Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 - Ngô Thị Hồng Vân

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 - Ngô Thị Hồng Vân

Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2 010

Mụn: TẬP ĐỌCTờn bài giảng Ông Trạng thả diều

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :

1. Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi

2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chớ vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ

- Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Mở đầu :

- Cho HS quan sát tranh vẽ trang 103, nêu nội dung của tranh

- GT chủ điểm : Có chí thì nên.

2. Bài mới:

* GT bài : Ông Trạng thả diều là câu chuyện về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền thích chơi diều mà ham học, đã đỗ Trạng nguyên khi 13 tuổi, là vị Trạng nguyên trẻ nhất của nước ta.

HĐ1: Luyện đọc

- Gọi 4 em đọc tiếp nối 4 đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng

- Gọi HS đọc chú giải

- Cho luyện đọc theo cặp

- Gọi HS đọc cả bài.

- GV đọc mẫu : Giọng kể chậm rãi, cảm hứng ngợi ca.

HĐ2: Tìm hiểu bài

- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1, 2 và TLCH :

+ Cậu bé Hiền sống ở đời vua nào ? Hoàn cảnh gia đình như thế nào ?

+ Cậu bé ham thích trò chơi gì ?

+ Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ?

- Yêu cầu đọc đoạn 3 và TLCH :

+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?

- Yêu cầu đọc đoạn 4 và TLCH :

+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông Trạng thả diều" ?

+ Nêu câu hỏi 4 SGK

- KL : Cả 3 phương án đều đúng, câu "Có chí thì nên" đúng nhất.

- Nội dung chính của câu chuyện nói lên điều gì ?

- GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại.

HĐ3: Đọc diễn cảm

- Gọi 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn

- HD luyện đọc diễn cảm đoạn từ "Thầy phải kinh ngạc . đom đóm vào trong"

- GV tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò:

- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì ?

- Nhận xét tiết học

- CB bài Có chí thì nên

- Quan sát, trình bày

- Lắng nghe, xem tranh minh họa

- 2 lượt :

 HS1: Từ đầu . để chơi

 HS2: TT . chơi diều

 HS3: TT . của thầy

 HS4: Còn lại

- 1 em đọc.

- Nhóm 2 em luyện đọc.

- 2 em đọc

- Lắng nghe

- HS đọc thầm.

 Nguyễn Hiền sống đời vua Trần Nhân Tông, gia đình rất nghèo.

 thả diều

 đọc đến đâu hiểu đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể học thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi thả diều

- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.

 Nhà nghèo, phải bỏ học chăn trâu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến chờ bạn học bài rồi mượn vở về học. Sách là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào. Làm bài thi vào lá chuối nhờ thầy chấm hộ.

- HS đọc thầm.

 Vì Hiền đỗ Trạng ở tuổi 13, lúc vẫn còn là chú bé ham chơi diều.

- HS suy nghĩ, trả lời.

 Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

- 4 em đọc.

- Lớp theo dõi tìm giọng đọc hay.

- Nhóm 2 em luyện đọc.

- 3 em thi đọc.

- HS nhận xét.

- HS tự trả lời.

- Lắng nghe

 

