Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 - Phạm Thị Lâm

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 - Phạm Thị Lâm

I. MỤC TIÊU

+ KT- KN: Giúp HS biết:

- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu ớt.

- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- HS khá giỏi chọn đúng dnah hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4).

- KNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15/ SGK.

- Bảng phụ.

III. PP- HTTC DẠY- HỌC

 

doc 37 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 265Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 - Phạm Thị Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai, ngày 27 tháng 8 năm 2012
Tiết 2 TOÁN
Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
+ KT- KN: Giúp HS:
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
- Bài tập cần làm: Bài tập 1; 2; 3; 4 (a,b).
+ TĐ: Yêu thích bộ môn Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ, bảng phân hàng.
III. PHƯƠNG PHÁP- HTTC DẠY HỌC
	- Giảng giải, vấn đáp, thực hành
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập:
1. Tính giá trị của biểu thức :
a) (92 - c) + 81; b) 66 x c + 32
- Nhận xét, đánh giá.
B. Giới thiệu bài
C. Dạy bài mới:
1. Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức 
*MT: Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề
*PPDH:Vấn đáp,thực hành
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ.	
+ Mấy đơn vị bằng 1 chục ?
+ Thực hiện theo mục 1 SGK.
+ Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ?
2. Hoạt động 2: Giới thiệu số có sáu chữ số.
*MT: Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
*PPDH:Vấn đáp,thực hành
*ĐDDH: Bảng phụ bảng phân hàng.
- GV treo bảng phân hàng HD cách đọc, viết số có sáu chữ số. 
3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
*MT: HS vận dụng KT để làm bài tập
*PPDH:Vấn đáp,thực hành
Bài 1:
- GV gắn các thẻ ghi số vào bảng và yêu cầu HS đọc, viết các số này 
- Yêu cầu HS tự lấy ví dụ, đọc số, viết số và gắn các thẻ số.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng, 1HS đọc 1HS viết.
- Nhạn xét, bổ sung. 
Bài 3: 
- GV viết các số trong bài tập và gọi HS lên đọc số.
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 4 : (a, b)
- GV tổ chức thi viết số tương ứng trên bảng.
- Nhạn xét, đánh giá.
V. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Hãy nhắc lại mối quan hệ liền kề.
 10 đơn vị =  chục
 10 chục =  trăm
 10 trăm =  nghìn
 10 nghìn =  chục nghìn
- Chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu GV.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Xem hình vẽ và trả lời các câu hỏi.
+ 10 đơn vị bằng 1 chục
+ HS nêu.
+ 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn.
- HS quan sát bảng phân hàng.
- HS đọc và viết số bằng bút chì vào sách.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS tự làm bài vào vở
- HS lần lược đọc trước lớp, mỗi HS đọc từ 3 đến 4 số
- HS làm bảng trên bảng.
- Vài HS nhắc lại.
- Lắng nghe và nhắc lại.
Tiết 3 TẬP ĐỌC
Tiết 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU 
 (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
+ KT- KN: Giúp HS biết:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu ớt.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- HS khá giỏi chọn đúng dnah hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4).
- KNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15/ SGK. 
- Bảng phụ.
III. PP- HTTC DẠY- HỌC
	- Cá nhân, nhóm, vấn đáp
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài “Mẹ ốm”- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Giới thiệu bµi
C. Dạy bài mới:
1. Hoạt động 1: Luyện đọc: 
*MT:Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.Luỵên đọc đúng các từ ngữ: sừng sững giữa lối...,
*ĐDDH: Tranh minh họa
*PPDH: Cá nhân, nhóm
- GV d¹y theo quy tr×nh
 - Gióp ®ì HS yÕu 
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
*MT:Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu ớt.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- HS khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4).
*PPDH: Vấn đáp gợi mở
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận để trả lời câu hỏi: 
+Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào?
+ Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì? 
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
+ Bọn Nhện sau đó đã hành động như thế nào?
+Yêu cầu HS trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi 4 (HSKG).
- Nêu nội dung của bài ?
3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại : 
*MT: HS đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng theo yêu cầu
*PPDH: Thực hành
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm cá nhân, nhóm.
- Thi đọc diễn cảm theo nhóm, cá nhân.
- GV nhận xét
V. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Nêu nội dung của bài.
- Luyện đọc ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS khá đọc.
