Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn 2 cột)

TOÁN

NHÂN VỚI 10, 100, 1000,.

 CHIA CHO 10, 100, 1000,.

 I. MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh:

 - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,

 - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000,

 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

 - Bảng phụ, bảng con, vở bài tập

 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 336Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
♥♥♥♥♥♥♥♥♥
LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần học thứ ..11.. ( Từ ngày 31/10 /2011 đến ngày 5/11/2011 )
Thứ 
ngày
Tiết
theo 
TKB
Môn
Tiết theo 
PPCT
Tên bài dạy
Phương tiện, đồ dùng dạy học cho tiết dạy
Hai
31/10
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Địa lý
21
51
9
10
Ông Trạng thả diều
Nhân với 10, 100,1000. Chia với 10,...
Nhà Lý rời đô ra Thăng Long
Ôn tập-có giảm tải
Tranh sgk
Tranh sgk
Bản đồ Tự nhiên VN
Ba
1/11
 1
2
3
4
5
Toán
Thể dục
Chính tả
Mỹ thuật
Luyện từ$câu
52
21
11
52
21
Tính chất kết hợp của phép nhân
Bài 21
Nhớ- viết: Nếu chúng mình có phép lạ
Luyện tập về động từ- Có giảm tải
Kẻ sân
Bảng phụ viết ND
Tư
2/11
 1
2
3
4
5
Thể dục
Âm nhạc
Toán
Kể chuyện
Tập đọc
22
53
22
11
22
Bài 22
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Bàn chân kỳ diệu
Có chí thì nên -KNS
Kẻ sân
Tranh SGK phóng to
Năm
3/11
1
2
3
4
5
Toán
Tập làm văn
Luyện từ$câu
Khoa học
Kỹ thuật
54
21
22
22
11
Đề - xi - mét vuông
Luyện tập ......người thân (KNS)
Tính từ
Ba thể của nước
Khâu đường viền gấp mép ....khâu đột
Nước, nước đá, đèn cồn
Bộ dụng cụ cắt khâu thêu
Sáu
4/11
1
2
3
4
5
Toán
Tập làm văn
Khoa học 
Đạo đức
Sinh hoạt lớp
54
22
22
11
Mét vuông
Mở bàì trong baì văn kể chuyện
Mây được hình thành như thế nào.....
Thực hành kỹ năng GKI
Tranh sgk
 Ngày ..... tháng ..... năm 2011
 Kiểm tra, nhận xét 
................................................
................................................
 Hiệu trưởng 
 (Ký tên, đóng dấu)
 ♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥
 TUẦN 11 Thứ 2 ngày 31 tháng 10 năm 2011
	TẬP ĐỌC
 ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Đọc trôi chảy toàn bài. 
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới mười ba tuổi.
♥♥♥ KNS: - Kn Xác định giá trị, _Tự nhận thức về bản thân và biết lắng nghe tích cực
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong Sgk.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ: 
Gọi HS nêu chủ điểm, mô tả những gì trong tranh minh hoạ
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài học : Treo tranh minh hoạ, hỏi cảnh vẽ trong bức tranh.
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
 HĐ 1: Luyện đọc. 
*Gọi HS đọc bài theo quy trình. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
* GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
HĐ 2: Tìm hiểu bài: 
- Gọi 1 HS đọc đ1,2 trao đổi và trả lời câu hỏi: Trong SGK
- Đọc đ3 và trả lời câu hỏi trong SGK
- Nội dung đ3 là gì?. GV ghi ý chính.
- Đọc đ4 và trả lời câu hỏi trong SGK.
- câu chuyện khuyên ta điều gì? Rút ra ý chính.
HĐ 3: Đọc diễn cảm. 
- GV treo đoạn cần luyện đọc.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
- Tổ chức thi đọc toàn bài
c. Củng cố, dặn dò: 
- Câu chuyện ca ngợi ai ? Về điều gì ?
- Gv nhận xét giờ học. 
- Dặn về đọc lại bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- 1HS trả lời.
