi đại diện nhóm phát biểu. (Bài tập 2: Kể ngay vào sự việc đầu tiên của truyện, mở bài trực tiếp. Bài tập 3 thống kê ngay vào sự việc mà nói chuyện rùa thắng thỏ khi nó vốn là con vật chậm chạp hơn thỏ rất nhiều. - GV kết luận: Bài tập 2 mở bài trực tiếp. Bài tập 3 mở bài gián tiếp - Hỏi: Thế nào là mở bài trực tiếp? Thế nào là mở bài gián tiếp. c. Phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK. d. Luyện tập: Bài tập 1: Hoạt đổng cả lớp. - Gọi 4 HS đọc tiếp nối nhau từng cách mở bài. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu. GV chốt lại ý đúng. (a trực tiếp: a, c, d mở bài gián tiếp) Bài tập 2: Làm việc cả lớp. - Gọi Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hỏi: Có thể mở bìa gián tiếp cho truyện bằng lời của những ai? (Người kể chuỵên hoặc của Bác Lê). - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc cho cả lớp nghe. Cho HS nhận xét và bổ sung ý kiến cho bạn. - Gọi 1 vài HS trình bày- GV sữa lỗi dùng từ hoặc lỗi ngữ pháp cho HS (nếu có). 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại tựa bài. - Nêu các cách mở bài trong bài văn kể chuyện? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp truyện Hai Bàn Tay. - HS thực hiện, cả lớp nhận xét - Cả lớp lắng nghe - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS đọc và thảo luận nhóm. - HS phát biểu. - HS phát biểu. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp nhẩm thuộc lòng. - Cả lớp lắng nghe. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét chữa bài. TOÁN MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Hình thành biểu tượng vẽ đơn vị đo diện tích mét vuông. - Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị mét vuông. - Biết 1m2 = 100dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1dm2 (hoặc bằng bìa, nhựa, gỗ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - GV 1 dm2 bằng bao nhiêu cm2? Và ngược lại. 3. Bài mới a) Giới thiêu bài và ghi đề bài * Giới thiệu m2 - Mét vuông là hình vuông có cạnh dài 1 mét và kí hiệu mét vuông là m2 -Cho HS quan sát và nêu mối liên hệ giữa mét vuông và đề xi mét vuông. GV ghi bảng: 1 m2 = 100 dm2 * Thực hành - Bài tập 1: Cho HS lên bảng điền kết quả vào chỗ trống, GV nhận xét sửa sai - Bài tập 2: HS thực hiện vào bảng con viết số thích hợp vào chỗ trống, GV nhận xét và sửa bài lên bảng 1 m2 = 100 dm2 100 dm2 = 1 m2 1 m2 = 10000 cm2 - Bài tập 3: HS đọc đề bài và cho các em làm vào vở - GV hỏi: + Đề bài cho biết gì? + Đề bài hỏi gì? - GV tóm tắt đề bài lên bảng - HS giải, GV sửa bài lên bảng Giải Diện tích mỗi viên gạch là: 30 x 30 = 900 ( cm2) Diện tích căn phòng là: 900 x 200 = 180000 ( cm2) = 18 m2 Đáp số: 18 m2 - Bài tập 4: Cho HS thảo luận theo nhóm và nêu kết quả, GV nhận xét và sửa bài + GV gợi ý HS thực hiện như sau: Có thể cắt miếng bìa thành 3 hình chữ nhật sau đó lần lượt tính diện tích của 3 hình chữ nhật đó. 4. Củng cố - Cho HS đọc các số đo diện tích sau: 7 cm2 , 5 m2, 15 dm2 1 m2 = dm2; 10 dm2 = ..cm2 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học - Xem bài kế tiếp. - HS trả lời - HS đọc đề bài - Cả lớp lắng nghe. - HS quan sát và nêu mối quan hệ - HS đọc 1 m2 = 100 dm2 - HS điền kết quả, lớp theo dõi nhận xét - HS thực hiện vào bảng con - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi + HS trả lời câu hỏi - HS giải vào vở - HS tập trung nhóm thảo luận, nêu kết quả, lớp nhận xét. - HS đọc số đo diện tích - HS nêu kết quả - Cả lớp lắng nghe. ĐỊA LÝ ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Học xong bài này HS biết: - Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên. - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và Thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lý Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Phiếu học tâp (Lược đồ trống Việt Nam). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: Hát vui. 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: a) Giới thiệu và ghi tựa. * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. Bước 1: Phát phiếu học tập hco HS. - Yêu cầu HS đièn tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và Thành Phố Đà Lạt vào lược đồ. Bước 2: - Cho HS trình bày bài làm lên bảng. GV và HS nhận xét, chốt lại ý đúng. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. Bước 1: - HS thảo luận và hoàn thành câu 2 trong SGK. Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên theo những gợi ý ở bảng sau: Bước 2: Phát phiếu kẽ sẵn bảng trên cho HS điền kiến thức đã học điền vào bảng. - Đại diện nhóm dán phiếu học tập lên bảng. - GV và HS nhận xét chừa lại cho hoàn cảnh. * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - GV hỏi: + Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ. + Người dân nơi này đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc? - GV hoàn chỉnh câu trả lời của HS. 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại tựa bài. - Gọi HS đọc mục ghi nhớ SGK. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài mới: “Đồng Bằng Bắc Bộ” - HS lặp lại tựa bài. - HS làm bài trong phiếu học tập. - HS lên bảng trình bày kết quả - HS tập trung nhóm thảo luận, sau đó đại diện nhóm báo cáo, lớp nhận xét - HS điền kết quả vào bảng, rồi nêu kết quả. - HS thảo luận nhóm. - 3 HS trình bày kết quả. 2 HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét - Cả lớp lắng nghe. - 2 HS nêu.
Tài liệu đính kèm: