Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thúy Hằng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thúy Hằng

Tập đọc ( tiết 27 )

Chú đất nung

 Sgk( 134 ), sgv( 275 )

I/ Mục tiu:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng mo6t54 số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kỵ sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé đất).

- Hiểu ND: chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân.

II/ đồ dùng dạy học

Tranh minh họa bài đọc SGK

III/ Các hoạt động dạy học

 

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 472Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thúy Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lịch báo giảng tuần 11
Thứ
Phân mơn
Tiết
Tên bài dạy
2
Ngày
15/11/2010
Tốn
Tập đọc
Lịch sử
Đạo đức
66
27
14
14
Chia một tổng cho một số
Chú đất nung
Nhà Trần thành lập
Biết ơn thầy giáo,cơ giáo
3
Ngày
16/11/2010
Tốn
Chính tả
Mĩ thuật
Luyện từ & câu
Thể dục
67
14
 14 
 27
27
Chia cho số cĩ một chữ số
Chiếc áo búp bê
Vẽ theo mẫu. Mẫu cĩ hai đồ vật
Luyện tập về câu hỏi
Bài thể dục phát triển chung. Trị chơi: “Đua ngựa”
4
Ngày
17/11/2010
Tốn 
Kể chuyện
Khoa học
Tập đọc
68
14
28
14
Luyện tập
Búp bê của ai
Một số cách làm sạch nước
Chú đất nung(tiếp theo)
5
Ngày
18/11/2010
Tốn 
Tập làm văn
Luyện từ & câu
Thể dục
Kĩ thuật
69
27 28
28
 14
Chia một số cho một tích
Thế nào là miêu tả
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Bài thể dục phát triển chung. Trị chơi: “Đua ngựa”
Thêu mĩc xích (tiếp theo)
6
Ngày
19/11/2010
Khoa học
Tập làm văn
Tốn
Địa lí
14
 28
 70
14
Bảo vệ nguồn nước
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Chia một tích cho một số
Hoạt động sản xuất của ngưởi dân ở Đồng bằng bắc Bộ.
Thư ù hai ngày 16 tháng 11 năm 2010
Đạo Đức ( Tiết 14 )
Biết Ơn Thầy Giáo, Cô Giáo ( Tiết 1 )
 Sgk( 35 ) , sgv( 20 )
I.Mục tiêu :
 - Biết được cơng lao của thầy giáo cơ, cơ giáo.
 - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo ,cơ giáo.
KNS: Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cơ.
 II.Các hoạt động dạy- học :
 GV
 HS
 1. Ổn định tổ chức:
 - Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ:
_ Em hãy nêu những việc cụ thể hằng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ?
_ GV nhận xét.
 3.Bài mới :
Giới thiệu : tiết học hôm nay nhằm giúp các em hiểu được phải kính trọng thầy giáo , cô giáo như thế nào ?
Hoạt động 1 :
Mục tiêu:Biết được cơng lao của thầy giáo cơ, cơ giáo
Cách tiến hành:
 Xử lí tình huống ( trang 20,21 SGK )
_ GV nêu tình huống .
Hỏi : Tại sao nhóm em lại chọn cách giải quyết đó ? ( Việc làm của nhóm em thể hiện điều gì ? )
Đối với thầy giáo , cô giáo chúng ta phải có thái độ như thế nào ?
_ Tại sao phải biết ơn kính trọng thầy giáo , cô giáo ?
+ GV kết luận :
Các thầy giáo , cô giáo đã dạy dỗ các em điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng biết ơn thầy giáo , cô giáo.
Hoạt động 2 :
Mục tiêu:
Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo ,cơ giáo.
 KNS: Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cơ.
 GV yêu cầu từng nhóm HS làm bài
_ GV nhận xét và đưa ra phương án đúng:
Các tranh 1,2,4 thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo.
_ Tranh 3 : Không chào cô giáo khi cô giáo dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo , cô giáo .
* Hoạt động 3 :
_ GV chia HS làm 7 nhóm :
Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2
_ GV kết luận :
Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo , cô giáo.
Các việc làm : a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo , cô giáo.
GV mời 1-2 HS đọc ghi nhớ.
* Hoạt động nối tiếp :
 _ Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học ( BT4 )
_ Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ . Ca ngợi công lao các thầy giáo , cô giáo ( BT5 )
4.Củng cố , dặn dị:
- Bản thân em làm gì dể tỏ lòng kính trọng biết ơn thầy giáo , cô giáo ?
Chuẩn bị bài sau.
HS trả lời.
_ HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra.
_ HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn.
Thảo luận lớp về các cách ứng xử.
_ Vì phải biết nhớ ơn thầy giáo , cô giáo .. phải tôn trọng và biết ơn.
 Vì thầy cô đã không quản khó nhọc, tận tình dạy dỗ chỉ bảo các em nên người. Vì vậy, các em cần phải kính trọng, biết ơn thầy giáo , cô giáo 
HS thảo luận nhóm đôi ( bài tập 1 )
_ HS làm bài.
_ Từng nhóm thảo luận
_ HS lên bảng chữa bài tập.
_ Các bạn nhận xét.
HS thảo luận nhóm ( bài tập 2. SGK )
HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo , cô giáo và tìm thêm các việc làm biểu hiện lòng biết ơn thầy giáo , cô giáo.
_ Từng nhóm thảo luận và ghi những việc làm vào các tờ giấy nhỏ.
_ Từng nhóm lên dán băng chữ đả nhận theo 2 cột.: “ biết ơn “ hay “ không biết ơn “ trên bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc làm mà nhóm mình đã thảo luận.
_ Các nhóm khác bổ xung.
_ 1-2 HS đọc ghi nhớ. Biết ơn thầy giáo , cô giáo ( tiết 2 )
.......................................................................................................................................
Toán ( tiết 66 )
Chia một tổng cho một số
 Sgk( 76 ), sgv( 137 ) 
I. Mục tiêu:
Biết chia một tổng cho một số.
Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. BT 1,2( khơng yêu cầu HS phải thuộc lịng các tính chất này)
II.Các hoạt động dạy _ học.
 GV 
Ổn định 
Ktbc :
_ Em hãy nêu công thức tính diện tích hình vuông.
_ Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào ?
_ GV nhận xét cho điểm.
Bài mới :
a.Giới thiệu : Tiết toán hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất một tổng chia cho một số. 
b.GV hướng dẫn HS nhận biết tính chất một tổng chia cho một số.
_ GV viết hai biểu thức :
(35+21) : 7 và 35: 7 + 21: 7 
Hỏi: Biểu thức ( 35+21 ) : 7 có dạng thế nào ? 
_ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức 35: 7 + 21: 7
_ Nêu từng thương trong biểu thức này.
_ 35 và 21 là gì trong biểu thức ( 35 + 21 ) :7 ?
_ Còn 7 là gì ? 
_ Khi chia một tổng cho một số ta làm thế nào ?
+ Bài 1 Cá nhân Vở BT Y. TB
_ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
_ GV n hận xét.
+ Bài 2 Cá nhân K, G
_ GV viết biểu thức lên bảng.
_ GV nhận xét.
 4.Củng cố, Dặn dò :
_ Khi chia một tổng cho một số ta làm thế nào ?
Chuẩn bị bài sau.
 HS
. hát
_ HS trả lời.
_ HS trả lời.
_ HS lắng nghe.
 _ HS lên bảng làm
 một tổng chia cho một số.
.. biểu thức là tổng cuả hai thương
.. thương thứ nhất là 35 :7 , thương thứ hai là 21 :7.
. Là số hạng cuả tổng ( 35 +21 )
. Là số chia
_ HS lên bảng làm và so sánh giá trị hai biểu thức ( HS viết phấn màu )
 HS nêu quy tắc SGK
_ Tính giá trị biểu thức bằng hai cách.
_ 2 HS lên bảng làm hai cách :
+ Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia.
+ Lấy từng số hạng chia cho số chia rồi cộng các kết quả lại với nhau.
a)* ( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10
 * ( 15 + 35 ): 5 = 15 : 5 + 35 : 5 =3 + 7 = 10
 * (80 +4) : 4 = 84 : 4 = 21
 * (80 +4) : 4 = 80 : 4 + 4: 4 = 20 + 1 = 21
b) * 12 : 4 + 20: 4 = 3 + 5 = 8
 * 12: 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 = 32 : 4 = 8
 * 60 :3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23
 * 60 :3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3 = 69 : 3 = 23
 _ HS nhận xét
_ HS đọc biểu thức 
+ Cách 1 :
a/ ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3
+ Cách 2 : ( 27 - 18 ) : 3 =
27 : 3 – 18 : 3 = 9 - 6 = 3
b/ ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 = 4
( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 = 8 –4 = 4.
. Chia cho một số có một chữ số.
.............................................................................................................................................................
Tập đọc ( tiết 27 )
Chú đất nung
 Sgk( 134 ), sgv( 275 ) 
I/ Mục tiêu:
Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng mo6t54 số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kỵ sĩ, ơng Hịn Rấm, chú bé đất).
Hiểu ND: chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc cĩ ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân.
II/ đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài đọc SGK
III/ Các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
1. ổn định tổ chức:
2/ KTBC
Hai hs đọc bài văn hay chữ tốt và trả lời câu hỏi về nội dung.
3/ Bài mới
Giới thiệu bài
+ Đoạn 1: bốn dịng đầu
+ Đoan 2: Sáu dĩng tiếp theo
+ Đoạn 3: Phần cịn lại
- GV hướng dẫn HS đọc(lưu ý những câu hỏi, câu cảm trong bài; ngắt nghĩ hơi: Chắt cịn một đơ chơi nữa là chú bé bằng đất/em nặn lúc đi chăn trâu; chú bé ngạc nhiên / hỏi lại.
- Gọi HS đọc chú thích
Gv đọc diễn cảm toàn bài
Tìm hiểu bài
- Cu Chắt có những đồ chơi nào ? Chúng khác nhau như thế nào ?
-Chú bé Chắt đi đâu và gặp những chuyện gì ?
KNS: Tự nhận thức bản thân
Vì sao chú bé đất quyết định trở thành Đất Nung ?
KNS: Xác định giá trị
Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì ?
Hướng dẫn hs đọc diễn cảm
- hướng dẫn đọc đoạn
Oâng hòn rấm cười bảo :
..
Từ đấy chú trở thành Đất Nung.
4 Củng cố – Dặn dò
Bài văn nói lên điều gì ?
Nhận xét tiết học
- lớp hát
Hai hs đọc
- Hs nối tiếp đọc theo đoạn lần 1
- Hs nối tiếp đọc theo đoạn lần 2
Hai hs đọc cả bài
HS dọc thầm đoạn 1
- Cu Chắt có đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
- HS đọc thầm đoạn 2
- Đất từ người Cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng hai người bột vào trong lọ thủy tinh.
- HS đdọc thầm đoạn 3
- Nghe theo lời của ơng Hịn Gấm” đã làm người thì phải dám xơng pha, làm được nhiều việc cĩ ích.
.(* Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
 *Vượt qua được thử thách, khĩ khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.
* Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tơi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm)
Bốn hs lần lượt đọc diễn cảm theo phân vai
chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc cĩ ích đã dám nung mình trong lửa đỏ
.............................................................................................................................................................
L ỊCH SỬ ( tiết 14 )
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
 Sgk( 37 ), sgv( 33 ) 
I.Mục tiêu :
Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đơ vẫn là ... ền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy.
_Tại sao chúng ta cần phải đun sôi nước khi uống?
_ GV nhận xét cho điểm
3.Bài mới :
Giới thiệu : Nước có vai trò quan trọng đối với đời sống con người, động vật, thực vật. Vậy chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ nguồn nước ? Bài học hôm nay giúp các em hiểu điều đó.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
KNS: Bình luận đánh giá
Mục tiêu: HS nêu được những việc nên và khơng nên làm để bảo vệ nguồn nước
Cách tiến hành: Thảo luân nhĩm 2 
- Yc Hs quan sát hình SGK trang 58, tìm ra những việc nên làm và khơng nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- GV kết luân: Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước sạch như : nước giếng, hồ nước, đường ống dẫn nước
- Khơng đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm vào nguổn nước.
+ Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn, nhà tiêu đào cải tiến để ngăn khơng thấm xuống đất và làm ơ nhiễn nguồn nước
+ cải tạo và bảo vệ hệ thống thốt nước thải sinh hoạt và cơng nghiệp truo8c1 khi xả vaop2 hệ thơng thốt nước chung.
GDMT : Làm thế nào để gĩp phần bảo vệ nguồn nước?
4.Củng cố , Dăn dò:
 _ GV gọi HS đọc mục bạn cần biết
_ Theo em bảo vệ nguồn nước để làm gì ?
 Chuẩn bị bài sau.
 HS
. hát
 _ HS trả lời
 _ HS trả lời
_ HS lắng nghe
_ HS. Làm việc theo cặp.
_ HS quan sát hình 58, và trả lời câu hỏi.
_HS chỉ vào hình vẽ nêu những nên lảm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
Các bạn nhận xét.
_ HS đọc mục bạn cần biết
_ HS phát biểu
.. Tiết kiệm nước.
.............................................................................................................................................................
TOÁN ( Tiết 70 )
CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
 Sgk( 80 ), sgv( 144 )
 I. Mục tiêu:
- Thực hiện dược phép chia một tích cho một số.BT1, 2.
II.Các hoạt động dạy _ học.
 GV 
1.Ổn định 
2.Ktbc :
_ Muốn chia một số cho một tích ta phải làm thế nào ?
_ GV nhận xét cho điểm.
3.Bài mới :
Giới thiệu : Tiết toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện chia một tích cho một số. 
1. Tính và so sánh giá trị ba biểu thức
 ( 9 x 15 ) : 3
 9 x ( 15 : 3 )
 ( 9 : 3 ) x 15
_ GV hướng dẫn HS ghi :
( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15.
2. Tính và so sánh giá trị hai biểu thức
_ GV ghi bảng :
( 7 x 15 ) : 3 và 7 x ( 15 : 3 )
_ Vì sao ta không tính ( 7 : 3 ) x 15 ?
 3. Từ hai ví dụ trên, GV hướng dẫn HS kết luận SGK.
_ Muốn chia một tích hai thừa số cho một số ta làm thế nào ?
4. Thực hành.
+ Bài 1 :Y, TB. VBT
_ GV yêu cầu HS đọc đề bài
_ GV nhận xét.
+ Bài 2 cá nhân. K,G
_ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
_ GV ghi : ( 25 x 36 ) : 9
_ GV nhận xét.
4.Củng cố, Dặn dò :
_ Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta làm thế nào ?
Chuẩn bị bài sau.
 HS
. hát
_ HS trả lời.
_ HS lắng nghe
.
_ HS tính giá trị và so sánh. 
 _HS: Ba giá trị đó bằng nhau
_ HS đọc.
_ HS tính giá trị và so sánh. 
( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35
7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35
HS: Hai giá trị đó bằng nhau.
 _ Vì 7 không chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia 3 rồi nhân kết quả với 7
_ HS nêu SGK
_1 HS đọc đề bài.
a/- ( 8 x 23 ) : 4 = 184 : 4 = 46.
- ( 8 x 23 ) : 4 = ( 8 : 4 ) x 23 = 46.
b/-( 15 x 24 ) : 6 = 360 : 6 = 60
/-( 15 x 24 ) : 6 = 15 x ( 24 : 6 )= 60
_ Các bạn nhận xét.
_ tính giá trị bằng cách thuận tiện nhất
_ 2 HS lên bảng làm tính theo 2 cách.
. HS 1 tính thông thường.
. HS 2 tính thuận tiện.
( 25 x 36 ) : 9 = 900 : 9 = 100
( 25 x 36 ) : 9 = 25 x ( 36 : 9 ) 
 = 25 x 4 = 100.
_ Các bạn nhận xét.
 Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
.............................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN ( Tiết 29 )
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
 Sgk( 143 ), sgv( 293 )
 I. Yêu cầu : 
- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài ( ND ghi nhớ).
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường.( Mục II)
II.Đồ dùng dạy_ học :
_ Tranh minh hoạ cái cối xay trong SGK.
_ Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài câu d ( BT. I.1) + Một tờ giấy viết lờ giải câu b, d ( BT I, 1)
_ Một tờ giấy khổ to viết đoạn thân bài tả cái trống _ BT III.
_ Ba, bốn tờ giấy trắng để 3, 4 viết thêm mở bài kết bài cho thân bài ấy ( BT.III,d )
III, Các hoạt động dạy _ học.
 GV 
1.Ổn định 
2.Ktbc :
_ Thế nào là miêu tả ?
_ Gọi 1 HS nhắc lại một hình ảnh mà em thích trong đoạn thơ mưa.
_ GV nhận xét cho điểm.
3.Bài mới :
1.Giới thiệu : Tiết học TLV hôm nay cơ sẽ hướng dẫn các em biết cách làm một bài văn miêu ta đồ vật.
Vậy thế nào là văn miêu tả và bước đầu viết một đoạn văn miêu tả.
2 Phần nhận xét :
+ Bài tập 1Nhĩm 2. Y,TB
_ GV giảng thêm : áo cối là vòng bọc bên ngoài thêm cối
_ GV nhận xét, dán tờ giấy ghi lời giải đúng:
1.a/ Bài văn tả cái gì ?
_ GV bổ sung ngày xưa, ngày nay
1.b/ Các phần mở bài và phần kết trong bài “ Cái cối tân” Mỗi phần ấy nói điều gì ?
1.c/ Các phần mở bài , Kết bài đã học ?
1.d/ phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào?
+ Bài tập 2 :Ca nhan. K,G
_ khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì ?
3. phần ghi nhớ :
4. phần luyện tập:
_ GV dán tờ phiếu ghi đoạn thân bài
_ GV gạch dưới các từ câu d.
_ GV phát riêng bút dạ và giấy trắng cho một vài HS
4.Củng cố :
_GV nhận xét chung
Chuẩn bị bài sau.
 HS
. hát
_ 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
_ 1 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
_ 2 HS nối tiếp nhau đọc bài văn Cái Cối tân, đọc chú thích những câu hỏi sau bài
+ Giới thiệu cái cối xay gao bằng tre
Phần mở bài: Giới thi6e5u cái cối(đồ vật đuộc miêu tả)
Phần kết: tình cảm thân thiết giữa đồ vật trong nhà với các bạn nhỏ.
giống các kiểu mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện.
+Phần mở:giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối tân(trực tie6op1)
+kết bài:bình luận thêm( mở rơng)
.. từ bộ phận lớn đến nho, từ ngoài vào trong,từ phần chuinh1 đến phần phụ(cái vành => cai ao, hai cai tai = > lỗ tai; hàm răng => dăm cối
_ Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
.. bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.
_ 2 HS đọc ghi nhớ.
_ 2 HS đọc nối tiếp bài tập.
HS 1 : đọc thân bài
HS 2 : đọc câu hỏi
Cả lớp đọc thầm đoạn bài tả cái trống.
_ HS phát biểu, trả lời câu hỏi a,b,c
_ HS làm bài tập, viết thêm phần mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống để làm bài văn hoán chỉnh
_ HS làm vào vở.
_ HS trình bày.
_ HS lắng nghe.
.............................................................................................................................................................
ĐỊA LÍ ( tiết 14 )
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.
 Sgk( 103 ), sgv( 85 ) 
I. Mục tiêu :
- Nêu dđược một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng bắc Bộ:
+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
+ Trồng nhiều Ngỗ, Khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuơi nhiều lợn và gia cầm.
Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: Tháng lạnh, thang1,2,3 nhiệt độ dưới 200 c, từ đĩ biết đồng bắng Bắc Bộ cĩ mùa đơng lạnh.
HS khá, Giỏi:
 + Giải thích vì lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng bắc Bộ(vựa lúa thứ hai của cả nước):đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân cĩ kinh nghiệm trồng lúa.
 + Nêu thứ tự các cơng việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
BVMT: Trồng nhiều rau xứ lạnh vào mùa đơng.
II.Đồ dùng dạy học :
_ Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
_ Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ.
II.Các hoạt động dạy _ học.
 GV 
1.Ổn định 
2.Ktbc :
_GV nêu 2 câu hỏi 1-2 SGK bài người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
_ GV nhận xét cho điểm.
3.Bài mới :
Giới thiệu : Tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
 1. Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
 * Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân
_ HS dựa vào SGK , tranh, ảnh và vốn hiểu biết và trả lời câu hỏi.
Hỏi :Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước ?
+ Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. Từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân ?
* Hoạt động 2 : _ HS làm việc cả lớp
_ GV giải thích vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt ( do có sẳn nguồn thức ăn là lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo như cám, ngô, khoai )
2. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh.
_ BVMT: Khí hậu có mùa đông lạnh giúp vùng đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều loại cây, tuy nhiên nhiều khi trời quá rét lại gây ảnh hưởng xấu tới cây trồng, vật nuôi. Do đó người dân phải có biện pháp bảo vệ cây trồng, vật nuôi. 
 4.Củng cố :
_ Gọi 1 HS đọc ghi nhơ
Chuẩn bị bài sau.
 HS
. hát
_ 2 HS trả lời
_ HS lắng nghe.
_ HS lắng nghe.
- Nhớ cĩ đất phù sa màu mỡ, người dân cĩ nhiều kinh nghiệm trồng lúa
- Lam đất- gieo mạ- nhổ mạ- cấy lúa, chăm sĩc lúa- gặt lúa- tuốt lúa- phơi thĩc.
.
_ HS trình bày kết quả 
- Nhận xét.
_ Cả lớp thảo luận
_ HS dựa vào SGK , tranh, ảnh , nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.
_ cây trồng : ngô, khoai, lạc, đỗ , cây ăn quả.
_ Vật nuôi : trâu, bò, lợn, gà, nuôi đánh bắt cá.
.............................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14 lop 4(2).doc