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
- HS đọc nối tiếp nhau theo từng đoạn. 
(4 đoạn)
- 3HS đọc thành tiếng.
- 2HS đọc thành tiếng.Cả lớp đọc thầm, trao đổi cùng bạn và tiếp nối nhau trả lời.
- Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thời gian thả diều.
- HS nhắc lại ý chính đoạn 
- HS đọc bài, lớp đọc thầm.
- HS rút ra ý chính.
Nội dung :
Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới mười ba tuổi.
- 4HS đọc nối tiếp. Cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay. 
- HS thi đọc bài
CHÍNH TẢ (Nhớ - viết)
 NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
 I. MỤC TIÊU:
 1. Nhớ - viết chính xác, đúng 4 khóa thơ đầu của bài thơ
 2. Làm đúng các bài tập chính tả:phân biệt s/x hoặc dấu hỏi/ ngã
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Phiếu viết ghi nội dung bài tập 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A/ Kiểm tra bài cũ. 
Gọi 2HS lên bảng viết:...
B/ Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài. 
- Giới thiệu bài chính tả Nhớ - viết: 4 khổ thơ Nếu chúng mình có phép lạ.
2. Hướng dẫn viết chính tả.
HĐ 1: Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khóa thơ
- Hỏi: Các bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước điều gì ?
HĐ 2: Hướng dẫn HS viết từ khó.
- GV yêu cầu HS tìm từ khó và luyện viết.
 - Giáo viên nhận xét.
HĐ 3 Viết chính tả
- HS nhớ viết
- GV theo dõi chung
HĐ4: Thu và chấm , chữa bài
- GV chấm một số bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
- GV cho HS làm bài tập ở vở bài tập trang 55
- Gv kết luận lời giải đúng
- Gọ HS đọc yêu cầu bài3
- GV nhận xét, cho điểm
 C/ Củng cố, dặn dò: .
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên viết,cả lớp viết bảng con.
- xôn xao, sản xuất, xuất sắc, ngõ nhỏ, ngã ngửa
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
- Học sinh lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng
- HS trả lời.
- Các bạn mong ước có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn,làm việc có ích..
- hạt giống, đáy biển, đúc thành, trong ruột
- HS tìm và viết từ khó vào nháp.
 HS đọc từ khó 
- HS viết vào vở.
- Từng cặp trao đổi vở khảo bài.
-1HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vào vở. 
- Làm vào vở bài tập
Bài 3 : + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn : Nước sơn là vẻ bề ngoài, nước sơn có đẹp mà gỗ xấu thì đồ vật cũng nhanh hỏng.
+ Xấu người đẹp nết : Người có vẻ ngoài xấu nhưng tính nết tốt.
TOÁN
NHÂN VỚI 10, 100, 1000,...
 CHIA CHO 10, 100, 1000,..
 I. MỤC TIÊU: 
 Giúp học sinh:
 - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,
 - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000,
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 - Bảng phụ, bảng con, vở bài tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A) Bài cũ 
Gọi HS trình bày bài tập Sgk tiết 50. 
+ GV nhận xét, cho điểm.
B) Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. 
HĐ2: Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 
- GV ghi phép nhân lên bảng 35 x 10 = ? 
- GV cho HS nhận xét thừa số 35 với tích 350 để nhận ra : khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc thêm vào bên phải một chữ số 0 và giúp đỡ các em còn chưa vẽ được hình.
Cho HS trao đổi ý kiến về mối quan hệ của 
35 x 10 = 350 và 350 : 10 = ? để nhận ra 
350 : 10 = 35
HĐ3: Hướng dẫn HS nhân một số với 100, 1000, hoặc chia một số tròn trăm tròn nghìn,  cho 100, 1000, 
Các bước thực hiện tương tự như trên . 
HĐ4: Thực hành.
Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
- Cho HS làm bài vào VBT sau đó trình bày.
- GV nhận xét chữa bài.
3)Củng cố,dăn dò: 
- Nhận xét giờ học. 
Dặn về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. 
- 1HS trình bày. Cả lớp theo dõi, nhận xét
NHÂN VỚI 10; 100; 1000
CHIA CHO 10; 100; 1000 
- HS đọc lại mục bài.
- HS theo dõi trao đổi về cách làm 
- 1HS nêu nhận xét như SGK.
- HS theo dõi.
- HS nhận xét ( như SGK): Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó . 
Bài 1:Tính nhẩm 256 x 1000 =256000
200200 : 100= 2002
 Bài 2: Viết số 
70kg = 7 yến 800kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn 5000kg = 5 tấn
- HS trả lời.
- HS đọc yêu cầu đề bài
- Làm bài tập vào VBT, trình bày
	KHOA HỌC
 BA THỂ CỦA NƯỚC
 I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học học sinh có khả năng:
 - Đưa ra ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng, khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở ba thể.
 - Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại
 - Nêu cách chuyển nước ở thể lỏng thành thể rắn và ngược lại
 - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 - chai , lọ thuỷ tinh, nguồn nhiệt, ống nghiệm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A) Bài cũ: 
 GV nêu câu hỏi: 
Em hãy cho biết tính chất của nước?
- GV nhận xét, cho điểm.
B) Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài.
HĐ 1: Nước chuyển ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ số1,2 ?
+ Hình vẽ số1,2 cho em thấy nước ở thể nào?
+ Hãy lấy một số ví dụ về nước ở thể lỏng?
HĐ2: Nước chuyể từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại.
- HS quan sát H4,5 và trả lời các câu hỏi:
+ Nớc lúc đầu trong khay ở thể gì?
+ Nước ở trong khay đã biến thành gì?
+ Hiện tượng đó gọi là gì? Nêu nhận xét . 
- GV nhận xét các ý kiến của HS và hỏi:
Nước đá chuyển thành gì? Tại sao có hiện tượng đó
HĐ 3: Sơ đồ sự chuyển thể của nước 
- Nước tồn tại ở những thể nào?
- Nớc ở thể đó có tính chất chung và riêng ntn?
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ
C) Củng cố, dặn dò: 
- GVnhận xét giờ học.
- Dặn về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. 
- HS trả lời, HS khác nhận xét
 BA THỂ CỦA NƯỚC
-HS quan sát và thảo luậnh nhóm
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác theo dõi bổ sung.
- HS làm thí nghiệm 
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS đọc mục Bạn cần biết.
- HS quan sát tranh , thảo luận và trả lời câu hỏi.
2HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào nháp
Khí
 Bay hơi Ngưng tụ
Lỏng
Lỏng
 nóng chảy Đông đặc
Rắn
- HS lắng nghe.
Thứ 3 ngày 01 tháng 11 năm 2011
	TOÁN
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
 I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân 
 - Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ,bảng con, vở bài tập. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A) Bài cũ 
Gọi HS trình bày bài tập Sgk tiết 51. 
+ GV nhận xét, cho điểm.
B) Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. 
 HĐ2: So sánh hai giá trị biểu thức 
GV viết lên bảng hai biểu thức :
 (2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4)
- GV cho 2 HS tính giá trị hai biểu thức đó 
	( 2 x 3 ) x 4 = 6 x 4 = 24
 2 x ( 3 x 4 ) = 2 x 12= 24
Vậy : (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
HĐ3: Viết các giá trị biểu thức vào ô trống
- Gv treo bảng phụ, giới thiệu cấu tạo và cách làm 
- Cho lần lượt các giá trị của a, b, c Gọi từng HS lần lượt tính giá trị của các biểu thức (a x b) x c và a x ( b x c) rồi viết lên bảng.
Gợi ý để HS rút ra kết luận (SGK)
 a x b x c = (a x b) x c = a x ( b x c)
HĐ4: Thực hành.
GV nêu bài tập 1,2,3 
- GV nhận xét chữa bài.
GV chấm vở bài tập, nhận xét, sửa sai
C)Củng cố,dăn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. 
- 1HS ltrình bày. Cả lớp theo dõi, nhận xét
TÍNH CHẤT  ... ính từ?
- Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà làm viết 10 tính từ
- HS lên bảng làm. 
- HS cả lớp kiểm tra bài.
TÍNH TỪ
- HS đọc câu văn trong SGK
- HS trả lời:
- Từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé: chăm chỉ, giỏi.
- Màu sắc của sự vật: 
Cầu : trắng phau.
- 2HS đọc bài.
- HS trao đổi nhóm đôi và trả lời.
- HS lắng nghe.
- Vài HS đọclại ghi nhớ 
* Ghi nhớ : 
 Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trang thái...
Bài 1:Từ đúng:- gầy gò, cao, mắt sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng; quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, thanh mảnh. 
Bài 2:
- HS trả lời.
- HS lấy ví dụ, đặt câu, nhận xét, sửa sai.
- HS thảo luận nhóm, nhóm nào xong trước thì dán lên.
- HS trao đổi, trả lời.
KĨ THUẬT
Khâu viền đường gấp mép vải bằng
 mũi khâu đột (tiết 2)
 I. MỤC TIÊU: 
 - Học sinh biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gáp mép vải bàng mũi khâu đột hoặc khâu đột thưa . 
 - Gấp được mép vải và khâu viền đường gáp mép vải bàng mũi khâu đột thưa hoặc khâu đột thưa đúng quy định và đúng kĩ thuật. 
 -Yêu thích sản phẩm mình làm được .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 - Mẫu đường gấp mép vải đc khâu viền bằng mũi khâu đột và một số sản phẩm .
 - Mảnh vải trắng 20x 30cm . Len hoặc sợi khác màu vải . Kim khâu len, thước kéo, phấn vạch, vải...
 III. HOẠT ĐỘNG- DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A) Bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét chung.
B) Bài mới: 
 Giới thiệu bài 
HĐ1: GVhướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu, HD HS quan sát hình 1 để trả lời các câu hỏi về đặc điểm của đường 
- GV kết luận đặc điểm đường khâu viền mép vải 
HĐ 2 GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
- HD HS quan sát các hình1, 2,3 SGK để trả lời câu hỏi các bước thực hiện 
- HS quan sát 2a, 2b để trả lời câu hỏi trong SGK
- Khi hướng dẫn cần lưu ý một số điểm sau:
+ Khâu theo chiều từ phải sang trái.
+ Khi gấp mép vải mặt phải vải ở dưới, chú ý cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ hai .
 + Khâu theo đường vạch dấu. Không rút chỉ chặt quá để đường khâu phẳng.
- GV hướng dẫn thực hành 2 lần toàn bộ thao tác.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, tinh thần học tập 
- Dặn chuẩn bị vật liệu , dụng cụ cho tiết sau.
- HS trình bày sự chuẩn bị.
- HS quan sát và nhận xét 
- HS khác nhắc lại.
- 3HS nhắc lại khái niệm.
- HS quan sát và nêu các bước. HS khác bổ sung.
- HS trả lời câu hỏi
HS đọc mục 2 của phần ghi nhớ ở cuối bài
- HS đọc phần ghi nhớ 2
- Hs thực hành khâu theo hướng dẫn, Gv theo dõi,
- HS nhắc lại quy trình khâu đột mau
- HS nhắc lại quy trình khâu đột mau
 TẬP LÀM VĂN
 MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
 I. MỤC TIÊU:
 - Học sinh biết thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện .
 - Bước đầu biết viết được đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách : Gián 	tiếp và trực tiếp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
 - Bảng phụ ghi nội cần ghi nhớ với ví dụ minh hoạ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A. Bài cũ: 
HS lên kể lại cuộc trao đổi với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi mục bài 
2. Hướng dẫn HS làm bài.
HĐ1: Tìm hiểu bài tập 1,2 
- Gọi HS đọc đề bài trên bảng.
- GV đọc lại và gạch dưới những từ quan trọng.
- Gọi HS đọc gợi ý: Yêu cầu trao đổi và trả lời.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
HĐ2.
 Trao đổi làm Bài 3
- Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh cách mở bài thứ hai với cách mở bài trước.