doc 29 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 964Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 - Ngô Thị Hồng Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11( Từ ngày 2/11- 6/11)
Thứ ngày
Môn
Tên bài dạy
Hai
2/11/10
CC
Tập đọc
toán
khoa học
đạo đức
ễng Trạng thả diều
Nhõn với 10, 100, 1000Chia cho 10, 100,1000
Ba thể của nước
Thực hành kĩ năng giữa học kỡ I
Ba
3/11/10
Thể dục
chính tả
lt&câu
Toán
lịcH sử
Ôn 5 ĐT đã học của bài TD -TC: Nhảy ô tiếp sức
Nhớ-viết: Nếu chúng mình có phép lạ
Luyện tập về động từ
Tính chất kết hợp của phép nhân
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
Tư
4/11/10
tập đọc
Tlv
Toán 
địa lí
kĩ thuật
kể chuyện
Có chí thì nên
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Ôn tập
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâuđột 
Bàn chân kì diệu
Năm
5/11/10
thể dục
lt& câu
Toán 
khoa học
mĩ thuật
Ôn 5 ĐT đã học của bài thể dục phát triển chung
Tính từ
Đề-xi-mét vuông
Mây được hình thành như thế nào?Mưa từ đâu ra?
TTMT: Xem tranh của hoạ sĩ và của thiếu nhi
Sáu
6/11/10
Toán
Tlv
kể chuyện
âm nhạc
hđ tt
Mét vuông
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
Bàn chân kì diệu
Ôn bài hát:Khăn quàng thắm mãivai em-TĐNsố3
Sinh hoạt cuối tuần
Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2 010 
Mụn: TẬP ĐỌCTờn bài giảng Ông Trạng thả diều
I. MụC đích, yêu cầu :
1. Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi
2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chớ vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu :
- Cho HS quan sát tranh vẽ trang 103, nêu nội dung của tranh
- GT chủ điểm : Có chí thì nên.
2. Bài mới:
* GT bài : Ông Trạng thả diều là câu chuyện về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền thích chơi diều mà ham học, đã đỗ Trạng nguyên khi 13 tuổi, là vị Trạng nguyên trẻ nhất của nước ta.
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 4 em đọc tiếp nối 4 đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu : Giọng kể chậm rãi, cảm hứng ngợi ca.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1, 2 và TLCH :
+ Cậu bé Hiền sống ở đời vua nào ? Hoàn cảnh gia đình như thế nào ?
+ Cậu bé ham thích trò chơi gì ?
+ Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ?
- Yêu cầu đọc đoạn 3 và TLCH :
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?
- Yêu cầu đọc đoạn 4 và TLCH :
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông Trạng thả diều" ?
+ Nêu câu hỏi 4 SGK
- KL : Cả 3 phương án đều đúng, câu "Có chí thì nên" đúng nhất.
- Nội dung chính của câu chuyện nói lên điều gì ?
- GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại.
HĐ3: Đọc diễn cảm
- Gọi 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn
- HD luyện đọc diễn cảm đoạn từ "Thầy phải kinh ngạc ... đom đóm vào trong"
- GV tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì ?
- Nhận xét tiết học
- CB bài Có chí thì nên
- Quan sát, trình bày
- Lắng nghe, xem tranh minh họa
- 2 lượt :
– HS1: Từ đầu ... để chơi
– HS2: TT ... chơi diều
– HS3: TT ... của thầy
– HS4: Còn lại
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 2 em đọc
- Lắng nghe
- HS đọc thầm.
– Nguyễn Hiền sống đời vua Trần Nhân Tông, gia đình rất nghèo.
– thả diều
– đọc đến đâu hiểu đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể học thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi thả diều
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
– Nhà nghèo, phải bỏ học chăn trâu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến chờ bạn học bài rồi mượn vở về học. Sách là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào. Làm bài thi vào lá chuối nhờ thầy chấm hộ.
- HS đọc thầm.
– Vì Hiền đỗ Trạng ở tuổi 13, lúc vẫn còn là chú bé ham chơi diều.
- HS suy nghĩ, trả lời.
– Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- 4 em đọc.
- Lớp theo dõi tìm giọng đọc hay.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 3 em thi đọc.
- HS nhận xét.
- HS tự trả lời.
- Lắng nghe
 ************************************************************
Mụn: TOÁNTờn bài giảng Nhân với 10, 100, 1000,...
 Chia cho 10, 100, 1000,...
I. MụC tiêu :
	Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000...
* BTCL : Bài 1a) cột 1,2; Bài 1b) cột 1,2; Bài 2( 3 dũng đầu)
II. đồ dùng dạy học :
- 1 số phiếu khổ lớn để HS làm bài 2/ 60
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân
- Gọi 2 em làm lại bài 1, 4/ 58
2. Bài mới :
HĐ1: HDHS nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10
- Ghi phép nhân lên bảng : 35 x 10 = ?
- Cho HS trao đổi cách làm
- Gợi ý HS rút ra nhận xét 
- GV HDHS từ 35 x 10 = 350
 ề 350 : 10 = 35
- Gợi ý HS nêu nhận xét
- Gợi ý HS cho 1 số VD rồi thực hành
HĐ2: HDHS nhân 1 số với 100, 1000... hoặc chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn... cho 100, 1000...
- Tương tự như trên, GV nêu các phép tính để HS rút ra nhận xét :
– 35 x 100 = 3 500 ề 3 500 : 100 = 35
 35 x 1000 = 35 000 ề 35 000 : 1000 = 35
HĐ3: Luyện tập
Bài 1 :
- Cho HS nhắc lại nhận xét khi nhân 1 số TN với 10, 100, 1000... và khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000...
- Yêu cầu làm VT rồi trình bày miệng
- GV kết luận.
Bài 2 :
- Nêu câu hỏi :
1 yến = ? kg 1 tạ = ? kg 1 tấn = ? kg
- HD : 300kg = ? tạ
Ta có : 100kg = 1 tạ
Nhẩm : 300 : 100 = 3 ề 300kg = 3 tạ
- Phát phiếu cho các nhóm làm bài
 70kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn
 800kg = 8 tạ 5 000kg = 5 tấn
 300 tạ = 30 tấn 4 000g = 4kg
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- CB : Bài 52
- 2 em nêu.
- 2 em lên bảng.
– 35 x 10 = 10 x 35
 = 1 chục x 35
 = 35 chục = 350
– Khi nhân 1 số với 10 ta chỉ việc thêm bên phải số đó 1 chữ số 0.
- HS trả lời.
– Khi chia số tròn chục cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
- HS trao đổi cách tính và rút ra nhận xét chung.
- 1 số em nhắc lại.
- 3 em nhắc lại.
- HS làm VT, 2 em trình bày miệng.
- HS nhận xét.
- HS trả lời :
 1 yến = 10 kg 1 tạ = 100kg
 1 tấn = 1000kg
- HS lắng nghe.
- Nhóm 4 em làm bài và dán phiếu lên bảng .
- HS nhận xét, sửa bài.
- Lắng nghe
 **********************************
Mụn: KHOA HỌCTờn bài giảng Ba thể của nước 
I. MụC tiêu :	
-Nờu được nước tồn tại ở 3 thể: Rắn , lỏng , khớ
- Làm thớ nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khớ và ngược lại
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 44, 45 SGK
- Chuẩn bị theo nhóm :
– chai, lọ thủy tinh để đựng nước
– nguồn nhiệt (nến, đèn cồn), ống nghiệm hoặc chậu thủy tinh chịu nhiệt
– nước đá, khăn lau bằng vải hoặc miếng xốp
iii. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Nước có những tính chất gì ?
- Nêu cách làm TN chứng tỏ nước không có hình dạng nhất định ?
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại
- Hỏi : Nêu 1 số VD về nước ở thể lỏng ?
+ Nước còn tồn tại ở những thể nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu điều đó.
- Dùng khăn ướt lau bảng, gọi 1 em lên sờ vào mặt bảng và nhận xét
+ Liệu mặt bảng có ướt mãi không ? Nếu mặt bảng khô thì nước trên mặt bảng đã biến đi đâu ?
- Yêu cầu làm TN như H3 trang 44
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả TN
– nước từ thể lỏng sang thể khí 
– nước từ thể khí sang thể lỏng
- GV kết luận :
– Hơi nước không nhìn thấy bằng mắt thường. Hơi nước là nước ở thể khí.
– Hơi nước bay lên gặp lạnh ngưng tụ lại thành các giọt nước trên đĩa.
- Hỏi :
+ Mặt bảng khô, vậy nước đã biến đi đâu ?
+ Nêu VD nước từ thể lỏng bay hơi vào không khí
+ Giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm
- GV kết luận như SGV.
HĐ2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại
- Yêu cầu HS đọc và quan sát H4, 5 để TLCH :
+ Nước trong khay đá biến thành thể gì ?
+ Nhận xét nước ở thể này ?
+ Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay gọi là hiện tượng gì ?
+ Quan sát H5 và cho biết tên hiện tượng ?
+ Nêu VD về nước tồn tại ở thể rắn ?
- KL : Nước để lâu ở chỗ có t 0 C hoặc < 0 C, ta có nước ở thể rắn (sự đông đặc). Nước đá bắt đầu nóng chảy khi t = 0 C (sự nóng chảy) 
HĐ3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước
- Hỏi : 
+ Nước tồn tại ở những thể nào ?
+ Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và tính chất riêng của từng thể ?
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước và trình bày
- Gọi vài em lên bảng trình bày và nêu điều kiện nhiệt độ của sự chuyển thể đó
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 22
- 3 em lên bảng.
– nước mưa, nước giếng, nước sông...
- Lắng nghe
– mặt bảng ướt
- HS làm việc theo nhóm
– Đổ nước sôi vào cốc, quan sát nước nóng đang bốc hơi, nói tên hiện tượng "bay hơi"
– úp đĩa lên cốc nước nóng một lát rồi nhấc ra, quan sát và nhận xét
- Lắng nghe
– biến thành hơi nước bay vào không khí
– phơi quần áo...
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận rồi trả lời.
– Nước ở thể lỏng biến thành nước ở thể rắn.
– có hình dạng nhất định
– hiện tượng đông đặc
– Nước đá đã chảy ra thành nước : sự nóng chảy.
– băng, tuyết
- Lắng nghe
- Làm việc cả lớp
– rắn - lỏng - khí
– ở cả 3 thể, nước đều trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
– Nước ở thể lỏng và khí không có hình dạng nhất định. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.
- HS vẽ vào Vn (VBT) và trình bày trong nhóm đôi.
- 2 em lên bảng.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
 ********************************
Mụn: ĐẠO ĐỨCTờn bài giảng Ôn tập và thực hành kĩ năng 
 giữa học kì 1 
I. MụC tiêu :
- Củng cố hiểu biết về : sự trung thực trong học tập, ý chí vượt khó trong học tập, biết bày tỏ ý kiến và tiết kiệm tiền của, thời gian
- Biết đồng tình, ủng hộ các hành vi đúng và phê phán những hành vi chưa đúng
II. đồ dùng dạy học :
- Phiếu BT, thẻ màu
- Bảng phụ ghi ND 2 câu hỏi
iii. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS đọc bài học
- Em đã tiết kiệm thời giờ như thế nào ?
2. Ôn tập :
HĐ1: Bày tỏ ý kiến
a) Em hãy bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến dưới đây :
A. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình.
B. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối.
C. Trung thực trong học tập thể hiện lòng tự trọng.
b) Bạn Nam bị ốm phải nghỉ học nhiều ngày. Theo em, bạn Nam cần phải làm gì để theo kịp các bạn trong lớp ? Nếu là bạn cù ... m nối tiếp lên bảng.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
