Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp các môn)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp các môn)

TUẦN 11 :

A. MỤC TIÊU:

1 - Kiến thức&Kĩ năng:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .

 - Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi . ( trả lời được câu hỏi trong SGK )

2 - Giáo dục:

- Giáo dục HS có ý chí vượt khó .

B. CHUẨN BỊ:

GV : - Tranh minh họa nội dung bài đọc .

- Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .

HS : SGK

C. LÊN LỚP:

a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”

b. Bài cũ : - Nhận xét việc kiểm tra đọc GKI .

c- Bài mới

Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại.

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 341Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp các môn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2011 .
Tập đọc 
 ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
TUẦN 11 :
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức&Kĩ năng: 
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn . 
 - Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi . ( trả lời được câu hỏi trong SGK )
2 - Giáo dục: 
- Giáo dục HS có ý chí vượt khó .
B. CHUẨN BỊ:
GV : 	- Tranh minh họa nội dung bài đọc .
- Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
HS : SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”
b. Bài cũ : - Nhận xét việc kiểm tra đọc GKI .
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Giới thiệu bài 
- Giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên 
- Bài Ông Trạng thả diều.
- Cho quan sát tranh minh họa bài đọc SGK .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
- Chỉ định 1 HS đọc cả bài. 
- Hướng dẫn phân đoạn. 
-Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm .
- Lưu ý : Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn 
- Đọc diễn cảm cả bài .
Tiểu kết: - Đọc trơn toàn bài. 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
-Tổ chức thảo luận : 1,2,3/77 SGK. 
- Tổ chức hỏi đáp.
- Liên hệ bản thân phát biểu tự do và giải thích 
Kết luận : Mỗi phương án trả lời đều có mặt đúng . Câu tục ngữ Có chí thì nên nói đúng nhất ý nghĩa của truyện .
Tiểu kết: Hiểu ý nghĩa của bài .
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm :
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Thầy phải kinh ngạc  đom đóm vào trong . 
+ Đọc mẫu đoạn văn .
+ Sửa chữa , uốn nắn .
Tiểu kết: Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật .
-Theo dõi
Hoạt động cả lớp
- Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn . Đọc 2 – 3 lượt .
* Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . 
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
Hoạt động nhóm .
* Chia nhóm thảo luận.
* Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài .
* Đọc đoạn văn từ đầu đến vẫn có thì giờ chơi diều .
- Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền .
* Đọc đoạn văn còn lại .
-Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông Trạng thả diều ?
* 1 em đọc câu hỏi 4 . 
* Cả lớp suy nghĩ, trao đổi ý kiến , nêu lập luận, thống nhất câu trả lời đúng : Nguyễn Hiền tuổi trẻ tài cao , là người công thành danh toại , nhưng điều mà câu chuyện muốn khuyên ta là có chí thì nên .
Hoạt động cả lớp
- Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài .
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
- Thi đọc diễn cảm trước lớp .
4. Củng cố : (3’)
-Hỏi: Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? 
-Liên hệ thực tế : Làm việc gì cũng phải chăm chỉ , chịu khó mới thành công .
5. Nhận xét – Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Tiếp tục về nhà luyện đọc.
	-Chuẩn bị: Có chí thì nên.
Đạo đức 
Tiết 11: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KỲ I.
( Theo thống nhất chung cả khối )
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức Kĩ năng :
 - Hiểu và nắm được : Tiết kiệm thời giờ , hay tiết kiệm tiền của, trung thực trong học tập , biết bày tỏ ý kiến , hay vượt khó trong học tập .
2 - Giáo dục :
 - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm .
B. THỰC HÀNH : thông qua các bài tập trong SGK ( Tùy tình hình từng lớp .)
Toán 
Tiết 51: NHÂN VỚI 10 , 100 , 1000 ,  
 	CHIA CHO 10 , 100 , 1000 ,  
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,  và chia số tròn chục, tròn trăm , tròn nghìn  cho 10, 100, 1000  
2 - Giáo dục :
- Rèn cẩn thận , chính xác khi làm bài .
B. CHUẨN BỊ:	 
GV - Phấn màu .
HS - SGK, V3
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : - Bài tập: tính 35 x 10 ; 18 x 100 ; 420 : 10 ; 1900 : 100.
	Gọi 2 HS lên bảng làm và nêu cách tính.
c. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu: Nhân với 10 , 100 , 1000  - Chia cho 10 , 100 , 1000 
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Nhân với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 .
a) Phân tích bài tập vừa làm:
- Ghi phép nhân ở bảng : 35 x 10 = ?
- Câu hỏi: 
* Nhận xét tích 350 và thừa số 35. 
- Nêu mối quan hệ của 35 x 10 và 350 :10
Tiểu kết : HS nắm cách nhân nhẩm và chia nhẩm một số với 10 .
Hoạt động 2 : Nhân với 100 , 1000  hoặc chia một số tròn trăm , tròn nghìn  cho 100 , 1000  
- Hướng dẫn các bước tương tự như hoạt động 1
- Chốt qui tắc thực hành. SGK
 Tiểu kết : HS nắm cách nhân nhẩm và chia nhẩm với 100 , 1000  
Hoạt động 3: Thực hành .
- Bài 1 : ( a) cột 1, 2 ;b) cột 1, 2 ) Tính nhẩm 
*Yêu cầu nhắc lại qui tắc.
*Cho HS tự làm, nêu cách thực hiện
- Bài 2 : ( 3 dòng đầu ) 
 - Viết số thích hợp vào chỗ chấm (Theo mẫu)
* Ghi đề bài mẫu 
* Gọi HS đọc mẫu, ghi cách làm. 
* Nêu ý nghĩa: bài toán chuyển đổi số đo đại lượng từ đơn vị bé ra đơn vị lớn.
- Yêu cầu chữa bài.
Tiểu kết : Vận dụng để tính .
Hoạt động lớp .
- Trao đổi về cách làm :
35 x 10 = 10 x 35 
 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 
- Vậy : 35 x 10 = 350 
- Nhận xét: Khi nhân 35 với 10 , ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0 . 
- Nêu: Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số tròn chục.
- Thực hành thêm một số ví dụ SGK . 
Hoạt động lớp .
- Nêu , trao đổi về cách làm.
- Nhận xét như SGK .
- Thực hành thêm một số ví dụ SGK .
Hoạt động lớp .
- Nhắc lại qui tắc .
- Lần lượt trả lời các phép tính ở phần a , b . Nhận xét các câu trả lời . 2 em nêu lại nhận xét chung .
- Nêu cách làm mẫu.
- Làm tương tự các phần còn lại .
- Đổi vở , nhận xét bài làm của bạn .
 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh ở bảng .
	 - Nêu lại cách nhân , chia với 10 , 100 , 1000 ,  
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
- Nhận xét lớp. 
	- Làm lại bài tập để củng cố kĩ năng. 
- Chuẩn bị : Tính chất kết hợp của phép nhân.
Khoa học 
Tiết 21: BA THỂ CỦA NƯỚC.
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng:
 - Nêu được nước tồn tại ở 3 thể : rắn , lỏng , khí.
- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại .
2 - Giáo dục:
 - Yêu thích tìm hiểu khoa học .
B. CHUẨN BỊ:
GV : 	- Hình trang 44 , 45 SGK .
	- Chuẩn bị theo nhóm : + Chai , lọ thủy tinh hoặc nhựa trong .
	 	+ Nguồn nhiệt , ống nghiệm hoặc chậu thủy tinh
	 	 	+ Nước đá , khăn lau bằng vải hoặc bọt biển .
HS : - SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ : Nước có những tính chất gì ?
Hỏi: Nêu các tính chát của nước.
	Em thường thấy nước ở dạng nào?
c. Bài mới:
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: Ba thể của nước .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại .
-Tiến hành hoạt đông liên hệ thực tế và trả lời.
* Câu hỏi : 
+ Nói về hình 1 và 2 SGK
+ Hình 1 và 2 cho thấy nước ở thể nào ? 
+ Nêu một số ví dụ nước ở thể lỏng.
- Gọi 1 HS lên bảng. GV dùng khăn ướt lau bảng. Yêu cầu nhận xét : vì sao bảng lại hết ướt?
- Tổ chức thí nghiệm: ( Như SGK) 
GV thực hiện HS quan sát và nêu nhận xét
- Kết luận hiện tượng bay hơi :
+ Nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi chuyển thành thể khí . 
+ Hơi nước ở thể khí , không thể nhìn thấy bằng mắt thường .
+ Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng .
Tiểu kết: HS nêu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại .
-Tiến hành hoạt đông liên hệ thực tế và trả lời.
* Câu hỏi : 
+ Nói về hình 4 và 5 SGK
+ Nhận xét hiện tượng của hình 4 và 5 ? 
+ Nêu một số ví dụ nước ở thể rắn.
- Tổ chức thí nghiệm: nước từ thể rắn chuyển thành thể lỏng. GV thực hiện HS quan sát và nêu nhận xét
- Kết luận hiện tượng đông đặc :
+ Để nước đủ lâu ở nhiệt độ 0oC hoặc dưới 0oC, nước sẽ ở thể rắn được gọi là sự đông đặc.
+ Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định .
+ Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ bắt đầu bằng 0oC . Hiện tượng được gọi là sự nóng chảy 
Tiểu kết: HS nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại .
Hoạt động 3 : Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước .
- Câu hỏi : 
+ Nước tồn tại ở những thể nào ?
+ Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và tính chất riêng của từng thể .
- Yêu cầu chia nhóm 6 vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước .
- Nhận xét.
Tiểu kết: HS nói được về 3 thể của nước; vẽ sơ đồ sự chuyển thể củanước.
Hoạt động lớp , nhóm .
- Nói về hình 1 và 2 SGK
- Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng : Nước mưa , nước sông , nước suối , nước biển , nước giếng  
-HS sờ tay vào mặt bảng mới lau và nhận xét:Dùng khăn ướt lau mặt bảng , sau vài phút , mặt bảng khô.
- HS quan sát thí nghiệm: 
+ Quan sát nước nóng đang bốc hơi . Nhận xét , nói tên hiện tượng vừa xảy ra 
+ Úp đĩa lên một cốc nước nóng khoảng 1 phút rồi nhấc đĩa ra . Quan sát mặt đĩa . Nhận xét , nói tên hiện tượng vừa xảy ra .
- Đại diện các nhóm báo cáo kết luận về sự chuyển thể của nước .
- Nêu t ...  bày mây được hình thành như thế nào ; giải thích được mưa từ đâu ra .
Hoạt động 2 : Trò chơi đóng vai Tôi là giọt nước .
- Chia lớp thành 5 nhóm, đặt tên nhóm; nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa, tuyết.
- Yêu cầu vẽ biểu tượng theo tên nhóm.
- Yêu cầu tự giới thiệu theo tiêu chí sau:
* Tên của nhóm.
* Mình ở thể nào?
* Điều kiện nào biến mình thành người khác.
Tiểu kết: HS củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Từng cặp nghiên cứu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước SGK . 
- Quan sát hình vẽ , đọc lời chú thích và tự trả lời 2 câu hỏi :
+ Mây được hình thành như thế nào ?
+ Nước mưa từ đâu ra ?
- Tự vẽ minh họa và kể lại với bạn về 2 hiện tượng trên .
- Từng cặp trình bày với nhau về kết quả đã làm việc .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Các nhóm hội ý và phân vai theo: giọt nước, hơi nước , mây trắng ,mây đen, giọt mưa 
- Chuẩn bị lời thoại .
- Lần lượt các nhóm lên trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét , góp ý về khía cạnh khoa học là chủ yếu .
- Đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo , đúng nội dung .
4. Củng cố : (3’) - Đọc lại ghi nhớ SGK .
	- Nêu lại sự hình thành mây và mưa .
	* GDBVMT : Cần bảo vệ và giữ gìn môi trường sạch đẹp thì không ảnh hưởng môi trường nước .	
5. Nhận xét - Dặn dò: (1’)
-Nhận xét lớp. 	
- Nhắc nhở xem lại bài , quan sát các hiện tượng trong tự nhiên.
	- Chuẩn bị Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên .
Luyện từ và câu 
Tiết 22: 	 TÍNH TỪ.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức &Kĩ năng:
 - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật , hoạt động trạng thái,. ( ND Ghi nhớ ). 
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn ( đoạn a hoặc đoạn b , BT1 , mục III ), đặt được câu có dùng tính từ ( BT2 )
* HS khá, giỏi: thực hiện được toàn bộ BT1 ( mục III ) 
2. Giáo dục:
 - Giáo dục HS có ý thức dùng đúng từ tiếng Việt .
B. CHUẨN BỊ:
GV : Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT.I.2,3 .
HS : - Từ điển, SGK, V4
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ: - Luyện tập về động từ . 2 em đọc BT2,3 tiết trước .	 
c. Bài mới:
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Giới thiệu bài: Tính từ .
2. Các hoạt động:	
Hoạt động 1 : Nhận xét . 
- Gọi HS đọc truyện. Cho biết truyện nói về ai?
- Yêu cầu đọc BT 2 .
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Gọi HS nhận xét. 
- Kết luận : Những từ miêu tả đặc điểm , tính chất như trên được gọi là tính từ .
- BT 3 :
* Ghi bảng cụm từ in đậm.
* Hỏi theo SGK.
- Kết luận về tính từ. 
Tiểu kết: HS hiểu thế nào là tính từ .
Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
- Nhắc HS học thuộc .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
- Bài 1 : Tìm tính từ trong đoạn văn.
+ Dán 3 , 4 tờ phiếu ở bảng ; mời 3 , 4 em lên bảng làm bài .
- Bài 2 : Viết 1 câu có dùng tính từ.
+ Nhắc HS : Mỗi em đặt nhanh 1 câu theo yêu cầu a hoặc b .
Tiểu kết: Vận dụng làm được các bài tập 
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 2 em nối tiếp nhau đọc truyện và chú giải (Bài1) .
- Cả lớp đọc thầm truyện Cậu học sinh ở Aùc-boa 
- 1 em đọc yêu cầu BT2 .
- Trao đổi theo cặp , viết vào vở các từ trong mẩu chuyện miêu tả các đặc điểm của người , vật .
- 1 em làm bài trên phiếu có lời giải đúng dán bài lên bảng để chốt lại lời giải đúng 
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng .
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ .
Hoạt động lớp .
- 2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK .
- Vài em nêu ví dụ nội dung cần ghi nhớ .
Hoạt động lớp , nhóm .
- 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT .
- Làm bài cá nhân vào vở .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Đọc yêu cầu BT .
- Làm việc cá nhân , lần lượt đọc câu mình đặt .
- Nhận xét .
- Viết vào vở câu văn mình đặt .
4. Củng cố : (3’) Thế nào là tính từ? Cho ví dụ.
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học .
- Chuẩn bị :Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực.
Toán 
Tiết 55: 	 MÉT VUÔNG.
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng: 
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích ; đọc , viết và so sánh các số đo diện tích “ mét vuông” “ m2”.
- Biết được 1m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2 .
2 - Giáo dục:
- Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài.
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Chuẩn bị hình vuông cạnh 1 m đã chia thành 100 ô vuông , mỗi ô diện tích 1 dm2 
HS : - SGK.bảng con, V3
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : Đề-xi-mét vuông .
c. Bài mới:
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu bài: Mét vuông .
- Giới thiệu : Cùng với cm2 , dm2 , để đo diện tích , người ta còn dùng đơn vị mét vuông .
2.Các hoạt động:
Hoạt động1: Giới thiệu mét vuông .
- Chỉ hình vuông đã chuẩn bị , yêu cầu tất cả HS quan sát .
- Kết luận : Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m 
- Giới thiệu cách đọc , viết : Mét vuông viết tắt là m2 .
Tiểu kết : HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo mét vuông .
Hoạt động 2 : Thực hành .
- Bài 1 : Đọc viết theo mẫu.
* Nêu yêu cầu bài.
* Cho HS làm từng câu.
* Chữa bài
- Bài 2 ( cột 1 ) : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
* Nêu yêu cầu.
*Yêu cầu nêu quan hệ các số đo.
* Yêu cầu HS nêu cách làm.
-Bài 3 : Giải toán.
* Phân tích đề toán.
* Thảo luận nêu cách giải.
* Tổ chức trình bày bài giải. 
Tiểu kết : Rèn luyện kĩ năng.
Hoạt động lớp .
- Quan sát bề mặt củahình vuông , đếm số ô vuông 1 dm2 có trong hình vuông .
- Phát hiện mối quan hệ 
 1 m2 = 100 dm2 
và ngược lại .
Hoạt động lớp .
- Thực hành theo yêu cầu.
- Chữa bài.
-Nêu yêu cầu: cột 1 kiến thức cần nhớ .
- HS nêu cách làm ( tương tự BT 3 / 64)
- Đọc kĩ bài toán để tìm lời giải .
GIẢI
Diện tích của một viên gạch là :
 30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền là :
 900 x 200 = 180 000 (cm2)
 = 18 (m2)
 Đáp số : 18 m2 
4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua đổi các đơn vị đo diện tích ở bảng .
	 - Nêu lại định nghĩa về mét vuông cùng quan hệ của nó với các đơn vị khác .
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
-Nhận xét lớp. 
-Vềâ xem lại bài
	-Chuẩn bị: Nhân một số với một tổng.
Kể chuyện 
Tiết 11: 	 BÀN CHÂN KÌ DIỆU.
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức& Kĩ năng: 
- Nghe , quan sát tranh để kể lại được từng đoạn kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu ( do GV kể ) .
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện .
2 - Giáo dục:
- Giáo dục HS có ý chí vượt khó , vươn lên trong học tập .
B.CHUẨN BỊ:
GV: - Các tranh minh họa truyện trong SGK phóng to 
HS : - SGK.
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ :- Nhận xét việc kiểm tra kể chuyện GKI .
c. Bài mới:
Phương pháp : Trực quan , đàm thoại , giảng giải, động não , thực hành .
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1. Giới thiệu truyện: Kể chuyện : Bàn chân kì diệu. (Tranh minh họa )
2. Các Hoạt động :
Hoạt động 1 : Kể chuyện.
- Kể lần 1 , kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký .
- Kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to trên bảng .
- Kể lần 3 .
Tiểu kết: HS nắm nội dung truyện .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn kể. 
- Kể trong nhóm:Chia nhóm 4 . Kể theo nhóm, sau đó mỗi em kể toàn truyện , trao đổi về điều học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký . 
-Kể trước lớp: kể từng đoạn, kể toàn bộ truyện .
- Tìm hiểu ý nghĩa 
Tiểu kết: HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa truyện .
-1 em đọc đề bài .
 -Lớp quan sát tranh minh họa, đọc thầm các yêu cầu của bài .
Hoạt động lớp .
- Lắng nghe .
- Lắng nghe , đọc thầm phần lời dưới mỗi tranh .
Hoạt động lớp .
- Nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của BT .
- Kể theo cặp , sau đó mỗi em kể toàn truyện , trao đổi về điều học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký .
- Mỗi tốp 3 em thi kể từng đoạn truyện .
- Vài em thi kể toàn bộ truyện .
- Mỗi nhóm , cá nhân kể xong nêu điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký 
4. Củng cố:(3’) - Cả lớp nhận xét , bình chọn nhóm , cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất ; lời kể của bạn đúng nhất .Giáo dục HS có ý chí vượt khó , vươn lên trong học tập .
5. Nhận xét - Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở những em yếu kém cố gắng luyện tập thêm phần KC .
	- Chuẩn bị: Tìm và đọc kĩ một truyện đã nghe , đã đọc về một người có nghị lực .
 P hiệu trưởng	 Tổ phĩ
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
TUẦN 11.
I . MỤC TIÊU : 
- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp.
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Báo cáo tuần 11.
III. LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) 
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hoá tuần 11. 
- Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Rèn luyện trật tự kỷ luật. Tập trang trí lớp.
 3. Hoạt động nối tiếp : (19’)
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hoá tuần 12
- Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Chú ý HS: An toàn thực phẩm, Vệ sinh môi trường.
- Rèn luyện trật tự kỷ luật.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4.doc