Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 - Hà Văn Xuân

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 - Hà Văn Xuân

TOÁN: NHÂN VỚI 10, 100, 1000, .CHIA CHO 10, 100, 1000, .

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000,

Ap dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, để tính nhanh.

GD HS tính tự giác, tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 18 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 483Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 - Hà Văn Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Caùch ngoân : Chim khôn kêu tiếng rảnh rang 
 Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe
Thứ
Môn
Tên bài
2
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lịch sử
Chào cờ
Ông trạng thả diều
Nhân với 10, 100, 100.; chia cho 10, 100, 1000
Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì I
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
Nói chuyệ đầu tuần
3
Toán
Chính tả
Khoa học
LT & câu 
Âm nhạc 
Tính chất kết hợp của phép nhân
Nhớ viết: Nếu chúng mình có phép lạ
Ba thể của nước
Luyện tập về động từ
Ôn tập bài hát: Khăn quàng thắm mãi vai em
4
Kể chuyện
Toán
Tập đọc
Địa lý
Kĩ thuật
Bàn chân kỳ diệu
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Có chí thì nên
Ôn tập
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa
5
Toán
Tập làm văn
Thể dục
Khoa học
LT & câu 
Đề-xi-mét vuông
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
Giáo viên chuyên dạy
Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra
Tính từ
6
Toán
Tập làm văn
Thể dục
HĐTT
Mĩ thuật
ATGT
Mét vuông
Mở bài trong bài văn kể chuyện
Giáo viên chuyên dạy
Chúc mừng thầy cô dạy lớp trước chúc mừng thầy cô đang dạy chúc mừng thầy hiệu trưởng, thầy hiệu phó
Thường thức mỹ thuật: Xem tranh của họa sĩ
Thực hành
Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011
TẬP ĐỌC: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Hiểu nghĩa các từ ngữ: trạng, kinh ngạc,
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn 
Thả diều, nghe giảng, mảng gạch vở, vỏ trứng, mỗi lần, chữ tốt, dễ,
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Mở bài:
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài:
 a. khám phá	
- HS đọc từng đoạn của bài.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
b kết nối :
luyện đọc từng đoạn (3 lượt)
 * Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:sgk
+ Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1, 2. 
- HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi:
- Ghi ý chính đoạn 3. 
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều”?
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Đoạn cuối bài cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 4. 
- HS trao đổi và tìm nội dung chính của bài.
- HS đọc từng đọan. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- HS luyện đọc đoạn văn. (Xem SGV)
- HS thi đọc diễn cảm từng đọn.
- - HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Áp dụng củng cố và hoạt động nối tiếp :
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? Giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- HS đọc theo trình tự.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1, 2 nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
- 2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1, 2. 
- Đọan 3 nói lên đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền.
+ Khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.
+ Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính bài.
- 4 HS đọc, cả lớp phát biểu, 
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
3 đến 5 HS đọc.
3 HS đọc toàn bài.
- HS phát biểu, 
TOÁN: 	 NHÂN VỚI 10, 100, 1000, ...CHIA CHO 10, 100, 1000, ... 
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,  cho 10, 100, 1000, 
Ap dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000,  chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,  cho 10, 100, 1000,  để tính nhanh.
GD HS tính tự giác, tích cực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 2 HS lên bảng làm các bài tập tiết 50.
GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10 :
* Nhân một số với 10 
- GV viết 35 x 10.
- Dựa vào tính chất giao hoán cho biết 35 x 10 bằng gì ?
- Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35.
- 35 chục là bao nhiêu ?
- Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350.
- Vậy khi nhân một số với 10 có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào ?
- Hãy thực hiện:
 12 x 10 78 x 10
 457 x 10 7891 x 10
 * Chia số tròn chục cho 10 
 - Tương tự: GV viết 350 : 10 và HS suy nghĩ để thực hiện phép tính.
- Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350:10 = 35 
 - Khi chia số tròn chục cho 10 ta viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ?
 - Hãy thực hiện:
 70 : 10 140 : 10
 2 170 : 10 7 800 : 10
 c. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000,  chia số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn,  cho 100, 1000,  :
Luyện tập, thực hành :
 Bài 1 HS tự viết kết quả của các phép tính.
 Bài 2 HS nêu cách làm của mình, hướng dẫn HS lại các bước đổi như SGK:
HS giải thích cách đổi của mình.
4. Củng cố - Dặn dò: GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện 
- HS nghe.
- HS nêu: 35 x 10 = 10 x 35
- Bằng 35 chục.
- Là 350.
- Khi nhân một số với 10 ta thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
- HS nhẩm và nêu:
- HS suy nghĩ.
- Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
- HS nhẩm và nêu:
 70 : 10 = 7 140 : 10 = 14
2 170 : 10 = 217 7 800 : 10 = 780
- Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,  chữ số 0 vào bên phải số đó.
- Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba,  chữ số 0 ở bên phải số đó.
- Làm bài, sau đó mỗi HS nêu kết quả của một phép tính.
ĐẠO ĐỨC : THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I
I/ MỤC TIÊU Giúp HS ôn lại những kiến thức các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 10. Giáo dục các em có ý thức thực hành những điều đã học 
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 
- Yêu cầu HS trật tự để chuẩn bị học tập.
2.Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới.
a/ Giới thiệu bài
b/ Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Từ tuần 1 đến tuần 10 các em đã được học những bài đạo đức nào ?
Tại sao các em phải trung thực trong học tập ?
- Các em đã trung thực trong học tập chưa? 
+ Khi gặp khó khăn trong học tập các em phải làm gì ?
+ Thế nào là vượt khó trong học tập ? 
+ Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì ?
+ Điều gì sẽ xẩy ra nếu như các em không được bày tỏ ý kiến 
+ Đối với những việc có liên quan đến mình, các em có quyền gì ?
Qua bài tiết kiệm tiền của em rút ra bài học gì ?
+ Thế nào là tiết kiệm thời giờ ?
+ Vì sao cần tiết kiệm thời giờ ?
c/ Hoạt động 2: Thực hành các kĩ năng
 - Các nhóm trình bày tiểu phẩm tự chọn trong các bài đã học 
- GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm có tiểu phẩm hay nhất 
4. Củng cố , dặn dò- Về nhà xem lại các bài đã ôn. Chuẩn bị bài sau: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Nhận xét tiết học.
- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
- HS nhắc lại
- HS nêu
- HS trả lời, HS khác bổ sung.
- HS tự nêu.
- Trao đổi theo nhóm bàn 
- HS trả lời
- HS trả lời 
- HS phát biểu ý kiến
- HS lần lượt nêu.
- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. 
 - 3 nhóm lần lượt trình bày 
 - Nhóm khác nhận xét
Cả lớp lắng nghe thực hiện.
LỊCH SỬ: NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I. MỤC TIÊU : Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La : Vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
HS biết vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Nhười sáng lập ra vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
II. CHUẨN BỊ : Bản đồ hành chính Việt Nam. PHT của HS.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC :
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Phát triển bài :
* GV giới thiệu : Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Nhà Lý tồn tại từ năm 1009 đến năm 1226. 
 Năm 1005, vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi, tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây. 
 *Hoạt động cá nhân:
 - GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long).
 - HS dựa vào lược đồ và kênh chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010..màu mỡ này”, để lập bảng so sánh 
 Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ?
 - Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt.
 - GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại Việt”.
*Hoạt động nhóm : GV phát PHT cho HS.
 - Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào?
 - GV cho HS thảo luận và đi đến kết luận :Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường.
5. Tổng kết - Dặn dò: Về chuẩn bị trước bài: “Chùa thời Lý”.
Nhận xét tiết học.
- 4 HS trả lời. HS khác nhận xét 
- HS lắng nghe.
- HS lên bảng xác định.
- HS trả lời: cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no.
- HS đọc PHT.
Chào cờ: Nói chuyện đầu tuần
Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011
TOÁN : 	 TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU: Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. Bước đầu biết sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.- GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
a
b
c
(a x b ) x c
a x (b x c)
3
4
5
5
2
3
4
6
2
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài:
 b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân :
 * So sánh giá trị của các biểu thức 
 (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
Yêu cầu HS tính giá trị rồi so sánh giá trị của hai biểu thức này với nhau.
 - GV làm tương tự với các cặp biểu thức khác:
 * Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân 
 - GV treo bảng số.
 - Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) để điền vào bảng.
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x c) ở bảng.
 - Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức a x (b x c) ?
 - Ta có thể viết:
(a x b) x c = a x (b x c).
 - GV vừa chỉ bảng và nêu kết luận.
 - HS nêu lại kết luận.
 c. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1 - GV viết biểu thức: 2 x 5 x 4
Biểu thức là tích của mấy số ?
Có cách nào để tính giá trị của biểu thức ?
GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo ha ...  như thế nào?
- Thế nào là tính từ?
 c. Ghi nhớ: Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
 HS đặt câu có tính từ.
 d. Luyện tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS trao đổi và làm bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
 Bài 2: HS đọc yêu cầu.
- Người bạn và người thân của em có đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư cách như thế nào?
- HS đặt câu, GV nhận xét chữa lỗi dùng từ, ngữ pháp cho từ em.
- HS viết bài vào vở.
3. Củng cố - dặn dò: Thế nào là tính từ? Cho ví dụ.- Nhận xét tiết học. Học ghi ghớ và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét bài của bạn trên bảng theo các tiêu chí đã nêu.
- 2 HS đọc chuyện.
- 1 HD đọc.
+ Kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp tên là Lu- I Pa- xtơ.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổ, dùng bút chì viết những từ thích hợp. 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài cho bạn trên bảng.
- Lắng nghe.
- Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.
+ Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi hoạt bát nhanh trong bước đi.
- Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- Tự do phát biểu.
- 2 HS tiếp đọc từng phần của bài.
- 2 HS cùng bàn dùng bút chì gạch chân dưới các tính từ.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Đặc điển: cao gầy, béo, thấp
+ Tính tình: hiền lành, dịu dàng, chăm chỉ, lười biếng, ngoan ngoãn, 
+ Tư chất: thông minh, sáng dạ, khôn, ngoan, giỏi,
- Tự do phát biểu.
- Viết mỗi đoạn 1 câu vào vở.
Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011
TOÁN: 	 MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU: Biết 1m2 là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vuông”, “m2”. Biết được 1m2 = 100 dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm 2 , cm2 . GD HS tính cẩn thận trong làm toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm 2. 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu mét vuông :
Giới thiệu mét vuông (m2)
+ Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu ?
+ Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu ?
+ Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ ?
+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu ?
+ Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại ?
+ Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu ?
Vậy hình vuông cạnh dài 1 m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm.
Ngoài đơn vị cm2 và dm2 người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là mét vuông. Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. 
- Mét vuông viết tắt là m2. 
1m2 bằng bao nhiêu đề- xi- mét vuông ?
 1m2 = 100dm2
GV hỏi tiếp: 1dm2 bằng bao nhiêu xăng- ti- mét vuông ?
GV: Vậy 1 m2 bằng bao nhiêu xăng- ti- mét vuông ?
GV viết lên bảng:
 1m2 = 10 000cm2
HS nêu lại mối quan hệ giữa mét vuông với đề- xi- mét vuông và xăng- ti- mét vuông.
c. Luyện tập , thực hành :
 Bài 1 Bài tập yêu cầu các em đọc và viết các số đo diện tích theo mét vuông
HS tự làm bài.
Gọi 5 HS lên bảng, đọc các số đo diện tích theo mét vuông, yêu cầu HS viết.
GV chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết.
 Bài 2 HS tự làm bài.
GV yêu cầu HS giải thích cách điền số ở cột bên phải của bài. 400dm2 =4m2
GV nhắc lại cách đổi.
 2110m2 = 211000dm2
- GV nhắc lại cách đổi trên
 15m2 = 150000cm2
+ GV nêu lại cách đổi.
+ HS giải thích cách điền số: 
 10dm2 2cm2 = 1002cm2 
 Bài 3 HS đọc đề bài.
 Với HS khá, GV yêu cầu HS tự giải bài toán, với HS trung bình, yếu, GV gợi ý HS 
GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
 GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4 (dành cho HS giỏi) GV hướng dẫn, HS suy nghĩ làm bài.
4. Củng cố - Dặn dò:GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
+ Hình vuông lớn có cạnh dài 1m (10 dm).
+ Hình vuông nhỏ có độ dài là 1dm.
+ Gấp 10 lần.
+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1dm2. 
+ Bằng 100 hình.
+ Bằng 100dm2. 
 1m2 = 100dm2. 
- HS nêu: 1dm2 =100cm2
- HS nêu: 1m2 =10 000cm2
1m2 =100dm2
1m2 = 10 000cm2 
- HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập.
HS làm bài vào VBT, 
Ta có 100dm2 = 1m2, mà 400 : 100 = 4 ; Vậy 400dm2 = 4m2 
Ta có 1m2 = 100dm2,
mà 2110 x 100 = 211000
Vậy 210m2 = 211000dm2
Vậy 15m2 = 150 000cm2
+ HS nghe GV hướng dẫn cách đổi.
Vì 10dm2 = 1 000cm2,
1 000cm2 + 2cm2 = 1002cm2 ,
Vậy 10dm2 2cm2 = 1002cm2
 HS đọc.
+ Diện tích của một viên gạch là:
30cm2 x 30cm2 = 900cm2
+ Diện tích của căn phòng là:
900cm2 x 200 = 180 000cm2 ,
180 000cm2 = 18m 2.
1 HS lên bảng làm bài, HS làm vào VBT.
- Một vài HS nêu trước lớp.
TẬP LÀM VĂN: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU: 
- HS Nắm được 2 cách mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III) ; Bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III).
- GD HS tính tự giác, tíc cực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và thỏ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu ví dụ:
Treo tranh minh hoạ và hỏi: em biết gì qua bức tranh này?
- Để biết nội dung truyện tính tiết truyện chúng ta cùng tìm hiểu.
 Bài 2:- Gọi 2 HS đọc truyện. Cả lớp đọc thầm theo và thực hiện yêu cầu. Tìm đoạn mở bài trong truyện trên.
- HS đọc đoạn mở bài tìm được.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS trao đổi trong nhóm.
- Treo bảng phụ ghi 2 cách mở bài.
- HS phát biểu và bổ sung đến khi có câu trả lời đúng.
- Cách mở bài thứ nhất: kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện là mở bài trực tiếp. Còn cách kể bài thứ hai là cách mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện mình định kể.
- Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp?
c. Ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ.	
d. Luyện tập:
 Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung, ca lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi; Đó là những cách mở bài nào? Vì sao em biết?
Bài 2: HS đọc yêu cầu câu chuyện hai bàn tay. HS cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi?
 Bài 3: HS đọc yêu cầu.
- Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của những ai?
- HS tự làm bài. Sau đó đọc cho nhóm nghe.
- HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp.
- Nhận xét bài viết hay.
3. Củng cố - dặn dò: Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện?- Nhận xét tiết học.
- 2 cặp HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét theo tiêu chí đã nêu.
- Lắng nghe
- Câu chuyện kể về cuộc thi chạy giữa rùa và thỏ. Kết quả rùa đã về đích trước thỏ trong sự chứng kiến của nhiều muông thú.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc truyện.
+ Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông. Một con rùa đang cố sức tập chạy.
 HS đọc, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi.
- Cách mở bài của BT3 không kể ngay vào sự việc rùa đang tập chạy mà nói ngay rùa đang thắng thỏ.
- Lắng nghe.
+ Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
+ Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
 2 HS đọc, cả lớp đọc theo để thuộc ngay tại lớp.
- 4 HS đọc từng cách mở bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
- 1 HS, cả lớp theo dõi, trao đổi và TL.
- Truyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu mở bài trực tiếp- kể ngay sự việc ở đầu câu truyện..
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lới của người kể chuyện hoặc là của Bác Lê.
- HS tự làm bài các HS trong nhóm cùng lắng nghe, nhận xét.
- 5 đến 7 HS đọc mở bài của mình.
Thể dục: Giáo viên chuyên dạy
Hoạt động tập thể :
Chúc mừng thầy cô dạy lớp trước chúc mừng thầy cô đang dạy chúc mừng thầy hiệu trưởng, thầy hiệu phó
I/ Mục tiêu :
Qua tiết sinh hoạt HS :
Tổng kết được các hoạt động trong tuần qua nêu lên những ưu điểm chính cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
Chúc mừng thầy cô dạy lớp trước chúc mừng thầy cô đang dạy chúc mừng thầy hiệu trưởng, thầy hiệu phó nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11
II/ Hoạt động :
1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện :
Lớp trưởng chỉ đạo tổng kết các hoạt động trong tuần tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần qua.
Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học.
Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. 
Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra.
Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần.
Xếp loại thi đua của tổ.
GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ.
2/ Sinh hoạt chủ đề :
cả lớp thảo luận chủ đề thi đua học tập chăm ngoan làm nhiều việc tốt chúc mưng các thầy cô giáo nhân ngày nhà giáo Việt Nam
Gv cho HS thảo luận chủ đề thi đua học tập chăm ngon, làm nhiều việc tốt mừng các thầy cô giáo các em học tập đạt nhiều điểm 10, học bài và chuẩn bị bài tốt khi đến lớp
HS hát cá nhân và tập thể thi đua giữa các nhóm
Công tác tuần đến :
tiếp tục củng cố các nền nếp : Truy bài, thể dục, nề nếp ra vào lớp
củng cố các nền nếp sinh hoạt đội
Nhắc nhở HS trong những ngày mưa lũ ở miền trung.
Thường xuyên kiểm tra vở HS tăng cường công tác chủ nhiệm.
3/ Củng cố chủ đề :
GV nhận xét củng cố, đánh giá toàn bộ tiết sinh hoạt 
Chuẩn bị hôm sau tập một bài hát mới.
ATGT: Thực hành
I.Mục tiêu:
Lựa chọn đường đi an toàn nhất để đến trường.
Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn.
Có ý thức và thói quen chỉ khi đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn.
II. Chuẩn bị:GV : sơ đồ Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Hoạt động bổ trợ
GV cho HS vẽ con đường từ nhà đến trường. Xác định được phải đi qua mấy điểm hoặc đoạn đường an toàn và mấy điểm không an toàn.
Gọi 2 HS lên giới thiệu 
GVKL: Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp các em phải lựa chọn con đường đi cho an toàn.
Hoạt động 2: Ngồi trên tàu xe.
GV gọi HS kể về việc ngồi trên tàu, trên xe, GV gợi ý:
-Có ngồi trên ghế không?
-Có được đi lại không?
-Có được quan sát cảnh vật không?
-Mọi người ngồi hay đứng?
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. 
-GV cùng HS hệ thống bài 
-GV dặn dò, nhận xét
HS chỉ con đương an toàn từ nhà mình đến trường.
Chỉ lên xuống tàu, xe đã dừng hẳn.
Khi lên xuống phải tuần tự không chen lấn, xô đẩy.
HS kể 
Mỹ thuật: Giáo viên chuyên dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 TUAN 11 CKTKN LONG GHEPdoc.doc