 ******************************************************************************** 
Mụn: KHOA HỌC:Tờn bài giảng Mây được hình thành như thế nào ? 
 Mưa từ đâu ra ? 
I. MụC tiêu :
Biết mõy, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiờn
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 46, 47 SGK
iii. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Nước tồn tại ở những thể nào ?
- Nêu tính chất chung và tính chất riêng của nước ở các thể đó ?
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
- Yêu cầu làm việc theo cặp : nghiên cứu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước trang 46, 47 sau đó kể cho nhau nghe 
- Gọi 1 số em trả lời câu hỏi 
+ Mây được hình thành như thế nào ?
+ Nước mưa từ đâu ra ?
+ Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ?
HĐ2: Trò chơi đóng vai "Tôi là giọt nước"
- Chia lớp thành 3 nhóm
- Yêu cầu hội ý phân vai : giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa
- Gọi lần lượt 3 nhóm lên trình bày
- GV cùng HS đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo, đúng nội dung.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc Bạn cần biết
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 23
- 2 em lên bảng.
- Nhóm 2 em tập kể về Cuộc phiêu lưu của giọt nước.
- HS trả lời 
– Hơi nước bay lên gặp lạnh ngưng tụ thành các hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây.
– Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.
– Nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước, xảy ra lặp đi lặp lại.
- Nhóm 12 em
- Các nhóm hội ý chọn 5 bạn đóng vai, tự chọn lời thoại.
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- 2 em đọc
- Lắng nghe
 *****************************************
 Thứ 5 ngày 4 tháng 11 năm 2 010 
Mụn: LTVC:Tờn bài giảng Tính từ
I. MụC đích, yêu cầu :
- Hiểu được tớnh từ là những từ miờu tả đặc điểm hoăc tớnh chất của sự vật , hoạt động ,trạng thỏi ( ND ghi nhớ)
- Nhận biết được tớnh từ trong đoạn văn ngắn( Đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III ) . Đặt được cõu cú dựng tớnh từ( BT2)
II. đồ dùng dạy học : 
- Giấy khổ lớn viết nội dung BT 2. 3/ I và Ghi nhớ
- Bảng phụ viết 2 đoạn văn của bài 1/ III
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Động từ là gì ?
- Các từ viết nghiêng trong đoạn văn sau bổ sung ý nghĩa cho những động từ nào ? Chúng bổ sung ý nghĩa gì ?
 Đã bắt đầu có mưa phùn. Mấy chậu thược dược cũng đang kết nụ. Mùa xuân sắp đến !
2. Bài mới:
* GT bài: Trong những tiết học trước, các em đã hiểu về danh từ và động từ. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thế nào là tính từ, bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn và đặt câu có dùng tính từ.
HĐ1: Tổ chức cho HS làm việc để rút ra kiến thức
a) Yêu cầu HS đọc thầm đoạn truyện "Cậu HS ở ác-boa" và chú giải
- Hỏi : Câu chuyện kể về ai ?
b) Gọi HS đọc BT2
- Yêu cầu đọc lại đoạn truyện "Cậu HS ở 
ác-bra" và thảo luận nhóm đôi. Phát phiếu cho 2 nhóm.
- Kết luận các từ đúng
- KL : Những từ tả tính tình, tư chất của người hay chỉ màu sắc, hình dáng, kích thước, đặc điểm của sự vật gọi là tính từ.
- Hỏi : ở lớp 2 và lớp 3, các em đã được học những mẫu câu nào ?
+ Vậy các tính từ chúng ta vừa tìm được thường nằm trong phần câu trả lời cho mẫu câu nào ?
c) Gọi HS đọc BT3
- Viết lên bảng cụm từ "đi lại vẫn nhanh nhẹn", gạch chân từ "đi lại"
- Nêu yêu cầu tương tự như BT3 đối với cụm từ "phấp phới bay trong gió", gạch chân từ "bay"
- KL : Từ "nhanh nhẹn" bổ sung ý nghĩa cho động từ chỉ hoạt động "đi lại" và từ "phấp phới" bổ sung ý nghĩa cho động từ chỉ trạng thái "bay", các từ này cũng là tính từ.