- HS đọc đoạn: 3 em
- Đọc chú giải, lủng củng, sừng sững.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận để trả lời câu hỏi: 
- Bọn Nhện chăng tơ ..hung dữ.
- Dế Mèn gặp bọn nhện để đòi lại công bằng.
+ Lời lẽ: 
+ Thái độ:
- Phân tích - đe doạ.
- Chúng sợ .. chăng lối.
- HS trả lời và giải thích được lí do vì sao lựa chọn. KQ: hiệp sĩ.
- HS nêu nội dung bài.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- HS hoạt động nhóm đôi, đọc theo hướng dẫn của GV.
- 3 HS 1 nhóm thi đọc
- Lớp bình chọn bạn đọc hay.
- HS nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết 5 ĐẠO ĐỨC
Tiết 2: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 2)
I. MỤC TIÊU
+ KT- KN: Giúp HS 
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
 - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
 - Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
 - KNS: Nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân; tư duy phê phán; làm chủ bản thân trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Sách giáo khoa, các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
 - Thẻ màu
III. PP- HTTC DẠY HỌC
- Giảng giải, vấn đáp, Luyện tập thực hành
 - Thảo luận nhóm
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra nội dung tiết trước
B. Giới thiệu bài
C. Dạy bài mới: 
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
*MT:Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
*ĐDDH: Tranh SGK
*PPDH: Vấn đáp,giảng giải
Bài tập 3:
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm.
- Yêu cầu học sinh thảo luận.
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Giáo kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống:
2. Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (bài tập 4).
*MT: HS trình bày giới thiệu các tư liệu sưu tầm được
- Yêu cầu vài học sinh trình bày, giới thiệu tư liệu đã sưu tầm được.
- Yêu cầu thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó?
- Nhận xét, bổ sung.
GV kết luận: 
V. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Luôn thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh hình thành nhóm và nhận nhiệm vụ.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung.
- Học sinh trình bày, giới thiệu.
- Lớp thảo luận (có thể thảo luận nhóm đôi).
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày 04 tháng 9 năm 2012
Tiết 1 TOÁN
Tiết 7: LUYỆN TẬP (trang 10)
I. MỤC TIÊU
+ KT- KN: Giúp HS:
 - Viết và đọc được các số có sáu chữ số.
 - KNS: Đảm nhận trách nhiệm; xử lý thông tin; giải quyết vấn đề.
+ TĐ: HS yêu môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ, SGK
III. PHƯƠNG PHÁP- HT DẠY HỌC
 - Thùc hµnh, vấn đáp gợi mở 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết lên bảng các số: 612 347, 875 260, 342 547 cho HS đọc.
- Đọc 4 số bất kì, mỗi số có 6 chữ số cho HS cả lớp viết lên bảng con.
B. Giới thiệu bài
C.Dạy bài mới: 
1. Hoạt động 1: Ôn lại các hàng :
*MT: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
*ĐDDH: SGK
*PPDH:Vấn đáp,thực hành 
- Hỗ trợ HS ôn lại các hàng đã học; quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề.
- Viết lên bảng: 825 713, cho HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào.
- Cho HS đọc các số: 850 203, 820 004, 800 007, 832 100, 832 010.
2. Hoạt động 2: Thực hành:
*MT: Vận dụng kiến thức làm bài tập
*PPDH:Vấn đáp,thực hành
 Bài 1: Cho HS tự làm, sau đó chữa bài.
Bài 2: 
 a. Cho HS đọc các số.
 b. Cho HS xác định hàng ứng với chữ số 5 của từng số đã cho.
 Bài 3a,b,c: Cho HS tự làm bài. Sau đó từng HS lên bảng ghi số của mình. Hướng dẫn cả lớp nhận xét.
 Bài 4a, b: Cho HS tự nhận xét quy luật viết tiếp các số trong từng dãy số. Sau đó thống nhất kết quả.
V. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Dặn HS về nhà làm các phần còn lại.
-Nhận xét tiết học.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc các số (3 lượt ).
- Cả lớp viết số lên bảng con.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Trao đổi nhóm đôi, nêu rõ mối quan hệ giữa các hàng. VD: 10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 nghìn
- Từng HS nêu được: Hàng trăm nghìn: 8,
hàng chục nghìn: 2, hàng nghìn: 5, 
- 5 HS một nhóm đọc nối tiếp nhau. 4 nhóm đọc.
- Từng HS tự làm, 3 HS đọc kết quả, cả lớp nhận xét chữa chung.
- HS đọc nối tiếp nhau: Sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba, chữ số 5 thuộc hàng nghìn 
- Viết các số vào vở rồi lên bảng ghi lại:
4300, 24 316, 24 301, 180 715, 307 421, 999 999.
- Viết tiếp: a)600 000, 700 000, 
800 000.
 b) 380 000, 390 000, 400 000
- Lắng nghe và nhắc lại.
Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT
I. MỤC TIÊU
+ KT- KN: Giúp HS:
-Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. (BT2, BT3). 
* Học sinh khá, giỏi nêu được ý nghĩa các câu tục ngữ ở BT4.
+ GDKNS:Hợp tác; ra quyết định; giải quyết vấn đề.
+ TĐ: HS yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ - VBT TV4/tập I.
III. PHƯƠNG PHÁP- HT DẠY HỌC
	- Cá nhân, nhóm, thực hành, vấn đáp
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết vào vở những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: 
+ Có 1 âm (ba, mẹ).
+ Có 2 âm (bác, ông). 
- Giáo viên nhận xét và chấm điểm.
B. Giới thiệu bài:
C. Dạy bài ... a, năm, sáu chữ số.
-GV nhận xét ,cho điểm.
3. Bài mới:
* HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu và viết tiêu đề bài lên bảng. 
* HĐ 2. Hệ thống lại bài đã học:
- Viết lên bảng số: 653 720 rồi mời HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào? 
- Vậy lớp đơn vị gồm những hàng nào, lớp nghìn gồm những hàng nào? 
* HĐ 3. Giới thiệu lớp triệu :
- Cho HS viết lên bảng lớp các số
 một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn .
- Giới thiệu: Mười trăm nghìn gọi là một triệu, một triêu viết là 1 000 000 (đóng khung số 1 000 000 trên bảng )
- Số 1 000 000 có tất cả mấy chữ số? Mấy chữ số 0? 
- Giới thiệu: Mười triệu còn gọi là một chục triệu (ghi bảng 10 000 000), Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu (ghi bảng 100 000 000). Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu.
* HĐ 4. Thực hành:
Bài 1: Cho HS nối tiếp nhau đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu, đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu, đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu.
Bài 2: Cho HS quan sát mẫu, sau đó tự làm bài. 1 HS làm ở bảng lớp, sau đó thống nhất kết quả, chữa chung.
Lưu ý HS chỉ cần viết số theo thứ tự lớn dần.
Bài 3 cột 2: 4 HS cùng lên bảng, mỗi em viết 1 số. Sau đó, lần lượt từng em đọc số đó, nêu rõ số đó có mấy chữ số, mấy chữ số 0. 
- xác nhận ý đúng .
V. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-Hát.
- Cả lớp làm bài tập trên bảng con :
47 235 268 123 
- 100; 10 000; 100 000; 999; 99; 999; 
999 999.
-Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
-Nêu được: lớp đơn vị có 0 là hàng đơn vị , 2 là hàng chục, 7 là hàng trăm; lớp nghìn có 3 là hàng nghìn, 5 là hàng chục nghìn, 6 là hàng trăm nghìn.
-Vài em nêu lại các hàng ở mỗi lớp.
- 1HS viết bảng :
1 000; 10 000 ; 100 000 ; 1 000 000
- Theo dõi bài.
- có 7 chữ số, có 6 chữ số 0.
- Nhắc lại: lớp triêu có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
- Nối tiếp nhau đếm:
 + một triệu, hai triệu, ba triệu, bốn triệu, 
 + mười triệu, hai mươi triệu, ba mươi triệu,
 + một trăm triệu ,hai trăm triệu,chín trăm triệu
- Viết đúng: 10 000, 20 000, 30 000, 40 000, 50 000, 60 000, 70 000, 80 000, 90 000 . 
- Từng HS viết, đọc, nêu được theo yêu cầu 
- Cả lớp nhận xét,
- Lắng nghe và thực hiện.
KHOA HỌC
Tiết 4	Bài: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN.
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I.MỤC TIÊU:
+ KT- KN: Giúp HS:
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng. 
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,
 - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
 - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Hình trong sách giáo khoa
 - Phiếu học tập 
PHIẾU HỌC TẬP 
 - Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất bột đường:
Thứ tự 
Tên thức ăn chứa nhiều 
chất bột đường
Từ loại cây nào? 
1
Gạo 
2
Ngô 
3
Bánh quy
4
Bánh mì 
5
Mì sợi 
6
Chuối 
7
Bún 
8
Khoai lang 
9
Khoai tây 
Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu? 
III. PHƯƠNG PHÁP- HTTC DẠY HỌC
	- Đồng loạt, giảng giải, vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
- Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
B. Giới thiệu bài
C. Dạy bài mới
1.Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn 
*MT:HS kể tên được các loại thức ăn hằng ngày
*ĐDDH: Hình SGK
*PPDH:Đồng loạt
Bước 1:
- Yêu cầu nhóm 2 học sinh mở sách giáo khoa & cùng nhau trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10.
Bước 2:
- Mời từng nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại.
Kết luận của GV: Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau:
+ Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thực vật hay thức ăn động vật.
 + Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó. Theo cách này có thể chia thức ăn thành 4 nhóm:
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. 
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất khoáng & vi-ta-min (Ngoài ra trong nhiều loại thức ăn còn chứa nhiều chất xơ & nước). 
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường 
*MT:Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
*ĐDDH: Hình SGK
*PPDH: Quan sát, thảo luận
Bước 1: Làm việc với SGK theo cặp.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
+ Nói tên thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình ở trang 11 SGK
+ Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường mà các em ăn hằng ngày.
+ Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
- Sau mỗi câu hỏi, GV nêu nhận xét & bổ sung nếu câu trả lời của HS chưa hoàn chỉnh. 
Kết luận của GV: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này. 
3. Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường 
*MT:Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
*ĐDDH: Hình SGK
*PPDH: Quan sát, thực hành
Bước 1: Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh làm việc trên phiếu.
Bước 2:
- Mời học sinh trình bày kết quả làm việc.
- Nhận xét, chữa bài tập cho cả lớp.
V. CỦNG CỐ DẶN DÒ
 - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể.
- Học sinh trả lời trước lớp.
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung Lắng nghe và nhắc tiêu đề bài.
- Các em sẽ nói với nhau về tên thức ăn, đồ uống mà các em dùng hàng ngày. Tiếp theo HS quan sát các hình trang 10 & cùng với bạn mình phân loại nguồn gốc của các loại thức ăn. Sau đó HS dựa vào mục Bạn cần biết để trả lời câu hỏi 3.
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả mà các em đã cùng nhau làm việc.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc theo cặp: HS nói với nhau tên các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có trong hình ở trang 11 SGK & cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất bột đường ở mục Bạn cần biết 
- Học sinh trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc với phiếu học tập
- Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp.
- Học sinh khác bổ sung hoặc chữa bài nếu bạn làm sai.
- Học sinh thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết 4 TẬP LÀM VĂN
Tiết 4 TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG 
BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I.MỤC TIÊU:
+ KT- KN: Giúp HS:
 - HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện ,việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiét thể hiện tính cách của nhân vật. 
 - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (Bti, mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên.
 - HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật.
+GDKNS: Tự nhận thức; tìm kiếm sự hỗ trợ; giao tiếp.
+ TĐ: Yêu thích bộ môn 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn yêu cầu bài tập 1 ( phần nhận xét )
 - Một tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao ( luyện tập ).
III. PHƯƠNG PHÁP- HTTC DẠY HỌC
	- Giảng giải, vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
+Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những gì của nhân vật?
- GV nhận xét ,cho điểm.
B. Giới thiệu bài
C. Dạy bài mới
MT:Giúp HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện,việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiét thể hiện tính cách của nhân vật. 
*PPDH: Giảng giải, vấn đáp 
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- Cho HS thảo luận và làm bài vào phiếu
+ Ngoai hình Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách, thân phận?
* GV kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. 
 * Ghi nhớ.
 2. Hoạt động 2: Luyện tập 
*MT:Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (Bti, mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên; HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật.
*ĐDDH: VBT
*PPDH: Thực hành 
*Bài 1:
 - Yêu cầu HS đọc bài và đoạn văn.
 + Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì?
*Bài 2:
 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu trong SGK.
 - Cho HS quan sát tranh minh hoạ “ Nàng tiên Ốc”
 - Yêu cầu HS chỉ cần kể 1 đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật.
 - Nhận xét tuyên dương những học sinh kể tốt.
V. CỦNG CỐ DẶN DÒ
 + Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì?
 + Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu?
- Dặn chuẩn bị bài sau.
+ Qua hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật.
- HS Đọc đoạn văn.
- Thảo luận nhóm làm trên phiếu học tập.
+ Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về:
 - Sức vóc: gây yếu quá.
 - Thân mình: bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột.
 - Cánh: Hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn.
 - “ Trang phục”: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
 - Tính cách: yếu đuối.
 - Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt
- 3 - 4 HS đọc ghi nhớ SGK.
- 2 HS đọc bài và đoạn văn trả lời câu hỏi ( lấy bút chì gạch chân).
+ Người gầy, tóc búi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ .
+ Chú bé là con một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. Chú bé rất hiếu động, trong túi đã từng đựng rất nhiều đồ chơi 
- HS đọc yêu cầu trong SGK.
 - Quan sát tranh minh hoạ.
 - 2; 3 HS thi kể:
 VD: Tả ngoại hình con ốc:
+ Một hôm, bà bắt được 1 con ốc rất lạ: Con ốc tròn, nhỏ xíu như cái chén uống nước trông rất xinh xắn và đáng yêu. Vỏ nó màu xanh biếc, óng ánh những đường gân xanh. Bà ngắm mãi mà không thấy chán.
 VD: Tả ngoại hình nhân vật nàng tiên.
 - Nêu ý kiến.
- Lắng nghe, thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2012_2013_pham_thi_lam.doc