- Giáo viên chốt lại : Đó là hai cách mở bài cho bài văn kể chuyện : Mở bài trực tiếp hay mở bài gián tiếp.
GV nhận xét, ghi điểm.
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập
- Giáo viên tổ chức hướng dẫn học làm bài tập 1, 2, phần Luyện tập .
- GV yêu cầu HS làm bài tập.
C.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn về nhà làm bài tập.
- Chuẩn bị cho bài sau.
- HS lên bảng kể chuyện. HS khác nhận xét.
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
- HS đọc đề bài.
- HS đọc gợi ý và lần lượt trả lời câu hỏi.
 - Cả lớp theo dõi bạn đọc, tìm đoạn mở bài :
-Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa cố sức đang tập chạy.
-Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
- Học sinh đọc ghi nhớ :
 * Có hai cách mở bài :
1. Mở bài trực tiếp : Kể ngay trực tiếp vào sự việc mở đầu câu chuyện .
2. Mở bài gián tiếp : nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
- HS hoạt động trong nhóm.
- Từng cặp HS trao đổi, HS nhận xét sau từng cặp.
- HS làm vào Vở bài tập.
Thứ 6 ngày 4 tháng 11 năm 2011
	TOÁN
 MÉT VUÔNG
 I. MỤC TIÊU: : 
 Giúp học sinh: 
 - Biết 1m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m
 - Biết đọc, viết số đo diện tích theo mét vuông
 - Biết mối quan hệ gữa cm2, dm2 và m2
 - Vận dụng các đơn vị đo cm2 , dm2 và m2 giải các bài toán có liên quan
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 - Bảng phụ, Bảng có diện tích 1m2 và mỗi ô là 1dm2.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm BT 3 tiết 54 
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm.
B.Bài mới: 
 Giới thiêu, ghi mục bài.
HĐ 1: Giới thiệu mét vuông 
a) Giới thiệu mét vuông:
GV treo hình có diện tích 1m2 để giới thiệu 
Hỏi: 1m2 chính là diện tích hình vuông có cạnh dài bao nhiêu ? 
- GV nêu cách viết tắt : mét vuông viết tắt là m2
b) Mối quan hệ giữa cm2 và dm2 và m2
Gv giới thiệu để HS biết được 
 1m2 = 100 dm2, 1m2 = 10000m2
HĐ2: Luyện tập :
Bài1: GV y/c HS viết các số đo diện tích 
- Yêu cầu HS đọc các đơn vị đo đó. 
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Bài2,3: Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào VBT.
- GV nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học. 
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
HS làm trên bảng , HS cả lớp vẽ vào giấy nháp
- HS quan sát hình.
- HS trả lời.
- HS theo dõi.
- HS viết một số đơn vị : 1m2, 4m2, 6m2
HS thử đếm trên hình vẽ .
HS làm vào vở 
Một số em trình bày trên bảng 
- HS đọc yêu cầu bài tập và làm vào vở. 
- HS trình bày bài làm.
Bài 3: Giải;
Diện tích 1 viên gạch là:
30 x 30 = 900(cm2)
Diện tích căn phòng là:
 900 x 200 = 180000(cm2)= 18 m2
 Đáp số: 18 m2
- HS về làm bài tập 4 trong SGK
	KHOA HỌC
MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
 MƯA TỪ ĐÂU RA?
 I.MỤC TIÊU: 
 - Trình bày mây được hình thành như thế nào?
 - Giải thích được nước mưa từ đâu ra?
 - Phát biểu định nghĩa về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 	 - Phiếu BT, ô chữ để HS chơi trò chơi
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A) Bài cũ: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước?
 - GV nhận xét, ghi điểm.
B) Bài mới: 
 Giới thiệu, ghi mục bài.
HĐ1: Sự hình thành mây
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi.
+HS quan sát hình vẽ, đọc mục 1,2,3. Sau đó vẽ lại và nhìn vào đó trình bày sự hình thành của mây.
 HĐ 2: Mưa từ đâu ra?
- Tiến hành tương tự như HĐ1
- Gọi lần lượt lên bảng nhìn vào hình minh hoạ và trình bày toàn bộ câu chuyện về giọt nước.
+ Hỏi : Khi nào thì có tuyết rơi?
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
HĐ3: Trò chơi: "Tôi là ai?"
- Gv chia lớp thành 6 nhóm, đặt tên là: nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa, tuyết.
- Yêu cầu các nhóm vẽ hình dạng của nhóm mình sau đó giới thiệu về mình với các tiêu chí sau:
+ Tên mình là gì? 
+ Mình ở thế nào?
+ Mình ở đâu? 
 + Điều kiện nào mình biến thành người khác?
- GV nhận xét, tuyên dương.
C)Củng cố, dặn dò: 
 Hỏi: Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình?
- GV nhận xét giờ học.
– Dặn về nhà học thuộc bài.
- 2HS lên bảng vẽ
- HS khác nhận xét.
MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?MƯA TỪ ĐÂU RA ?
-HS thảo luận , quan sát, đọc ,vẽ và trình bày.
HS thực hiện theo yêu cầu
- 2HS lên bảng trình bày.
-Khi trời lạnh.
- HS trả lời
- 2HS đọc nối tiếp nhau trước lớp. 
- Các nhóm vẽ và chuẩn bị lời thoại
- Trình bày trước nhóm
 - Mỗi nhóm cử 2 đại diện trình bày.
- HS trả lời
 KĨ THUẬT
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT
 I. MỤC TIÊU: 
 	- Học sinh biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu 	đột hoặc khâu đột thưa . 
 	 - Gấp được mép vải và khâu viền đường gáp mép vải bàng mũi khâu đột thưa 	hoặc khâu đột thưa đúng quy định và đúng kĩ thuật. 
 	-Yêu thích sản phẩm mình làm được .
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
	+Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột và một số sản phẩm .
	+ Mảnh vải trắng 20 x 30 cm . Len hoặc sợi khác màu vải .
III. HOẠT ĐỘNG- DẠY- HỌC: Tiết 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A) Bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét chung.
B) Bài mới: 
 Giới thiệu bài 
HĐ1: 
 GVhướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu, HD HS quan sát hình 1 để trả lời các câu hỏi về đặc điểm của đường 
- GV kết luận đặc điểm đường khâu viền mép vải 
HĐ 2 
 GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
- HD HS quan sát hình 1, 2,3 SGK để trả lời 
- HS quan sát 2a, 2b để trả lời câu hỏi trong SGK
- Khi hướng dẫn cần lưu ý một số điểm sau:
+ Khâu theo chiều từ phải sang trái.
+ Khi gấp mép vải mặt phải vải ở dưới, chú ý cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ hai .
 + Khâu theo đường vạch dấu. Không rút chỉ chặt quá để đường khâu phẳng.
- GV nhận xét, kết luận.
C. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại quy trình khâu đột ...
- Nhận xét giờ học, tinh thần học tập 
- Dặn chuẩn bị vật liệu , dụng cụ cho tiết sau.
- HS quan sát và nêu các bước. HS khác bổ sung.
- HS đọc phần ghi nhớ 2
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT
1. Khâu viền đường gấp mép vải được thực hiện theo 3 bước.
- Gấp mép vải theo đường dấu.
- Khâu lượt đường gấp mép vải.
- Khâu đường viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
2. Miết kĩ các đường gấp mép trước khi khâu. Đường gấp mép ở mặt trái của vải. Khâu viền đường gấp mép ở mặt phải của vải.
Lồng ghép 
- Giúp HS hiểu được công việc giảng dạy, giáo dục của thầy cô giáo; hiểu được nguyện vọng và mong muốn của thầy cô giáo đối với sự tiến bộ của HS.
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng giao tiếp, ứng xử với thầy cô giáo, phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo.
- Giáo dục HS thái độ kính trọng, vâng lời thầy cô giáo, biết trân trọng tình cảm thầy trò.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 10(3).doc