- Hỏi : Em hiểu thế nào là tính từ ?
HĐ2: Nêu ghi nhớ
- Gọi HS đọc Ghi nhớ, yêu cầu học thuộc lòng
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và 2 đoạn văn
- Chia nhóm trao đổi và làm VBT bằng bút chì
- Chia lớp thành 2 đội chơi trò chơi "Ai đúng hơn"
 -Treo bảng phụ đã viết 2 đoạn văn, nêu cách chơi
- Kết luận lời giải đúng
a) gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng
b) quang, sạch bóng, xám, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
* Gợi ý :
+ Với yêu cầu a, em cần đặt câu với những tính từ chỉ đặc điểm tính tình, tư chất, vẻ mặt, hình dáng...
+ Với yêu cầu b, em cần đặt câu với những tính từ miêu tả về màu sắc, hình dáng... của sự vật.
HĐ4: Trò chơi "Tìm tính từ trong câu hát"
- Tổ chức cho các đội thi hát các câu hát trong đó có tính từ và yêu cầu đội bạn chỉ ra tính từ, đội nào trả lời chưa đúng hoặc bài hát không có tính từ thì bị phạt đặt câu có tính từ theo phiếu bốc thăm
3. Củng cố, dặn dò:
- Em hiểu thế nào là tính từ ?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài 23
- 2 em trả lời.
- 1 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
- HS đọc thầm.
– Kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp tên là Lu-i Pa-xtơ.
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em đọc thầm trao đổi tìm từ.
- 2 nhóm làm bài dán phiếu lên bảng. HS nhận xét, bổ sung.
a) chăm chỉ, giỏi
b) trắng phau, xám
c) nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hòa, nhăn nheo
- Lắng nghe
– Ai là gì ? Ai làm gì ?
 Ai thế nào ? 
– Ai thế nào ?
- 1 em đọc.
- HS suy nghĩ trả lời : từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.
– Từ phấp phới bổ sung ý nghĩa cho từ bay.
- Lắng nghe
- 1 em trả lời, 2 em nhắc lại.
- 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 số em đọc thuộc lòng.
- 2 em nối tiếp đọc.
- Nhóm 4 em thảo luận làm VBT.
- Mỗi đội cử 4 em tham gia trò chơi.
- Lần lượt từng em lên gạch chân dưới tính từ
- HS nhận xét.
- 1 em đọc thành tiếng.
- HS làm vào VBT rồi trình bày miệng.
- HS tự điều khiển cuộc chơi và tự giác tham gia trò chơi.
- HS trả lời.
- Lắng nghe
 Thứ 6 ngày 5 tháng 11 năm 2 010 
Mụn: TOÁN:Tờn bài giảng Mét vuông
I. MụC tiêu :
- Biết một vuụng là đơn vị đo diện tớch. Đọc, viết được một vuụng 	
- Biết 1m2 = 100dm2 và ngược lại. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2
* BTCL : Bài 1,Bài 2( cột 1), Bài 3
II. đồ dùng dạy học :
- Hình vuông 1m2 đã chia 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1dm2
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 HS làm lại bài 3, 4 SGK
2. Bài mới :
HĐ1: GT mét vuông
- GT : để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị : m2
- GV chỉ HV đã treo lên bảng và nói : Mét vuông là diện tích của HV có cạnh dài 1m.
- HD đọc và viết mét vuông
- HDHS quan sát và đếm số ô vuông 1dm2 có trong hình vuông
HĐ2: Luyện tập
Bài 1 :
- GV treo bảng phụ lên bảng.
- Gọi HS đọc thầm và nêu yêu cầu BT
- Gọi 1 số em lên bảng làm bài
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề
- HD : 
 400dm2 = 400 : 100 = 4m2
2110 m2 = 2110 x 100 = 211 000dm2
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề
- Gợi ý : Diện tích nền phòng chính là diện tích của tất cả số viên gạch lát nền.
- HDHS nhận xét, sửa bài
3. Dặn dò:
- Nhận xét 
- CB : Bài 56
- 2 em lên bảng.
- Lắng nghe
- HS quan sát.
- 2 em nhắc lại.
– mét vuông : m2
– 100 ô vuông ề 1 m2 = 100dm2
 100dm2 = 1m2
- Quan sát
- HS trả lời : viết cách đọc và viết số đo diện tích 
- HS làm bài trên bảng.
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS tự làm VT.
- 2 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- 2 em đọc, HS đọc thầm.
- HS tự làm VT.
- 1 em lên bảng
30 x 30 = 900 (cm2)
900 x 200 = 180 000 (cm2)
 = 18 (m2)
- Lắng nghe
 Thứ 5 ngày 4 tháng 11 năm 2 010 
Mụn: TOÁN:Tờn bài giảng Mở bài trong bài văn kể chuyện I. MụC đích, yêu cầu :
-Nắm được hai cỏch mở bài trực tiếp và mở bài giỏn tiếp trong bài văn kể chuyện ( ND ghi nhớ)
-Nhận biết được mở bài theo cỏch đó học ( BT1, BT2, mục III) . Bước đầu viết được đoạn mở bài theo cỏch giỏn tiếp ( BT3, mục III)
II. đồ dùng dạy học :
- Phiếu khổ to viết ND cần ghi nhớ kèm VD
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 HS thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống
2. Bài mới:
* GT bài:
- Nêu MĐ - YC của tiết học
HĐ1: HDHS rút ra kiến thức
- Yêu cầu đọc thầm đoạn truyện Rùa và Thỏ
- Gọi 1 em đọc BT2
- Gọi HS trả lời
- Gọi 1 em đọc BT3
- HDHS so sánh 2 cách mở bài, kết luận
- KL : Đó là cách mở bài gián tiếp.
+ Vậy có mấy cách mở bài ?
HĐ2: Nêu ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- GV dán lên bảng, yêu cầu đọc thuộc lòng.
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS nối tiếp đọc 4 cách mở bài Rùa và Thỏ
- Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời
- Gọi 2 em kể lại phần đầu câu chuyện bằng 2 cách mở bài khác nhau
Bài 2:
- Gọi 1 em đọc BT2
- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời
- Kết luận
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của ai ?
- Yêu cầu HS tự làm bài và trao đổi trong nhóm
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét, sửa sai và ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Có mấy cách mở bài cho bài văn kể 
chuyện ?
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 23
- 2 em lên bảng.
- Lắng nghe
- HS đọc thầm.
- 1 em đọc.
– "Trời mùa thu... tập chạy"
- 1 em trả lời.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
– Cách mở bài sau không kể ngay vào câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện.
– 2 cách : gián tiếp và trực tiếp.
- 2 em nhắc lại.
- 3 em đọc.
- 1 số em đọc thuộc lòng.
- 4 em đọc, cả lớp đọc thầm.
– a : mở bài trực tiếp
– b, c, d : mở bài gián tiếp
- 2 em lên bảng kể.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS cả lớp thảo luận trả lời.
+ mở bài trực tiếp
- Nhận xét
- 1 em đọc.
– lời người kể chuyện hoặc lời Bác Lê
- Nhóm 4 em làm bài trong Vn rồi đọc cho nhau nghe. HS trong nhóm nhận xét, bổ sung.
- 5 em trình bày.
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
- Lắng nghe
 ********************************** 
HĐTT :Tiết 11
 Sinh hoạt cuối tuần
I. Mục tiêu :
- Đánh giá các hoạt động tuần qua. 
- Triển khai kế hoạch tuần đến 
II. nội dung:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. 
- GV nhận xét chung.
- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc
HĐ2: Nhiệm vụ tuần đến
- Kiểm tra bảng nhân 6 đến 9.
- Kiểm tra việc thực hiện chương trình rèn luyện đội viên tháng 11: Nhà sử học nhỏ tuổi .
- Chấn chỉnh nề nếp truy bài đầu giờ.
HĐ3: Sinh hoạt
- Ôn bài múa hát: Bông hồng tặng Mẹ và Cô
- Kiểm tra chủ đề năm học, chủ điểm tháng 11
-Phụ đạo kiến thức HS yếu,bồi dưỡng HS giỏi
- Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra
- HĐ cả lớp
- BCH chi đội kiểm tra

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 tuan 11 20102011.doc