Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Hợp Thành

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Hợp Thành

HĐ1:-Khởi động

 - Kiểm tra bài cũ:

Nhận xét bài thi giữa kỳ I

 - Giới thiệu, ghi đầu bài

HĐ2:Đọc đúng:

- Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn . Sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ phần chú giải.

+ Giảng từ: Kinh ngạc (Rất lạ, hoàn toàn bất ngờ) Lạ thường ( khác đến mức phải ngạc nhiên)

- Luyện đọc theo nhóm

- Gọi HS đọc toàn bài trước lớp

- Đọc mẫu toàn bài

HĐ3: Tìm hiểu bài:

- Cho HS đọc 2 đoạn đầu, trả lời câu hỏi:

+ Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?

+ Nêu ý chính của đoạn 1, 2?

- Cho HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi:

+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?

 + Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều”

+ Nêu ý chính của đoạn 3?

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4 (SGK)

+ Kết luận: Mỗi phương án trả lời đều có mặt đúng, câu tục ngữ “Có chí thì nên” đúng nhất ý nghĩa câu chuyện.

- Yêu cầu HS nêu nội dung của bài

Nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, vượt khó đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi.

HĐ4: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm

- Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc của bài

- Cho HS đọc diễn cảm đoạn 3

HĐ5: Củng cố, dặn dò:

- Nguyễn Hiền là người như thế nào?

- Dặn HS về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau.

 

doc 26 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1081Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Hợp Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
(Tập trung toàn trường)
___________________________________________
Tiết 2:Tập đọc:
Tiết 21 : ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước dầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
-Hiểu nội dung: Câu chuyện ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1:-Khởi động
 - Kiểm tra bài cũ: 
Nhận xét bài thi giữa kỳ I
 - Giới thiệu, ghi đầu bài
HĐ2:Đọc đúng:
- Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn . Sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ phần chú giải.
+ Giảng từ: Kinh ngạc (Rất lạ, hoàn toàn bất ngờ) Lạ thường ( khác đến mức phải ngạc nhiên)
- Luyện đọc theo nhóm
- Gọi HS đọc toàn bài trước lớp
- Đọc mẫu toàn bài
HĐ3: Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc 2 đoạn đầu, trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? 
+ Nêu ý chính của đoạn 1, 2? 
- Cho HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi:
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
 + Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều” 
+ Nêu ý chính của đoạn 3? 
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4 (SGK)
+ Kết luận: Mỗi phương án trả lời đều có mặt đúng, câu tục ngữ “Có chí thì nên” đúng nhất ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu HS nêu nội dung của bài
Nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, vượt khó đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi.
HĐ4: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc của bài
- Cho HS đọc diễn cảm đoạn 3
HĐ5: Củng cố, dặn dò:
- Nguyễn Hiền là người như thế nào?
- Dặn HS về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp theo dõi
-(4 đoạn)
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS chia đoạn
- HS đọc nối tiếp ( 2 lượt)
- Đọc theo nhóm 2
- 2 HS đọc
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 -học đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường; thuộc hai mươi trang sách một ngày vẫn có thời giờ để chơi diều
- Tư chất thông minh 
của Nguyễn Hiền
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
-Nhà nghèo, Nguyễn Hiền phải bỏ học, ban ngày đi chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối mượn vở bạn để học, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là đom đóm, làm bài vào lá chuối khô, xin thầy chấm hộ
-vì đỗ Trạng nguyên khi tuổi vẫn còn nhỏ là chú bé thích chơi diều
-Nguyễn Hiền ham học và có chí vượt khó.
- Trả lời câu 4 SGK 
- HS nêu nội dung của bài
- HS nhắc lại giọng đọc của bài
- 2 HS đọc, nhận xét 
Tiết 3: Toán
Tiết 46:NHÂN VỚI 10, 100, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000, 
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,  và chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,  cho 10; 100; 1000; 
HSK-G: Bài 1ab cột 3, Bài 2 :3 dòng cuối.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1:-Khởi động
 - Kiểm tra bài cũ: 
- Viết số thích hợp vào ô trống: 
5 
 2016 Í 5 = Í 2016
1056
 1056 Í 7 = 7 Í 
 - Giới thiệu, ghi đầu bài
HĐ2: Nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia một số tròn chục cho 10
* Nhân một số tự nhiên với 10
- Ghi phép nhân lên bảng : 35 Í 10 = ?
- Yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để nêu.
 35 Í 10 = 10 Í 35
 = 1 chục Í 35 = 35 chục = 350
Vậy 35 Í 10 = 350
- Hướng dẫn HS tìm ra kết quả của phép nhân 
- Cho HS nêu nhận xét để rút ra kết luận chung (Nhân 35 với 10 chỉ cần thêm vào bên phải 1 chữ số 0)
+ Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 bên phải số đó.
* Chia một số tròn chục cho 10
- Nêu phép chia: 35 : 10 
- Cho HS nhận xét mối quan hệ của 35 Í 10 và 350 :10 (35 Í 10 = 350; 350 : 10 = 35) 
+ Lấy tích chia cho 1 thừa số thì kết quả được thừa số còn lại
- Cho HS nhận xét số bị chia và thương (thương chính là số bị chia xoá đi một chữ số 0 bên phải)
- Yêu cầu HS rút ra kết luận chung (Khi chia một số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó)
HĐ3:Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100; 1000; 
* Nhân một số tự nhiên với 100; 1000;  chia một số tròn trăm cho 100; 1000; 
- Nêu các ví dụ a; b rồi hướng dẫn HS 
a) 35 Í 100 = 3500
b) 3500 : 100 = 35
- Gợi ý cho HS nêu kết luận
Kết luận: SGK 
HĐ4:Thực hành: 
Bài tập 1: Tính nhẩm
HSK-G: Làm hết BT1
- Cho HS nêu yêu cầu 
- Cho HS tính nhẩm rồi nêu kết quả.
Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
HSK-G: Làm hết BT2
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS 1 ý mẫu
 300kg = .tạ?
Ta có 100kg = 1 tạ, nhẩm thấy 300: 100 = 3
Vậy 300kg = 3 tạ
- Yêu cầu HS làm các ý còn lại vào vở
- Chấm, chữa bài
HĐ5:Củng cố, dặn dò:
- Khi thực hiện phép tính nhân với số 10, 100, 1000, ta làm thế nào?
- Dặn học sinh về nhà học bài.
- Hát
- 2 HS lên bảng 
- Cả lớp theo dõi
- Theo dõi
- Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân, nêu kết quả
- Nêu nhận xét
(Nhân 35 với 10 chỉ cần thêm vào bên phải 1 chữ số 0)
+ Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 bên phải số đó.
- Theo dõi
- Đưa ra nhận xét 
- Rút ra kết luận
(Khi chia một số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó)
- Theo dõi
- 1 HS nêu 
- Tính nhẩm, nêu kết quả
- 1 HS nêu 
a) 18 Í 10 = 180 82 Í 100 = 8200
 18 Í 100 = 1800 19 Í 10 = 190
18 Í1000 = 18000 75 Í 1000 = 75000 
 9000 : 10 = 900 6800 : 100 = 68
 420 : 10 = 42 9000 : 100 = 90
 2000 : 1000 = 2 9000 : 1000 = 9 
- Làm bài vào vở
300 kg = 3 tạ
70 kg = 7 yến
800 kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn
120 tạ = 12 tấn
5000 kg = 5 tấn
4000g = 4 kg
Tiết 4:Chính tả: (Nhớ - viết)
Tiết 11:NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu:
-Nhớ- viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. Không mắc quá 5 lỗi.
-Làm đúng BT3( viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); BT2a/b.
*HSK-G: Làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK (viết lại các câu)
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2a
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1:-Khởi động
 - Kiểm tra bài cũ: không KT
 - Giới thiệu, ghi đầu bài
HĐ2:Hướng dẫn học sinh nhớ -viết
- Gọi HS đọc bài
- Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ 
- Cho HS đọc thầm 4 khổ thơ để phát hiện một số từ dễ lẫn để luyện viết vào bảng con (phép lạ, triệu; vì sao; chớp mắt, trái)
- Yêu cầu HS nêu cách trình bày
- Cho HS viết bài vào vở
- Chấm 1 số bài, nhận xét 
HĐ3:Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống x/s?
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT rồi chữa bài trên bảng
- Cho HS đọc lại đoạn thơ
Bài tập 3: Viết lại các câu sau cho đúng chính tả 
*(K-G: Làm hết BT)
- Hướng dẫn HS làm bài như bài tập 2
- Giải nghĩa các câu ở bài tập 3.
- Kết luận: Các từ cần phải viết lại như sau:
HĐ4:Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại tư thế ngồi viết đúng.
-Dặn HS ghi nhớ các hiện tượng chính tả ở bài tập 2.
- Hát
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS đọc 
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
- Lớp đọc thầm, phát hiện từ dễ lẫn, viết vào bảng con
- 2 HS nêu 
- Nhớ, chép bài vào vở, soát lỗi
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Làm bài vào VBT, 1 HS chữa trên bảng lớp
+ Trỏ lối sang; nhỏ xíu; sức nóng; sức sống; thắp sáng
- 1 HS đọc lại đoạn thơ
- Làm bài theo hướng dẫn 
Xơn – sơn; sấu – xấu; xông – sông; bễ - bể; tõ – tỏ; xao- sao; dẩu – dẫu; lỡ - lở.
- Lắng nghe
Tiết 5: Mĩ thuật (Dạy buổi 2)
(Giáo viên chuyên biệt dạy)
_________________________________________________
Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011
Tiết 1:Luyện từ và câu:
Tiết 21:LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu:
-Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã , đang. sắp).
-Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (2,3) trong SGK.
*HSK-G: Biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Chép sẵn nội dung bài tập 2, 3
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1:-Khởi động
 - Kiểm tra bài cũ: không
 - Giới thiệu, ghi đầu bài
HĐ2:Từ bổ sung ý nghĩa thời gian
Bài tập 2: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn (đã, đang, sắp) để điền vào ô trống? (Nội dung SGK trang 106)
- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Cho HS làm bài 
- Yêu cầu HS chữa bài theo 2 ý
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
HĐ3: Sửa từ dùng sai
Bài tập 3: Hãy chữa lại cho đúng bằng cách thay đổi hoặc bỏ bớt từ chỉ thời gian trong truyện vui: 
“ Đãng trí “ (nội dung SGK trang 107)
- Cho HS nêu yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 
- Gọi đại diện một số nhóm trình bày kết hợp giải thích cách sửa
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- Động từ là gì?
- Dặn học sinh về xem lại các bài tập.
- Hát
- Cả lớp theo dõi
- 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Làm bài vào vở bài tập
+ Thứ tự các từ cần điền là:
Đã b)đã  đang  sắp
- 1 HS nêu 
- Thảo luận nhóm 2
- Đại diện một số nhóm trình bày, giải thích cách làm
Một nhà  đã (đang) làm việc  Bỗng  đang bước vào (bỏ từ đang)
Nó sẽ (đang) đọc gì thế? (Hoặc có thể bỏ từ “sẽ”)
Tiết 2: Toán
Tiết 47:TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
-Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
HSK-G: Bài 1b,2b,Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Kẻ sẵn bảng như SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1:-Khởi động
 - Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu kết quả các phép tính, kết hợp giải thích
256 Í 1000 = 256000
200200 : 100 = 2002
20020 : 10 = 2002
-Nhận xét, ghi điểm
 - Giới thiệu, ghi đầu bài
HĐ2: Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân
- Ghi lên bảng 2 biểu thức:
(2 Í 3) Í 4 và 2 Í (3 Í 4)
- Yêu cầu HS lên bảng tính. Cả lớp tính vào nháp
Ta có: 
(2 Í 3) Í 4 = 6 Í 4 = 24
2 Í (3 Í 4) = 2 Í 12 = 24
Vậy (2 Í 3) Í 4 = 2 Í (3 Í 4)
- Gọi HS so sánh kết quả 2 biểu thức 
Viết các giá trị của biểu thức vào ô
trống
- GV giới thiệu cấu tạo của bảng 
- Cho lần lượt các giá trị a, b, c. Gọi HS tính giá trị của biểu thức rồi viết vào bảng.
a
b
c
(a Í b) Í c
a Í (b Íc)
3
4
5
(3Í 4) Í 5
3 Í (4 Í5)
5
2
3
(5Í 2) Í 3
5 Í (2 Í3)
4
6
2
(4 Í 6) Í 2
4 Í (6 Í2)
- Nêu kết quả so sánh giữa giá trị của hai biểu thức (a Í b) Í c và a Í (b Íc) 
- Nhận xét, kết luận: 
Giá trị của hai biểu thức (a Í b)Íc và a Í (b Íc) luôn bằng nhau:
(a Í b) Í c = a Í (b Íc)
- Yêu cầu HS nêu tính chất giao hoán của phép nhân 
- Giải thích để rút ra phần chú  ... m2 = .... dm2, mỗi đơn vị liền kề hơn, kém nhau bao nhiêu lần?
- Hát
- 2 HS
- Cả lớp theo dõi
- Lắng nghe
- 2 HS nhắc lại
- Đo tấm bìa đã chuẩn bị 
- Quan sát, lắng nghe
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Lần lượt đọc các số
- 1 HS nêu 
- Làm bài vào SGK 
- 4 HS lần lượt lên bảng viết
Đọc
Viết
Một trăm linh hai đề - xi –mét vuông
102 dm2
Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông
812 dm2
Một nghìn chín trăm sáu mươi chín 
đề -xi-mét vuông
1969 dm2
Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông
2812 dm2
- 1 số HS đọc lại
- 1 HS nêu 
- 1 HS nhắc lại
- 1 HS nêu cách đổi
- Làm bài vào vở
1 dm2 = 100 cm2
100cm2 = 1 dm2
48dm2 = 4800 cm2
2000 cm2 = 20 dm2
1997dm=199700cm2
9900 cm2 = 99 dm2
Bài 4: 
210cm2 = 2dm210cm 
1954cm2 > 19dm2 50cm
6dm23cm2= 603cm2
2001cm2 <20dm210cm2
Baì 5
- Làm bài vào SGK 
Đáp án: a: Đ; b, c, d: S
Tiết 4 :Khoa học
Tiết 22 :MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA?
I. Mục tiêu: 
-Biêt mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
*THMT: Tích hợp bộ phận
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Các hình ở bài học trong SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1:-Khởi động
 - Kiểm tra bài cũ: 
 - Đọc mục: Bạn cần biết của bài: “Ba thể của nước”
- Giới thiệu, ghi đầu bài
HĐ2: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong thiên nhiên
- Cho HS thảo luận nhóm 
- Đọc câu chuyện “Cuộc phiêu lưu của giọt nước”
+ Mây được hình thành như thế nào? 
+ Nước mưa từ đâu ra? 
- Cho HS đọc nội dung ở SGK thảo luận, trả lời câu hỏi:
 + Nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? 
HĐ3: Đóng vai “Tôi là giọt nước”
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm phân vai đóng các vai: giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa.
- Gọi 1 số nhóm trình bày
- Gọi HS bổ sung, góp ý
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đóng vai tốt nhất
- Cho HS đọc lại mục: Bạn cần biết (SGK)
HĐ4:Củng cố, dặn dò:
- Vì sao có mưa?
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS 
- Cả lớp theo dõi
- Làm việc theo nhóm 2
- Đọc, kết hợp nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn
-Hơi nước bay lên cao gặp lạnh, ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ tạo nên các đám mây
-Từ các giọt nước có trong đám mây rơi xuống đất
-Nước bay hơi thành hơi nước rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước, xảy ra lặp đi lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- Các nhóm thảo luận, phân vai rồi thống nhất lời thoại cho từng vai.
- Các nhóm trình bày
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc 
Tiết 5: Kĩ thuật(dạy buổi 2)
Tiết 11:KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (tiết 2)
I. Mục tiêu:
-Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
-Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
*HS Khéo tay: Khâu viền được đường gắp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Kim, vải, thước kẻ, phấn
- HS: Kim, vải, thước kẻ, phấn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1:-Khởi động
 - Kiểm tra bài cũ: 
 Dụng cụ của học sinh 
 - Giới thiệu, ghi đầu bài
HĐ2: Thực hành
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình khâu
- GV nhận xét, chốt lại nội dung đúng.
- Yêu cầu HS thực hành trên vải
HĐ3: Nhận xét đánh giá.
- GV nêu tiêu chí đánh giá sản phẩm.
- Yêu cầu HS trình bày bài
- Gọi HS nhạn xét các sản phẩm
HĐ4:Củng cố,dặn dò:	
- Nêu lại quy trình khâu.
- Dặn HS về chuẩn bị dụng cụ cho giờ sau.
- Hát
- Cả lớp theo dõi
- 2 HS nhắc lại
+ Vạch dấu
+ Gấp mép vải
+ Khâu đột
- Thực hành
- Lắng nghe
- HS trình bày phẩm
- Nhận xét
Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Tập làm văn:
Tiết 22:MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
-Nắm được hai cách mở bài tực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND ghi nhớ)
-Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1,BT2, mục III)
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Chép sẵn nội dung cần ghi nhớ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1:-Khởi động
 - Kiểm tra bài cũ: 
- Thực hành trao đổi về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
 - Giới thiệu, ghi đầu bài
HĐ2:Phần nhận xét:
Bài 1: Đọc truyện: Rùa và thỏ
- Cho HS nêu yêu cầu 1 (SGK)
- Yêu cầu HS đọc câu chuyện
Bài 2. Tìm đoạn mở bài trong truyện trên
- Gọi HS nêu yêu cầu 2
- Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu
- Chốt ý đúng
Bài 3: Cách mở bài sau đây có gì khác với cách mở bài trên?(nội dung SGK trang 113)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu 3 và đọc đoạn văn
- Yêu cầu HS so sánh về 2 cách mở bài
- Nhận xét, bổ sung, kết luận
- Chốt lại cách mở bài trong bài văn kể chuyện: Có hai cách mở bài trong văn kể chuyện: mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp
* Phần ghi nhớ (SGK)
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
HĐ3: Luyện tập
Bài tập 1: Đọc các mở bài sau và cho biết đó là cách mở bài nào?
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 đoạn nói về cách mở bài của truyện
- Yêu cầu HS làm bài
- Chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2: Câu chuyện sau mở bài theo cách nào?
(Chuyện “Hai bàn tay” nội dung SGK trang 114)
- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn mở bài câu chuyện “Hai bàn tay” trả lời câu hỏi:
- Chốt lại câu trả lời đúng 
HĐ4:Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là mở bài trục tiếp?
- Hát
- 2 HS
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS đọc 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm 
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Suy nghĩ tìm đoạn mở bài
-Đoạn mở bài là: “Trời thu mát mẻ  cố sức tập chạy”
- 1 HS nêu yêu cầu, 1 HS đọc đoạn văn
- Lớp đọc thầm, so sánh
- Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc, nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể 
- Lắng nghe, ghi nhớ
- 2 HS đọc 
- 1 HS nêu 
- 4 HS đọc nối tiếp 
- Đọc thầm, suy nghĩ làm bài
 + Cách a: Mở bài trực tiếp
+ Cách b, c, d: Mở bài gián tiếp
- 1 HS đọc
- Lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi
- Câu chuyện mở bài theo cách trực tiếp kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện 
Tiết 2: Toán:
Tiết 50:MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu:
-Biết m2 là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được "mét vuông", "m2".
- Biết được 1m2 = 100dm2 và ngược lại. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang cm2; dm2
*HSK_G: Bài 2 cột 2, Bài 4
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: 1 hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông 1dm2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1:-Khởi động
 - Kiểm tra bài cũ: 
 - Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
 31200cm2 = .dm2 
 76dm2 = cm2.
- Giới thiệu, ghi đầu bài
HĐ2:Giới thiệu mét vuông
- Giới thiệu, lớp theo dõi
+ Cùng với cm2; dm2 để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị mét vuông
+ Mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài là 1m
- Cho HS quan sát biểu tượng về mét vuông để giới thiệu 
- Giới thiệu cách đọc và viết mét vuông, mối quan hệ giữa m2 và dm2
+ Mét vuông viết tắt là: m2
+ 1m2 = 100dm2
HĐ3:Thực hành: 
 Bài tập 1: Viết theo mẫu
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS làm bài
- Gọi HS lên bảng chữa bài (ghi lên bảng phần viết số, đọc miệng phần đọc)
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
*HSK-G: Làm hết Bài tập
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập 
- Gọi HS chữa bài 
- Nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc bài toán
- Gọi HS nêu yêu cầu và cách giải bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Chấm bài
Bài tập 4:HSK-G: Làm góc
 4cm 6cm
 A B
 3cm
 D C
 5cm 
 15cm
HĐ4:Củng cố, dặn dò:
- Khi nào thì dùng đến mét vuông?
- Dặn HS về nhà học bài
- 2 HS
- Cả lớp theo dõi
- Lắng nghe
- Quan sát, lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
- Lắng nghe 
- Làm bài vào SGK 
- 4 HS chữa bài trên bảng lớp 
Đọc số
Viết số
Chín trăm chín mươi mét vuông
990m2
Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông
2005m2
Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông
1980m2
Tám nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông
8600dm2
Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng -ti-mét vuông
28911cm2
- 1 HS nêu 
- Làm bài vào SGK 
1 m2 = 100 dm2
400dm2 = 4m2
100dm2 = 1 m2
2110m2 = 211000dm2
1m2 = 10000 cm2
15m2 = 150000cm2
10000 cm2 = 1 m2
10dm22cm2= 1002cm2
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Làm bài vào vở
Bài giải
Diện tích một viên gạch lát nền là:
30 Í 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
900 Í 200 = 180000 (cm2) 
180000 cm 2 = 18 m2
 Đáp số: 18m2
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật to là:
 15 x 5 = 75 ( cm2 ) 
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
 5 x3 = 15 ( cm2 ) 
 Diện tích miếng bìa là :
 75 - 15 = 60 ( cm2 ) 
 Đáp số : 60 ( cm2 ).
Tiêt 3: Thể dục
(Giáo viên chuyên biệt dạy)
________________________________________________
Tiết 4:Địa lý:
Tiết 11 :ÔN TẬP
I. Mục tiêu
-Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan -xi- păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
-Nêu những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bản đồ, kẻ sẵn bảng thống kê như câu hỏi 2 (SGK)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1:-Khởi động
 - Kiểm tra bài cũ: 
+ Tại sao Đà Lạt trở thành điểm du lịch và nghỉ mát?
+ Kể tên một số rau, hoa ở Đà Lạt?
 - Giới thiệu, ghi đầu bài
HĐ2: Xác định vị trí các dãy núi và cao nguyên 
- Yêu cầu quan sát, chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn; đỉnh Phan-xi-phăng; các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ
HĐ3: Thiên nhiên và con người ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên
- Tổ chức cho các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Nêu đặc điểm về thiên nhiên và hoạt động của con người ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên theo gợi ý (SGK trang 97)
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
- Kết hợp với HS điền kiến thức vào bảng thống kê
HĐ4:Địa hình trung du Bắc Bộ
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Nêu đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc Bộ. Ở đây người ta đã làm gì để phủ xanh đồi trọc? 
- Theo dõi, bổ sung cho hoàn chỉnh
HĐ5:Củng cố, dặn dò:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS
- Cả lớp theo dõi
- Quan sát, 1 số HS lên bảng xác định kết hợp nêu tên các cao nguyên và độ cao của đỉnh Phan-xi-phăng.
- Thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Điền kiến thức vào bảng
- Thảo luận nhóm 2, trả lời
- 1 số HS nêu câu trả lời, theo dõi, nhận xét 
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
NHẬN XÉT TUẦN 11
An toàn giao thông bài 6

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 11 lop 4.doc