TIẾT 21 TẬP ĐỌC
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I - MỤC TIÊU:
- HS biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .
- HS ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi ( trả lời được CH trong SGK ) .
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh học bài đọc trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TUẦN 11 LỊCH BÁO GIẢNG Ngày Môn Tiết Tên bài dạy 2 29/10 2012 Tập đọc Lịch sử Toán Đạo đức Chào cờ 21 21 51 11 11 Ông Trạng thả diều Nhà Lý dời đô ra Thăng Long .Nhân với 10; 100; 1000 Chia cho 10; 100; 1000; Thực hành kĩ năng giữa học kì I HS chào cờ đầu tuần 3 30/10 2012 Khoa học Mĩ thuật Toán Thể dục Luyện từ & câu 21 11 52 21 21 Ba thể của nước . TTMT: Xem tranh của họa sĩ và của thiếu nhi Tính chất kết hợp của phép nhân Ôn 5 động tác đã học của bài TD phát triển chung. Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức” Luyện tập về động từ 4 31/11 2012 Tập đọc Tập làm văn Toán Địa lí Kể chuyện 22 21 53 22 11 Có chí thì nên . Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Ôn tập Bàn chân kì diệu 5 01/11 2012 Khoa học Luyện từ & câu Toán Âm nhạc Thể dục 22 22 54 11 22 Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? Tính từ Đề-xi-mét vuông Ôn tập bài hát: Khăn quàng thắm mãi vai em. Tập đọc nhạc: TĐN số 3. Ôn 5 động tác của bài TD phát triển chung ( ND như bài 21 SGV) 6 02/11 2012 Kĩ thuật Toán Chính tả Tập làm văn SHTT 11 55 22 22 11 Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột 3 tiết ( Tiết 2 ) Mét vuông. Nhớ-viết: Nếu chúng mình có phép lạ Mở bài trong bài văn kể chuyện. Sinh hoạt tập thể Thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2012 TIẾT 21 TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I - MỤC TIÊU: - HS biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn . - HS ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi ( trả lời được CH trong SGK ) . II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh học bài đọc trong SGK. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC T- G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 1 phút 4 phút 1 phút 13 phút 10 phút 8phút 2 phút 1 phút 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra giữa kì I của HS 3. Bài mới: GV giới thiệu chủ điểm: Có chí thì nên. a. Giới thiệu bài: Ông Trạng thả diều. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc: GV chia đoạn: 4 đoạn Đoạn 1: Từ đầu làm diều để chơi Đoạn 2: Tiếp theo chơi diều Đoạn 3: Tiếp theo của thầy Đoạn 4: Còn lại -GV theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS HD HS đọc câu dài +Kết hợp giải nghĩa từ ở cuối bài. -GV đọc diễn cảm cả bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách thông minh của Nguyễn Hiền. Tìm hiểu bài: Các nhóm đọc và trả lời câu hỏi. - Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? -Đoạn 1;2 nói lên điều gì về Nguyễn Hiền? - Cho HS đọc đoạn 3 - Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ? -Đoạn 3 nói về đức tính gì của Nguyễn Hiền? -Cho HS đọc đoạn 4 Vì sao cậu bé Hiền được gọi là ông Trạng thả diều? -Ý đoạn 4 nói lên điều gì? -Tục ngữ, thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa câu chuyện trên? -Nội dung bài nói lên điều gì? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Thầy phải kinh ngạcđom đóm vào trong.” - GV đọc mẫu GV nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố, Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì? GV giáo dục HS biết ham học ; tôn trọng và học theo những gương hiếu học. 5 .Dặn dò HS về học bài, học theo gương của Nguyễn Hiền. Chuẩn bị bài sau: Có chí thì nên Nhận xét tiết học. HS hát HS lắng nghe HS theo dõi HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài ( 2 – 3 lượt ) HS đọc câu dài theo hướng dẫn HS đọc chú giải trong SGK - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. -HS đọc đoạn 1;2: -Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc 20 trang sách mỗi ngày mà vẫn còn thời gian chơi thả diều. +Ý đoạn 1;2: Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền - HS đọc đoạn 3 - Nhà nghèo phải bỏ học, ban ngày đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng, tối mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch là vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. +Ý đoạn 3: Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền HS đọc đoạn 4 - Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là cậu bé ham thích chơi diều. +Ý đoạn 4: Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên. - Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ tài cao, công thành danh toại nhưng điều mà câu chuyện khuyên ta là Có chí thì nên. Nội dung chính : Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có chí lớn, vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên năm mới 13 tuổi. -1HS đọc lại nội dung chính . -Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm -Một vài HS thi đọc diễn cảm. - HS đọc cả bài Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công. TIẾT 21 LỊCH SỬ NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I MỤC TIÊU: - HS nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La : vùng trung tâm của đất nước ,đất rộng lại bằng phẳng ,nhân dân không khổ vì ngập lụt . - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn : Người sáng lập vương triều Lý ,có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long . II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: chiếu dời đô + một số bài báo nói về sự kiện năm 2010, Hà Nội chuẩn bị kỉ niệm 1000 năm Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội. - Tranh ảnh sưu tầm - Bản đồ hành chính Việt Nam - Phiếu học tập ( chưa điền ) Vùng đất Nội dung so sánh Hoa Lư Đại La Vị trí Địa thế ........... ...... .. . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU T- G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 phút 4 phút 1 phút 8phút 12phút 10phút 3phút 1phút 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981) Vì sao quân Tống xâm lược nước ta? Ý nghĩa của việc chiến thắng quân Tống? GV nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Nhà Lí dời đô ra Thăng Long. - Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý . Nhà Lý tồn tại từ năm 1009 nđến năm 1226 . Nhiệm vụ của chúng ta hôm nay là tìm hiểu xem nhà Lý được ra đời trong hoàn cảnh nào ? Việc dời đô từ Hoa Lư ra Đại La , sau đổi thành Thăng Long diễn ra như thế nào ? Vài nét về kinh thành Thăng Long thời Lý . Hoạt động1: Làm việc cá nhân Hoàn cảnh ra đời của triều đại nhà Lý? GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả lời Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - GV đưa bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư & Đại La (Thăng Long) - GV chia nhóm để các em thực hiện bảng so sánh -GV cho các nhóm trình bày GV HS nhận xét, chốt nội dung phiếu đúng. *Th ảo luận nhóm . - Tại sao Lý Thái Tổ lại có quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La? - GV chốt: Mùa thu 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La & đổi Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt. GV giải thích từ: + Thăng Long: rồng bay lên + Đại Việt: nước Việt lớn mạnh. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào? 4. Củng cố - GV đọc cho HS nghe một đoạn chiếu dời đô . - GV chốt: Việc chọn Thăng Long làm kinh đô là một quyết định sáng suốt tạo bước phát triển mạnh mẽ của đất nước ta trong những thế kỉ tiếp theo. GV giáo dục HS sáng suốt khi quyết định bất cứ việc gì. bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc: có một kinh đô lâu đời – kinh đô Thăng Long – nay là Hà Nội. 5. Dặn dò: về xem lại bài. -Chuẩn bị: Chùa thời Lý. Nhận xét tiết học. HS hát -HS trả lời -HS khác nhận xét -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài - Năm 1005 , vua Lê Đại Hành mất , Lê Long Đỉnh lên ngôi , tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có tài có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây . - HS xác định các địa danh trên bản đồ theo yêu cầu Vùng đất Nội dung so sánh Hoa Lư Đại La Vị trí Địa thế Không phải trung tâm Rừng núi hiểm trở, chật hẹp Trung tâm đất nước Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo . -Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no . -HS theo dõi -HS lắng nghe - HS thảo luận => Thăng Long có nhiều cung điện, lâu đài, đền chùa . Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố , nên phường . -HS lắng nghe TIẾT 51 TOÁN NHÂN VỚI 10; 1OO; 1OOO CHIA CHO 1O; 1OO; 1OOO I - MỤC TIÊU : - HS biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000;và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìncho 10; 100; 1000. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU T- G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 phút 4phút 1 phút 7phút 7phút 6phút 2phút 7phút 1phút 3phút 1 phút 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Tính chất giao hoán của phép nhân -Nêu công thức và tính chất giao hoán của phép nhân. Và nêu ví dụ minh hoạ. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Nhân với 10; 100; 1000; Chia cho 10; 100; 1000; Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhân với 10 & chia số tròn chục cho 10 a.Hướng dẫn HS nhân với 10 GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ? Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách làm (trên cơ sở kiến thức đã học) Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350) Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó. b.Hướng dẫn HS chia cho 10: GV ghi bảng: 35 x 10 = 350 350 : 10 = ? Yêu cầu HS tìm cách tính để rút ra nhận xét chung: Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. GV cho HS làm một số bài tính nhẩm trong SGK. c.Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100, 1000; chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000 Hướng dẫn tương tự như trên. a) 35 x 100 = ? 3500 : 100 = ? b) 35 x 1000 = ? 35000 : 1000 = ? Kết luận chung: Khi nhân 1 số tự nhiên với 10; 100; 1000; ta chỉ việc viết thêm 1;2;3; chữ số 0 vào tận cùng bên phải số đó. Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn; ta chỉ việc bớt đi 1;2;3;chữ số 0 ở bên phải tận cùng của số đó. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1 ( cột 1 , 2 ) Tính nhẩm Cho HS làm miệng Bài tập 1 ( cột 3 ) dành HS khá giỏi . GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 2: ( 3 dòng đầu ) Viết số thích hợp vào chỗ trống. GV?: Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau, hơn kém nhau bao nhiêu lần? -Nêu lại bảng đơn vị đo khối lượng từ lớn đến bé. GV chấm, chữa bài. Bài 2 ( 3 dòng cuối ) Dành HS khá giỏi . GV nhận xét cá nhân . 4. Củng cố : Khi nhân 1 số tự nhiên với 10; 100; 1000; ta làm như thế nào? Khi chia 1 số tự nhiên cho 10; 100; 1000; ta làm như thế nào? GV giáo dục HS có ... ện tích của căn phòng chính là diện tích của bao nhiêu viên gạch? -Mà diện tích của mỗi viên gạch đã biết chưa? -GV cho HS làm vào vở. GV nhận xét, sửa bài. -GV cho HS nêu cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. Bài tập 4: Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước như hình vẽ dưới đây ( Dành HS khá giỏi ) GV nhận xét tuyên dương . 4. Củng cố,: Yêu cầu HS tự tổng kết lại các đơn vị đo độ dài & đo diện tích đã học. Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo. GV giáo dục HS biết vận dụng chính xác kiến thức toán vừa học vào thực tế. 5 .Dặn dò : -Về học bài, xem lại các BT. -Chuẩn bị bài: Nhân một số với một tổng. -Nhận xét tiết học. HS hát 2HS lên bảng làm . -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. HS quan sát HS làm việc theo nhóm để “phát hiện các đặc điểm trên hình vẽ” Đại diện các nhóm báo cáo HS nhận xét, bổ sung. -HS nhắc lại: m2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1m. HS tự nêu cách viết kí hiệu mét vuông: m2 Hs tính diện tích . Diện tích hình vuông có cạnh bằng 10 dm là: 10 x 10 = 100 ( dm2 ) Đáp số: S = 100 dm2 1 m2 = 100 dm2 HS đọc & ghi nhớ mối quan hệ này. 1 m2 = 100 dm2 1 dm2 = 100 cm2 Vậy 1 m2 = 10 000 cm2 HS đọc yêu cầu HS làm bài cá nhân vào phiếu học tập. HS trình bày kết quả Đọc Viết Chín trăm chín mươi mét vuông. 990 m2 Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông. 2005m2 Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông. 1980m2 Tám nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông. 8600dm2 Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông. 28 911 cm2 - HS đọc yêu cầu -HS làm bài theo nhóm . 1m2 = 100dm2 1m2 = 10000cm2 100dm2 = 1m2 10000cm2 = 1m2 Bài 2 ( cột 2 ) HS làm bài nêu kết quả . 400dm2 = 4m2 15m2 = 150000cm2 10dm22cm2 = 1002cm2 2110m2 = 211000dm2 - HS đọc đề -HS nêu. -Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta lấy số đo chiều dài cộng với số đo chiều rộng (cùng một đơn vị đo )rồi nhân tổng đó với 2 -Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng ( với cùng đơn vị đo. - Người ta dùng 200 viên gạch để lát nền . -Diện tích của căn phòng chính là diện tích của 200 viên gạch -chưa biết. HS làm vào vở. Bài giải Diện tích của nột viên gạch là: 30 x 30 = 900 ( cm2 ) Diện tích của căn phòng là: 900 x 200 = 180 000 ( cm2 ) 180 000 cm2 = 18 m2 Đáp số: 18 m2 -HS nêu HS đọc yêu cầu suy nghĩ làm bài và nêu KQ Bài giải . Diện tích của hình 1 là: 5 x 4 = 20 ( cm2 ) Diện tích của hình 2 là: 5 x 2 = 10 ( cm2 ) Diện tích của hình 3 là: 6 x 5 = 30 ( cm2 ) Diện tích của miếng bìa là: 20 + 10 + 30 = 60 ( cm2 ) Đáp số: 60 cm 2 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 = 1 000 000 mm2 TIẾT 11 CHÍNH TẢ NHỚ – VIẾT: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I - MỤC TIÊU: - HS nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ . - Làm đúng bài tập 2a . - HS khá , giỏi làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK ( viết lại các câu ) . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b; BT3. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC T- G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 phút 4 phút 1 phút 10phút 13phút 3phút 4phút 1phút 3 phút 1.Ổn định: 2. Bài cũ: -GV cho HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Nhớ – viết: Nếu chúng mình có phép lạ - Phân biệt: s/ x; dấu hỏi / dấu ngã. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a.Trao đổi về nội dung đoạn thơ GV đọc mẫu đoạn viết Cho HS đọc 4 khổ thơ đầu. Các bạn nhỏ trong đoạn thơ mơ ước điếu gì? GV: Các bạn nhỏ đều mơ ước thế giới trở nên tốt đẹp hơn. Cho HS tìm từ khó và luyện viết từ khó vào bảng con GV viết những từ khó HS tìm được lên bảng GV xoá lần lượt từng từ và cho HS viết vào bảng con. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Cho HS nhắc lại cách trình bày bài thơ Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống s/x Giáo viên phát phiếu giao việc cho HS làm bài theo nhóm đôi, sau đó thi làm đúng. Cho HS trình bày kết quả bài tập GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng. Kết quả: Thứ tự các từ cần điền: sang, xíu, sức sống, sức nóng, thắp sáng. Bài 3. Viết các câu sau cho đúng chính tả ( Dành HS khá giỏi ) GV cho HS tự làm bài cá nhân sau đó trình bày kết quả GV Nhận xét và tuyên dương cá nhân . 4. Củng cố, dặn dò: Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) GV giáo dục HS có thói quen viết đúng, nhanh và đẹp Chuẩn bị tiết học tuần sau: Nghe-viết: Người chiến sĩ giàu nghị lực Nhận xét tiết học. HS hát -HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS đọc thuộc 4 khổ thơ đầu ( nhìn SGK ) 3HS đọc thuộc lòng đoạn viết - Ước mình có phép lạ để cho cây mau lớn, kết trái ngọt, trở thành người lớn để làm việc có ích, thế giới không còn mùa đông giá rét, không có chiến tranh, trẻ em luôn sống trong hòa bình, hạnh phúc. -HS theo dõi HS viết bảng con HS tìm từ khó và luyện viết từ khó vào bảng con HS thực hiện viết từ khó vào bảng con theo hướng dẫn. HS nhắc lại cách trình bày bài thơ HS nhớ và viết bài chính tả vào vở. HS nhìn bảng phụ soát lỗi HS đọc yêu cầu bài tập 2a HS làm bài theo nhóm đôi HS trình bày kết quả bài làm theo hình thức tiếp sức ghi từ. Nhóm khác nhận xét HS đọc yêu cầu HS làm bài cá nhân sau đó trình bày kết quả. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người, đẹp nết. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng nuí lở còn cao hơn đồi. HS nhắc lại nội dung học tập TIẾT 22 TẬP LÀM VĂN MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I - MỤC TIÊU: - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện ( ND ghi nhớ ) - Nhận biết viết được mở bài theo cách đã học ( BT1 ,BT 2 ,mục III ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy Ao III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC T - G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 phút 4phút 1 phút 1phút 5phút 6phút 10phút 8phút 3phút 1 phút 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Mở bài trong bài văn kể chuyện *Hoạt động 1: Giới thiệu cách mở bài trong bài văn kể chuyện Bài 1,2: GV gọi HS đọc bài “Rùa và Thỏ” Em biết gì qua bức tranh này? -GV cho cả lớp đọc thầm truyện và gạch dưới đoạn mở bài. Bài 3: GV cho HS đọc mở bài ở bài tập 3 Cách mở bài sau đây có gì khác với cách mở bài nói trên? -GV chốt lại nội dung và hỏi: +Thế nào là mở bài trực tiếp? -GV cho HS rút ra ghi nhớ. *Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Đọc các mở bài sau và cho biết đó là những cách mở bài nào? GV yêu cầu HS đọc các đoạn mở bài a, b, c, d nối tiếp . GV chốt lại: cách a mở bài trực tiếp, cách b,c,d mở bài gián tiếp. GV cho HS giải thích: GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Câu chuyện sau đây mở bài theo cách nào? -Cho HS xác định đâu là đoạn mở bài. -GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân để giải quyết bài tập. GV chốt lại: Truyện mở bài theo cách trực tiếp-kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. 4/Củng cố, -GV yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ -GV giáo dục HS có thói quen viết mở bài trong bài văn kể chuyện hay, đúng yêu cầu. 5 Dặn dò : -Về nhà tập làm mở bài -Xem trước bài : Kết bài trong bài văn kể chuyện. -Nhận xét tiết học HS hát -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài -2 HS đọc thành tiếng bài “Rùa và Thỏ”, cả lớp đọc thầm. - Đây là câu chuyện “ Rùa và Thỏ”: Kể về cuộc thi chạy giữa Rùa và Thỏ. Trước sự chứng kiến của muông thú, Rùa đã thắng. -HSgạch dưới mở bài: “ Từ đầu cố sức tập chạy” HS đọc mở bài ở bài tập 3. +Cách mở bài ở bài tập 3 không kể ngay vào sự việc Rùa đang tập chạy mà nói chuyện Rùa thắng thỏ khi nó vốn là một con vật chậm chạp rất nhiều. +Mở bài trực tiếp là kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. +Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. -HS đọc ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu và nội dung HS đọc các đoạn mở bài nối tiếp . HS thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi. HS phát biểu ý kiến. HS khác nhận xét, góp ý. +Cách a mở bài trực tiếp +Cách b,c,d mở bài gián tiếp. -Cách a mở bài trực tiếp vì kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. -Cách b,c,d mở bài gián tiếp vì nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. HS đọc yêu cầu và nội dung. + Đoạn mở bài: “Hồi ấy, ở Sài Gòn, là Lê” HS suy nghĩ cá nhân để giải quyết bài tập. HS trình bày ý kiến HS khác nhận xét, bổ sung Truyện mở bài theo cách trực tiếp-kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. -HS lắng nghe. -HS đọc lại ghi nhớ TIẾT 11 SINH HOẠT TẬP THỂ I MỤC TIÊU : - Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. - Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. - Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn . II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Tổng kết hoạt động tuần 10 - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ về các mặt: Học tập, đạo đức, chuyên cần,lao động, vệ sinh,phong trào, cá nhân xuất sắc, tiến bộ. * Lớp trưởng tổng hợp báo cáo hoạt động tuần 10 * Cả lớp đóng góp ý kiến bổ sung. - GV tổng hợp những hoạt động trong tuần qua: a/ Học tập: . b/ Đạo đức: .. c/ Chuyên cần: d/ Lao động – Vệ sinh: + GV tuyên dương các em thực hiện tốt trong tuần 3. GV – HS bình chọn HS danh dự trong tuần: -HS xuất sắc: -HS tiến bộ: .. 2/ Xây dựng phương hướng tuần tới - HS thảo luận nhóm đề xuất các mặt hoạt động và chủ điểm hoạt động trong tuần - Đại diện nhóm phát biểu. a/ Đạo đức: - Thực hiện theo 5 điều Bác dạy, nội qui trường, lớp. b/ Học tập: - Tuần lễ học tốt chào mừng 20/11 - Duy trì truy bài đầu giờ, các tổ trưởng cần theo dõi tích cực các tổ viên. - Tiếp tục duy trì hợp tác trong học tập: học nhóm tích cực không nói chuyên riêng . - Tiếp tục thực hiện:“Đôi bạn cùng tiến” giúp nhau cùng tiến bộ. - Học bài và làm bài đầy đủ ở nhà. - Tiếp tục rèn chữ viết c/ Chuyên cần: - Duy trì sĩ số - Đi học đầy đủ, đúng giờ d/ Lao động, vệ sinh - Thực hiện theo lịch phân công lao động của trường. - VS trường lớp sạch sẽ. e/ Phong trào: -Tham gia đầy đủ các phong trào của Đội. -Tham gia tiết mục múa chào mừng 20/11 *. GV giải đáp thắc mắc * Sinh hoạt - GD truyền thống NT 3/Tổ chức văn nghệ: GVCN Trần Thị Điệp
Tài liệu đính kèm: