Kể chuyện
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. MỤC TIÊU:
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp đ ợc toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tuần 11 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011 Tập đọc ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. MỤC TIÊU: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời đ Tợc các câu hỏi trong sách). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Giới thiệu chủ điểm - HS quan sát tranh vẽ trang 103, nêu nội dung của tranh chủ điểm Có chí thì nên. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài : Ông Trạng thả diều là câu chuyện về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền thích chơi diều mà ham học, đã đỗ Trạng nguyên khi 13 tuổi, là vị Trạng nguyên trẻ nhất của nước ta. b/Luyện đọc - Gọi 4 em đọc tiếp nối 4 đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, hướng dẫn từ khó hiểu trong bài. - Gọi HS đọc chú giải - Cho luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu: Giọng kể chậm rãi, ngợi ca. c/Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm và TLCH : + Cậu bé Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình nh thế nào? + Cậu bé ham thích trò chơi gì? + Những chi tiết nào nói lên tính chất thông minh của Nguyễn Hiền? + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? + Vì sao chú bé Hiền đ ợc gọi là "Ông Trạng thả diều"? - KL : Cả 3 phơng án đều đúng, câu " Có chí thì nên" đúng nhất. - Nội dung của câu chuyện nói lên điều gì? - GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại. d/ Đọc diễn cảm - Gọi 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn - HD luyện đọc diễn cảm đoạn từ " Thầy phải kinh ngạc ... đom đóm vào trong" 4. Củng cố, dặn dò: - Quan sát, trình bày - Lắng nghe, xem tranh minh họa - 3 lượt: HS1: Từ đầu ... để chơi HS2: TT... chơi diều HS3: TT... của thầy HS4: Còn lại - 1 em đọc. - Nhóm 2 em luyện đọc. - 2 em đọc - HS đọc thầm. Nguyễn Hiền sống đời vua Trần Nhân Tông, gia đình rất nghèo. thả diều Đọc đến đâu hiểu đến đó và có trí nhớ lạ thư ờng, cậu có thể học thuộc hai mư ơi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi thả diều Nhà nghèo, phải bỏ học chăn trâu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến chờ bạn học bài rồi mư ợn vở về học. Sách là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào. Làm bài thi vào lá chuối nhờ thầy chấm hộ. Vì Hiền đỗ Trạng ở tuổi 13, lúc vẫn còn là chú bé ham chơi diều. Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. - 4 em đọc. - Lớp theo dõi tìm giọng đọc hay. - Nhóm 2 em luyện đọc. - 3 em thi đọc. - HS tự trả lời. Toán NHÂN VỚI 10,100,1000,.... CHIA CHO 10,100; 1000,... I. MỤC TIÊU: Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000... II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ, phấn màu HS: Bảng con, nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: *Hướng dẫn HS nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 - Ghi phép nhân lên bảng: 35 x 10 = ? - Cho HS trao đổi cách làm - Gợi ý HS rút ra nhận xét - GV hướng dẫn HS từ 35 x 10 = 350 về 350: 10 = 35 - Gợi ý HS nêu nhận xét - Gợi ý HS cho 1 số VD rồi thực hành *Hướng dẫn HS nhân 1 số với 100, 1000... hoặc chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn... cho 100, 1000... - Tương tự như trên, GV nêu các phép tính để HS rút ra nhận xét: 35 x 100 = 3 500 về 3 500: 100 = 35 35 x 1000 = 35 000về 35 000: 1000 = 35 *Luyện tập Bài 1a, b (cột1, 2): - Cho HS nhắc lại nhận xét khi nhân 1 số TN với 10, 100, 1000... và khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000... - Yêu cầu làm vở rồi trình bày miệng - GV kết luận. Bài 2 (3 dòng đầu) Phát phiếu cho các nhóm làm bài 4. Củng cố - dặn dò: 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 Khi nhân 1 số với 10 ta chỉ việc thêm bên phải số đó 1 chữ số 0. HS trả lời. Khi chia số tròn chục cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt 1 chữ số 0 ở bên phải số đó. - HS trao đổi cách tính và rút ra nhận xét chung. - 1 số em nhắc lại. - 3 em nhắc lại. - 4 HS lên bảng giải. 18x1000 =18000 18 x 100 = 1800 18 x 10 = 180 82 x 100 = 8200 19 x 10 = 190 75x 1000 =75000 9000:10 = 900 9000:1000 = 9 9000:100 = 90 6800 : 100 = 68 2000:1000 = 2 420 : 10 = 42 - HS làm vào vở, 2 em trình bày miệng. - HS nhận xét. 70kg = 7 yến 800kg = 8 tạ 300 tạ = 30 tấn - HS nhắc lại quy tắc. ..................................................................................... Kể chuyện BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. MỤC TIÊU: - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp đ ợc toàn bộ câu chuyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu của bài. b/ Hướng dẫn: - Bạn nào còn nhớ tác giả bài thơ: Em thương học ở lớp 3? - Câu chuyện cảm động về tác giả bài thơ: Em thương đã trở thành tấm gương sáng cho bao thế hệ người VN. Câu chuyện đó kể về chuyện gì? Các em cùng nghe cô kể. - GV kể lần 1: giọng kể chậm rãi, thong thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hình ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc Ký. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ tranh minh họa. - Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Gọi 3 em nối tiếp đọc 3 yêu cầu của BT - Chia nhóm 4 em Kể theo tranh: 4 em tiếp nối kể 1 - 2 tranh Kể toàn bộ câu chuyện Trao đổi về điều các em học đ ược ở anh Ký - Tổ chức cho HS thi kể theo từng tranh trước lớp - GV cùng HS nhận xét. - GV cùng HS bình chọn bạn kể hay. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhà thơ Nguyễn Ngọc Ký - Lắng nghe - Lắng nghe - Lắng nghe kết hợp quan sát tranh - 3 em đọc, cả lớp theo dõi SGK. - HS tập kể trong nhóm. - Các em lắng nghe, nhận xét và góp ý cho bạn. - Mỗi nhóm cử 1 bạn, mỗi em kể theo 1 tranh. - HS nhận xét cách kể của từng bạn. - 3 - 5 em thi kể. - Lớp theo dõi, đánh giá. - HS nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất. ........................................................................................... Thứ ba ngày 01 tháng 11 năm 2011 Tập làm văn LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU; - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra. - KNS: Thể hiện sự tự tin; lắng nghe tích cực; giao tiếp; thể hiện sự cảm thông II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2.Kiểm tra: - Gọi 2 em đóng vai trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm 1 môn năng khiếu 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục thực hành trao đổi ý kiến với người thân về 1 đề tài gắn với chủ điểm Có chí thì nên. b/ Hướng dẫn: - Gọi HS đọc đề bài + Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai? + Trao đổi về ND gì? + Khi trao đổi cần chú ý điều gì? - Gạch chân dưới các từ: em với người thân, cùng đọc 1 truyện, khâm phục, đóng vai c/Hướng dẫn thực hiện cuộc trao đổi - Gọi HS đọc gợi ý 1 - Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị - Gọi HS nhận xét, bổ sung d/ Thực hành trao đổi - Trao đổi trong nhóm - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Trao đổi trước lớp - Đ ưa ra tiêu chí trước khi HS trao đổi ND trao đổi có đúng chưa? hấp dẫn không? Các vai trao đổi đã đúng và rõ ràng chưa? Thái độ ra sao? Các cử chỉ động tác, nét mặt ra sao? 4. Củng cố - dặn dò: - 2 em lên bảng. - 2 em đọc. giữa em với người thân trong gia đình: bố, mẹ, ông, bà, anh, chị về 1 người có ý chí, nghị lực vươn lên chú ý nội dung truyện. Cả 2 người cùng biét ND truyện và khi trao đổi phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong câu chuyện . - 1 em đọc. - Kể tên truyện, nhân vật mình đã chọn VD về Bạch Thái Bưởi + Hoàn cảnh: mồ côi cha, theo mẹ quẩy gánh hàng rong + Nghị lực: kinh doanh đủ nghề, có lúc mất trắng tay nhưng không nản chí + Sự thành đạt: chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu người Hoa... là "một bậc anh hùng kinh tế" - 2 em chọn nhau cùng trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp . - 3 nhóm thực hành trao đổi. - HS nhận xét, bình chọn nhóm trao đổi hay nhất. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU: - Nắm được 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp) - Nhận biết và biết sử dụng các từ đó qua các bài tập thực hành (1,2,3) trong SGK. - HS khá giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết ND bài 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu của bài học b/Hướng dẫn: Bài 2: - Gọi HS đọc BT2 - Yêu cầu trao đổi và làm bài. Phát phiếu cho 3 nhóm - GV giúp các nhóm yếu. Lưu ý mỗi chỗ chấm chỉ điền 1 từ và lưu ý đến nghĩa sự việc của từ. - Kết luận lời giải đúng Bài 3: - Gọi HS đọc BT3 - Dán 3 phiếu lên bảng, mời đại diện 3 đội thi làm bài - Gọi HS đọc các từ mình thay đổi hoặc bỏ bớt - Nhận xét, kết luận lời giải đúng + Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào? 4. Củng cố, dặn dò: - 2 em tiếp nối đọc yêu cầu và ND. Cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi, thảo luận nhóm 4 em. - Dán phiếu lên bảng - Nhận xét, chữa bài a) Ngô đã biến thành ... b) Chào mào đã hót ... ... cháu vẫn đang xa ... mùa na sắp tàn - 1 em đọc yêu cầu và 1 em đọc mẩu chuyện vui. - 3 đội cử đại diện lên bảng thi làm bài. - HS đọc và chữa bài. đã: thay đang bỏ từ sẽ hoặc thay bằng đang Tên trộm lẻn vào thư viện nhưng nhà bác học lại hỏi: "Nó đang đọc sách gì?" - HS trả lời. Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hánh tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ bảng trong phần b) SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: a/So sánh giá trị của hai biểu thức - Viết lên bảng 2 biểu thức: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) - Gọi 1 HS so sánh 2 kết quả để rút ra 2 BT có giá trị bằng nhau b/ Viết các giá trị của BT vào ô trống - Treo bảng phụ lên bảng ... ng và nói: Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. - Hướng dẫn đọc và viết mét vuông - Hướng dẫn HS quan sát và đếm số ô vuông 1dm2 có trong hình vuông b/Luyện tập Bài 1 : Viết theo mẫu - GV treo bảng phụ lên bảng. - Gọi HS đọc thầm và nêu yêu cầu BT - Gọi 1 số em lên bảng làm bài Bài 2 (cột 1) : Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HD : 400dm2 = 400 : 100 = 4m2 2110 m2 = 2110 x 100 = 211 000dm2 Bài 3: HS đọc đề 4. Củng cố - dặn dò: - Lắng nghe - HS quan sát. - 2 em nhắc lại.. mét vuông: m2 100 ô vuông 1 m2 = 100dm2 100dm2 = 1m2 - HS trả lời: viết cách đọc và viết số đo diện tích - HS làm bài trên bảng. - Lớp nhận xét. - HS lên bảng giải, lớp giải vào bảng con. 1m2 = 100 dm2 ; 100dm2 =1m2 1m2 = 10 000cm2; 10 000cm2= 1m2 - 2 em đọc, HS đọc thầm. - HS tự làm VT. - 1 em lên bảng giải: Diện tích một viên gạch là: 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng là: 900 x 200 = 180 000 (cm2) = 18 (m2) ............................................................................................ Luyện Tiếng Việt (Rèn chữ) VIẾT CÂU THÀNH NGỮ: ÍCH NƯỚC LỢI NHÀ TRÌNH BÀY MỘT ĐOẠN VĂN I- MỤC TIÊU -HS viết đẹp đúng mẫu chữ đứng nét thanh đậm -Biết cách viết chữ đứng nét thanh đậm bàiasoong quê. -Trình bày đúng bài viết, ngồi đúng tư thế để viết. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌc + Giáo viên: Bảng mẫu chữ +Học sinh: đồ dùng học tập. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Ôn định tổ chức 2-Kiểm tra 3-Giảng bài a-Hướng dẫn viết. -GV đọc mẫu bài viết. -Trong bài có những chữ cái nào được viết hoa? -GV treo bảng chữ cái +Chữ J, N, T cao mấy ly +Cách viết chữ J, N, T +Cách trình bày bài b-Thực hành -GV nhắc lại cách viết hoa các chữ cái, cách trình bày bài. GV theo dõi giúp học sinh Chấm 7 – 9 bài Nhận xét 4-Củng cố dặn dò: -Đồ dùng học tập -Quan sát -J, N, T -Cao 2,5 ly -Đưa liền bút -Trình bày đoạn một câu thành ngữ, mọt đoạn văn. -Học sinh viết bài -Nộp bài. -Nghe. ............................................................................................ SINH HOẠT LỚP: 1. Ổn định tổ chức: HS vui văn nghệ 2. Nội dung sinh hoạt: - Gọi lớp trưởng lên điều khiển các hoạt động của lớp GV theo dõi, giúp đỡ những tổ còn lúng túng * Phương hướng tuần tới: GV vạch ra phương hướng cho tuần tới - Luôn chấp hành tốt việc học bài và làm bài ở nhà, vệ sinh trường lớp luôn sạch, đẹp. Lao động tham gia đầy đủ có chất lượng,... - Cả lớp hát - Lớp trưởng điều khiển + Lần lượt các tổ trưởng lên lớp đánh giá lại các hoạt động củ tổ mình trong tuần vừa qua +Học tập:nêu tên những HS thực hiện tốt, những HS thực hiện chưa tốt cần nhắc nhỡ +Trang phục: + Vệ sinh cá nhân, trường, lớp. + Lao động và hoạt động ngoài giờ,... - Lớp phó đánh giá về học tập, tuyên dương những HS tốt - Lớp phó lao động đánh giá, nhận xét - Lớp trưởng đánh giá chung về các hoạt động của lớp trong tuần qua. - Lớp trưởng đưa ra phương hướng, các tổ cùng thực hiện, bổ sung thêm - HS nghe. Chiều Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I I. MỤC TIÊU: - Giúp hs nhớ lại một số kiến thức đã học. - Biết vận dụng các hành vi vào cuộc sống thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hệ thống câu hỏi ôn tập. Một số tình huống cho học sinh thực hành xử lý tình huống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Để giúp các em nhớ lại những kiến thức đã học. Hôm nay cô và các em cùng đi vào bài “Kĩ năng thực hành giữa học kì I” * Ôn tập những kiến thức đã học: - Hãy nêu các bài đạo đức đã học. - Tại sao ta phải trung thực trong học tập? - Một số hành vi biểu hiện tính trung thực trong học tập? - Khi gặp khó khăn trong học tập ta phải làm gì? - Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì? - Trong đời sống hàng ngày và trong học tập, trẻ em có được quyền gì? - Ta cần bày tỏ ý kiến với thái độ thế nào? - Tại sao ta phải quý trọng tiền của? - Nêu câu tục ngữ nói về việc tiết kiệm tiền của? - Tại sao ta phải quý trọng thời giờ? - Tiết kiệm tiền của có lợi gì? - Đó là: Trung thực trong học tập; Vượt khó trong học tập; Biết bày tỏ ý kiến; Tiết kiệm tiền của; Tiết kiệm thời giờ. - Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng - Không nói dối; Không quay cóp; Không chép bài của bạn; Không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra. - Ta phải tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm vào người khác. - Giúp ta tự tin hơn trong học tập và được mọi người yêu quý. - Mỗi trẻ em có quyền mong muốn, có ý kiến riêng về những việc liên quan đến trẻ em. - Cần có thái độ rõ ràng, lễ độ và tôn trọng ý kiến của người khác. - Vì tiền bạc, của cải là mồ hơi, công sức của bao người lao động. Ở đây một hạt cơm rơi Ngoài kia bao giọt mồ hôi thấm đồng - Vì thời giờ l thứ quý nhất, khi nó trôi đi thì không bao giờ trở lại - Giúp ta tiết kiệm được công sức, tiền của dùng vào việc khác khi cần hơn. * Xử lý tình huống: + Tình huống 1: Ghi Đ( đúng) hoặc S(sai) vào các ý sau: Nếu bạn chưa hiểu bài, em giảng lại bài cho bạn hiểu Em mượn vở của bạn và chép một số bài tập khó mà bạn đã làm Em quên chưa làm hết bài, em nhận lỗi với cô giáo + Tình huống 2: Đánh dấu X vào các ý đúng trong các ý sau: Thời giờ là cái quý nhất. Thời giờ ai cũng có, do đó không cần tiết kiệm. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lý. Bạn Tuấn xé giấy ở vở để gấp đồ chơi Khi bày tỏ ý kiến cần giận hờn để bố mẹ cho mới thôi Khi bày tỏ ý kiến cần phải lễ phép, nhẹ nhàng và tôn trọng ý kiến của người lớn Củng cố- dặn dò : ................................................................................... Luyện Tiếng Việt ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè người thân. - HS biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Giáo dục Hs những ước mơ cao đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết đề bài. - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: ghi tên bài. * Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - Các em chú ý câu chuyện các em kể phải có thực.. - Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện - Cho HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 2 * Hoạt động 2: Gợi ý kể chuyện. - Đặt tên cho câu chuyện - Cho HS đọc gợi ý 3 - Gv dán lên bảng dàn ý kể chuyện và lưu ý HS: khi kể chuyện chúng em đã chứng kiến em phải mở đầu chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em) * Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện. * Cho HS kể chuyện theo cặp - Gv theo dõi HD HS góp ý + Cho HS thi kể chuyện - GV dán lên bảng tiêu chí đánh giá bài KC - Cho HS thi kể chuyện trước lớp - GV nhận xét khen những HS kể hay 4. Củng cố dặn dò. - Nghe, nhắc lại. - HS đọc đề bài và gợi ý 1 - Gạch chân dưới những từ quan trọng sau: Ước mơ đẹp của em, bạn bè, người thân - 1 HS đọc cả lớp lắng nghe. - Cho HS nối tiếp nhau nói đề tài KC và HD xây dựng cốt truyện của mình - HS chú ý theo dõi lắng nghe - Cả lớp theo dõi SGK - 1 HS đọc to cả lớp lắng nghe - HS làm bài cá nhân tự đặt tên cho câu chuỵên - HS lần lượt nói tên câu chuyện của mình. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện mơ ước của mình - HS đọc thầm lại tiêu chí -1 số HS thi kể. Luyện Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1- KT : Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số). 2-KN : Thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số. 3- GD : Yêu môn học, tính cẩn thận, chính xác II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1- GV: Nội dung ôn tập, bảng nhóm 2- HS : Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1, Kiểm tra bài cũ * Viết lên bảng: 241 324 x 3 = ? * Viết lên bảng: 136 204 x 6 =? - Nêu cách nhân 2.Thực hành: Bài tập 1: a, Điền số vào chỗ chấm: *92 265 + 92 265 + 92 265 + 92 265 = 92 265 * 130 437 + 130 437 + 130 437 + 130 437 + 130 437 = 5 * 462 411 + 462 411 + 462 411 + 462 411 + 462 411 + 462 411 = b, Đặt tính nhân để thực hiện các phép nhân ở câu b: 92 265 130 437 462 411 . . Yêu cầu học sinh thực hiện . - Chữa bài, ghi điểm -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. Bài tập 2: Điền tích vào bảng Thừa số 493 868 524 659 324 368 207 039 Thừa số 5 7 4 6 Tích -Yêu cầu làm vào bảng nhóm +Nhận xét, điểm Bài tập 3: Tính giá trị của biểu thức a, 7653 + 9487 5 = b, ( 60 705 – 1738) 6 = c, 71 225 (117 – 109) = d, 8826 : 3 9 = - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá ựtrị của biểuthức.Yêu cầu nhận xét, điểm Bài 4: HS khá, giỏi làm thêm Một trại chăn nuôi có 2738 con gà, 1745 con vịt và 3083 con ngan. Trung bình mỗi tháng một con gà ăn hết 3kg bột chăn nuôi, một con vịt ăn hết 4kg và một con ngan ăn hết 5kg. Hỏi mỗi tháng trại phải dùng hết bao nhiêu kilôgam bột chăn nuôi để nuôi số gia cầm nói trên? - Hướng dẫn phân tích, tóm tắt -Y/cầu +hướng dẫn nhận xét, bổ sung Củng cố dặn dò, HS đặt tính và tính -Nhận xét - Nêu cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - HS lên bảng lớp nháp *92 265 + 92 265 + 92 265 + 92 265 = 92 265 4 * 130 437 + 130 437 + 130 437 + 130 437 + 130 437 = 130 437 5 * 462 411 + 462 411 + 462 411 + 462 411 + 462 411 + 462 411 = 462 411 6 - Ba nhóm làm 92 265 130 437 462 411 4 5 6 369 060 652 185 2 774 466 - HS nêu yêu cầu - HS làm vào bảng nhóm - HS trình bày Thừa số 493 868 524 659 324 368 207 039 Thừa số 5 7 4 6 Tích 2469340 3672613 1297472 1242234 - HS lên bảng tính, cả lớp làm nháp a, 7653 + 9487 5 = 7653 + 47435 = 55 088 b, ( 60 705 – 1738) 6 = 58967 6 = 353 802 c,71 225 (117 – 109) = 71 225 8 = 569800 d, 8826 : 3 9 = 2942 9 = 26 478 *HS khá, giỏi làm thêm - HS đọc đầu bài; Nêu yêu cầu của bài; HS phân tích, tóm tắt ỷ- 1 HS làm bảng -lớp vở -Lớp nhận xét, chữa bài Bài giải Mỗi tháng 2738 con gà ăn hết số kilôgam bột chăn nuôi là: 2738 3 = 8214(kg bột) Mỗi tháng 1745 con vịt ăn hết số kilôgam bột chăn nuôi là: 1745 4 = 6980(kg bột) Mỗi tháng 3083 con ngan ăn hết số kilôgam bột chăn nuôi là: 3083 5 = 15 415(kg bột) Mỗi tháng trại phải dùng hết sốự kilôgam bột chăn nuôi để nuôi số gia cầm nói trên là: 8214 + 6980 + 15 415 = 30 609(kg bột) Đáp số: 30 609 kg bột Nghe, hệ thống lại .- Theo dõi, biểu dương
Tài liệu đính kèm: