A. Mục tiêu:
* Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10,100,1000
- Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm ,tròn nghìn. cho 10, 100, 1000.
B. Chuẩn bị:
- Vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 11 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011 Chào cờ Tập trung toàn trường ___________________________________ Tập đọc ông trạng thả diều A. Mục tiêu: - Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ C. Các hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 2 28 I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. III. Bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: - Hát, báo cáo sĩ số. - Lắng nghe. a. Luyện đọc: - Nối tiếp nhau đọc 4 đoạn 2 - 3 lượt. - GV nghe, kết hợp sửa lỗi cho HS và giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc cả bài. - Luyện đọc theo cặp. - 1 - 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi. - Lắng nghe. b. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm. - Đọc thầm đoạn từ đầu .... chơi diều và trả lời. - Tìm những tư chất nói lên sự thông minh của Nguyễn Hiền? - Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: Có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. - Đọc tiếp và trả lời: - Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào? - Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng. Tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả con đom đóm vào trong. Mỗi lần có bài thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô, nhờ bạn xin thầy chấm hộ. - Vì sao chú bé Hiền lại được gọi là ông Trạng thả diều? - Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13 khi vẫn còn là 1 chú bé ham thích chơi diều. - 1 HS đọc câu hỏi 4. - Cả lớp suy nghĩ trả lời. - GV kết luận phương án đúng: “Tuổi trẻ tài cao”, “công thành danh toại”, “có chí thì nên”. - Gọi HS nối tiếp nêu ý nghĩa của câu chuyện. - GV chốt lại. Gắn bảng phụ - HS nối tiếp nêu. - HS đọc lại. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. - GV hướng dẫn đơn giản để tìm giọng đọc diễn cảm phù hợp với diễn biến câu chuyện. - GV đọc diễn cảm 1 đoạn. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - 1 vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. 2 - GV nghe, uốn nắn, sửa sai. IV. Củng cố – dặn dò: - Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì? - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. - HS trả lời. ____________________________ Toán Nhân với 10, 100, 1000... chia cho 10, 100, 1000 A. Mục tiêu: - Giúp HS biết cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ... và chia số tròn chục, tròn trăm cho 10, 100, 1000..... - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) cho 10, 100, 1000.... B. Chuẩn bị: - SGK, SGV C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 5 27 I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài 4 trang 58 - SGK. - Nhận xét, cho điểm. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10: - 1 em lên bảng chữa bài tập. - GV ghi bảng: 35 x 10 = ? - HS: Trao đổi cách làm. VD: 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 (Gấp 1 chục lên 35 lần) Vậy: 35 x 10 = 350 - Nhận xét 35 so với 350 thì như thế nào? - 1 số không có số 0 ở sau. - Khi nhân 35 với 10 chỉ việc thế nào? - Thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0 - Rút ra ghi nhớ (ghi bảng). - 2 - 3 em đọc ghi nhớ. 3. Hướng dẫn HS nhân 1 số với 100, 1000, chia cho 1 số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000 * GV hướng dẫn tiếp từ 35 x 10 = 350 => 350 : 10 = 35 - Trao đổi và rút ra nhận xét khi chia số tự nhiên cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó. 4. Thực hành: * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS nhắc lại nhận xét sau đó trả lời miệng. - HS: Nêu yêu cầu của bài tập. - HS trả lời miệng. * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS: Đọc yêu cầu. GV hỏi: 2 - Một yến bằng bao nhiêu kilôgam? - Bao nhiêu kilôgam bằng một yến? GV hướng dẫn mẫu: 300 kg = tạ. Ta có: 100 kg = 1 tạ 300 : 100 = 3 tạ. Vậy: 300 kg = 3 tạ. - Yêu cầu HS làm vào vở - GV chấm bài. - Gọi HS lên bảng chữa bài. IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. - Hai HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. - HS lên bảng chữa bài. 70 kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ 300 tạ = 30 tấn 120 tạ = 12 tấn 5 000 kg = 5 tấn 4 000 g = 4 kg _________________________ Mĩ thuật THƯờNG THứC Mĩ THUậT XEM TRANH CủA HọA Sĩ và thiếu nhi A. Mục tiêu: - HS bước đầu hiểu được nội dung của các bức tranh giới thiêu trong bài: thông qua bố cục hình ảnh, màu sắc. - HS làm quen với chất liệu và kĩ thuật làm tranh. - HS yêu thích vẻ đẹp của các bức tranh. B. Chuẩn bị: - Sưu tầm tranh phiên bản của họa sĩ về các đề tài khác. C. Hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 3 26 5 I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS . - Nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung: a) Hoạt động 1: Xem tranh. - GV: Treo tranh yêu cầu HS thảo luận theo nội dung: + Tác giả của bức tranh là ai? + Tranh vẽ những loại hoa quả gì? + Hình dáng các loại hoa quả đó? + Màu sắc của các loại hoa quả? + Hình ảnh chính của các loại hoa quả được đặt ở vị trí nào? + Tỷ lệ các hình ảnh chính so với hình ảnh phụ? - GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - GV: Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét. - GV nhận xét chung: Họa sĩ Đường Ngọc Cảnh đã nhiều năm tham gia giảng dạy tại trường mĩ thuật Đông Dương. Ông rất thành công về đề tài phong cảnh, tĩnh vật( hoa quả) ông đã có nhiều tác phẩm đạt giải thưởng trong triển lãm. b) Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá. - GV: Nhận xét chung giờ học. + Khen ngợi HS hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. IV. Củng cố, dặn dò: + Bức tranh trên muốn nói với em điều gì? - GV nhận xét. - GV dặn dò HS. + Sưu tầm Tranh tĩnh vật của họa sĩ. + Tiết sau mang đầy đủ đồ dùng học tập. - HS thảo luận nhóm. + Đường Ngọc Cảnh. + Quả sầu riêng, na, hồng. + Tròn, bầu dục + Đỏ, vàng, trắng. + Hơi lệch về bên trái. + Hình ảnh chính to hơn hình ảnh phụ. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. - HS chú ý lắng nghe. - HS lắng nghe nhận xét. - HS trả lời. - HS lắng nghe dặn dò. __________________________________ Buổi chiều: Khoa học Ba thể của nước A. Mục tiêu: - Sau bài học sinh biết nước tồn tại ở ba thể: Lỏng, khí, rắn. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở ba thể. - Thực hành nước chuyển từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại. - Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại. - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. B. Chuẩn bị: - Chai, lọ..... C. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 3 27 I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Nước có những tính chất gì? - Nhận xét, cho điểm. III. Dạy bài mới: - Hát, báo cáo sĩ số. - HS trả lời. 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: a) Hoạt động1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại: * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp. + Nêu 1 số ví dụ về nước ở thể lỏng? - Nước mưa, nước sông, nước biển, nước suối + Dùng rẻ lau ướt lau lên bảng và cho 1 em lên sờ tay vào. + Liệu mặt bảng có ướt mãi như vậy không? Nếu mặt bảng khô thì nước biến đi đâu? - HS: Làm thí nghiệm như hình 3 trang 44 SGK theo nhóm. - Đại diện các nhóm báo cáo. => Kết luận: Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường. Hơi nước là nước ở thể khí. b) Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại: Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS. + Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì? + Nhận xét nước ở thể này? - HS: Đọc và quan sát hình 4, 5 trang 45 và trả lời câu hỏi. - Nước ở thể rắn. - Có hình dạng nhất định. +Hiện tượng nước trong khay chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là gì? - Gọi là sự đông đặc. +Quan sát hiện tượng nước đá ở ngoài tủ lạnh xem điều gì đã sảy ra và nói tên hiện tượng đó? - Nước chảy ra thành nước ở thể lỏng. Hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy. - GV kết luận SGK. c) Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước: * Cách tiến hành: + Nước tồn tại ở những thể nào? + Nêu tính chất của nước? - HS làm việc cá nhân theo cặp, HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước vào vở và trình bày. 2 - GV nhận xét, gọi HS lên nêu lại. IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. _________________________________________ Toán (BS) LUYệN Tập Nhân với 10, 100, 1000... Chia cho 10, 100, 1000... A. Mục tiêu: * Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10,100,1000 - Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm ,tròn nghìn.... cho 10, 100, 1000.... B. Chuẩn bị: - Vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 3 29 I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của HS. - Nhận xét. II. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn cho hs làm các bài tập: * Bài 1: Tính: - Gọi HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nêu kết quả nối tiếp. 32267 X 10 612500 : 10 5386 X 100 76200 : 100 86268 X 1000 578000 : 1000 - Nhận xét, cho điểm. - 3 HS lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở nháp. 32267 X 10 = 322670 612500 : 10 = 61250 5386 X 100 = 538600 76200 : 100 = 762 86268 X 1000 = 86268000 578000 : 1000 = 578 * Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: 57050 X 5 : 100 35 200 :10 + 427 X 100 - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, cho điểm. - 2 HS lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở. * Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 30 000 kg = ....tấn 21 000 g = ...... kg 14 kg = ....dag 34 tạ = ..... yến 200 kg = ....tạ 32 000 dag = ...... hg - Chữa bài, nhận xét. - Thu vở, chấm bài cho HS - 3 HS lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở 2 * Bài 4: Điền dấu thích hợp 232 000 : 100 .... 233 x 10 435 x 1000 ..... 4350 x 100 905 x 10 ....... 9000 : 100 - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Nhận xét, cho điểm. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở hs học bài ở nhà. - HS tự làm vào vở, sau đó 1 em lên bảng chữa bài. 232 000 : 100 < 233 x 10 435 x 1000 = 4350 x 100 905 x 10 > 9000 : 100 _____________ ... mở bài thứ hai so với cách mở bài trước? - Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể. - GV chốt lại: Đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. 3. Phần ghi nhớ: - GV gắn bảng phụ viết ghi nhớ. - Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập : - 3 - 4 em đọc nội dung ghi nhớ. * Bài 1: - Gọi HS nối tiếp đọc bài. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. - Gọi HS trình bày. - HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài của truyện “Rùa và Thỏ”. - Cả lớp đọc thầm suy nghĩ. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện HS trình bày a) Mở bài theo kiểu trực tiếp b), c), d) Mở bài theo kiểu gián tiếp. * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS: 1 em đọc nội dung bài, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. - GV hỏi: ? Mở bài của truyện “Hai bàn tay em” kể theo cách nào - Nhận xét, chốt lại ý đúng. - HS: kể theo cách trực tiếp. 2 IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Toán Mét vuông A. Mục tiêu: - Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông. - Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông. - Biết 1m2 = 100 dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải 1 số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2. B. Chuẩn bị: - SGK, SGV. C. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 4 28 I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đứng tại chỗ nêu: 1dm2 = ?cm2 - Nhận xét, cho điểm. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu mét vuông: - GV giới thiệu: Cùng với cm2, dm2 để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị m2. - HS lắng nghe. - GV: Chỉ hình vuông và nói mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. - HS quan sát. - Giới thiệu cách đọc và viết. + Đọc: Mét vuông. - HS: Đọc mét vuông. + Viết tắt: m2. - Viết: m2. 3. Thực hành: - HS: Quan sát hình vuông, đếm số ô vuông 1 dm2 có trong hình vuông và phát hiện mối quan hệ 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại. * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Gọi HS nối tiếp đọc bài. - Nhận xét cách đọc. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS nối tiếp đọc bài. * Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét, cho điểm. * Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện HS trình bày. - Đọc đề bài, tóm tắt và tự làm. GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - GV chấm bài, nhận xét, ghi điểm. - HS trả lời. - 1 em lên bảng giải. Bài giải: Diện tích của 1 viên gạch lát nền là: 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền. Vậy diện tích căn phòng là: 900 x 200 = 180000 (cm2) = 18 (m2) Đáp số: 18 m2. (1) (2) (3) (4) 5 cm 4 cm 5 cm 6 cm 3 cm * Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi HS trình bày. - HS: Đọc đầu bài và thảo luận nhóm đôi. - Đại diện HS trình bày. Bài giải: Diện tích hình chữ nhật to là: 15 x 5 = 75 (cm2) Diện tích hình chữ nhật (4) là: 5 x 3 = 15 (cm2) Diện tích miếng bìa là: 75 – 15 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2. 2 - GV nhận xét, chốt kết quả. IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm bài tập ở vở bài tập. __________________________ Khoa học Mây được hình thành như thế nào? mưa từ đâu ra? A. Mục tiêu: - HS có thể trình bày được mây được hình thành như thế nào? - Giải thích được nước mưa từ đâu ra. - Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. B. Chuẩn bị: - SGK, SGV. C. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 4 28 I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Nước trong tự nhiên được tồn tại ở những thể nào? - Nhận xét, cho điểm. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: a) Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. - HS trả lời. * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - HS: Làm việc theo cặp, đọc câu chuyện ở trang 46, 47 sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn. Bước 2: Làm việc cá nhân. - HS: Quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự trả lời câu hỏi 2. + Mây được hình thành như thế nào? - Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí, lên cao gặp lạnh biến thành những hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau tạo thành mây. + Nước mưa từ đâu ra? - Các đám mây tiếp tục bay lên cao. Càng lên cao càng lạnh, càng nhiều hạt nước nhỏ đọng lại hợp thành các giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa. ? Phát biểu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? b) Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai: “ Tôi là giọt nước” - Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra, lặp lại nhiều lần tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm, phân vai: Giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa. - Cùng lời thoại trong SGK các em chơi trò chơi. - Các nhóm lên trình diễn chơi, các nhóm khác nhận xét và đánh giá. 2 - Giáo viên nhận xét xem nhóm nào đóng vai hay nhất, cho điểm, tuyên dương. IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. ___________________________ buổi chiều Toán (BS) luyện tập về Mét vuông, đề-xi-mét vuông A. Mục tiêu: * Giúp HS: - Củng cố, luyện tập cách chuyển đổi m2 sang dm2, cm2. - Làm một số bài tập liên quan. B. Chuẩn bị: - Vở bài tập toán nâng cao lớp 4. C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 4 26 I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - 1m2 = .... dm2 - Nhận xét, cho điểm. III. Bài mới: - Hát, báo cáo sĩ số. - HS trả lời. - 1m2 = 100 dm2 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Viết số thích hợp vào chổ chấm: 6 dm2 = ......cm2 3600 cm2 = .....dm2 8000 cm2 = .......dm2 2 dm2 9 cm2 =.......cm2 40 m2 = .......dm2 50 m2 = ........cm2 60 dm2 300 dm2 = ......m2 80 000 cm2.........m2 - GV yêu cầu HS làm vào vở. - Gọi 4 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - HS tự làm vào vở. - 4 em lên bảng chữa bài. - Dưới lớp HS nhận xét bài trên bảng. Bài 2: Người ta sử dụng 400 viên gạch vông cạnh 40 cm để lát nền một phòng học. Hỏi phòng học đó diện tích bao nhiêu mét vuông? - HS làm vào vở. 1 em lên bảng làm bài. Bài giải Diện tích của viên gạch là: 40 x 40 = 1600 (cm2) Diện tích của phòng học là: 400 x 1600 = 640000 (cm2) Đổi 640000cm2 = 64m2 Đáp số: 64m2 Bài 3: Một khu đất hình vuông có diện tích là 40 000 m2. Tính chu vi của khu đất đó. - HS làm vào vbt. 1 em lên bảng làm bài. Bài giải Ta thấy 200 x 200 = 40000 Nên cạnh của khu đất đó là: 200 m. Chu vi của khu đất là: 200 x 4 = 800 (m) Đáp số: 800 m 2 Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi là 32cm, nếu tăng chiều rộng lên 2cm thì hình đó trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Chấm, chữa, nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Làm bài vào vở, sau đó 1 HS lên chữa bài. Bài giải Nửa chu vi là: 32 : 2 = 16 (cm) Chiều rộng là: (32 - 16) : 2 = 8 (cm) Chiều dài là: 8 + 2 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 8 = 80 (cm2) Đáp số: 80 cm2 _____________________________________ Tiếng việt (BS) Luyện tập Mở bài trong bài văn kể chuyện A. Mục tiêu: - HS nắm được hai cách mở bài trực tiếp và mở bài dán tiếp trong bài văn kể chuyện. - Nhận biết được mở bài theo cách đã học. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ. C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 5 27 I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. - Có mấy cách mở bài trong bài văn kể chuyện? Đó là những cách nào? - Nhận xét, cho điểm III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Nối cách mở bài ở cột A với đúng ý cột B - GV gắn bảng phụ viết đề bài lên bảng. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - Gọi 1 số HS phát biểu, sau đó GV nhận xét, chốt lại ý đúng: a - 2 ; b - 1. - HS đọc yêu cầu đề. - HS hoạt động cá nhân. - Một số HS phát biểu. A B a. Mở bài trực tiếp 1. Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện định kể b. Mở bài gián tiếp 2. Kể ngay vào sự việc mở đầu định kể. Bài 2: Đọc đoạn mở bài sau và cho biết đó là cách mở bài nào? Vào đời vua Trần Nhân Tông, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai tên la Nguyễn Hiền. Cậu bé rất ham thả diều. Lúc còn bé chú đã biết làm lấy diều để thả chơi. - GV nêu đề bài. - Nhận xét, cho điểm. - HS phát biểu. - Đáp án: Mở bài gián tiếp. Bài 3: Hãy viết mở bài gián tiếp bằng lời người kể cho câu chuyện Ba lưỡi rìu (SGK trang 64) - GV nhận xét, sửa sai và cho điểm những bài làm tốt. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS tự viết vào vở. - 1 số em đọc bài trước lớp _______________________________________ Hoạt động tập thể sơ kết tuần 11 A. Mục tiêu: - HS thấy ưu nhược điểm của mình của tập thể lớp, của trường trong tuần vừa qua. Từ đó có ý thức vươn lên trong tuần sau. - Giúp HS có định hướng trong tuần học tiếp theo. B. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4 15 5 9 2 I. ổn định tổ chức: - Cho HS hát bài hát đã học trong tuần II. Nội dung sinh hoạt: 1. Sơ kết các hoạt động trong tuần 11: - Lớp trưởng nhận xét, sơ kết các hoạt động trong tuần của lớp. - Yêu cầu HS cả lớp thảo luận, bình chọn tổ xuất sắc. - GV khen 1 số em trong tuần có ý thức học tập tốt: - Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ. - 1 số bạn có ý thức học tập tốt. - Nhắc nhở 1 số em chưa ngoan để tuần sau tiến bộ. 2. Phương hướng tuần 12: - Giúp đỡ các bạn học kém hơn - Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 20 tháng 11. - Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường lớp học, trường học. Giữ sạch sẽ khu vệ sinh đã được phân công 3. Vui văn nghệ: - Tổ chức cho HS hát tập thể những bài hát đã được học trong tuần. Bài “Khăn quàng thắm mãi vai em”. - Gọi 1, 2 HS hát trước lớp. III. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ sinh hoạt. - Chuẩn bị tốt tuần sau. - HS hát - Lớp trưởng nhận xét. - HS bình chọn - Lắng nghe. - Lắng nghe. - HS hát. kí duyệt giáo án Nhận xét của Tổ trưởng chuyên môn Nhận xét của Ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: