Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 (Bản 3 cột hay)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 (Bản 3 cột hay)

TOÁN

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiếp theo)

I/ Mục tiêu

-Thực hiện được phép nhân, chia phân số.

-Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.

HS làm: bài 1, bài 2, bài 4 (a).

 Bài 3; bài 4(b,c) dành cho HS khá, giỏi.

II/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 305Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 (Bản 3 cột hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011
TẬP ĐỌC 
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
 -Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé). 
 -Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc từ: Tiếng cười thật dễ lây...nguy cơ tàn lụi
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
1/ KTBC: 5ph
- 2 hs đọc thuộc lòng bài Ngắm trăng, Không đề, trả lời CH:Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác Hồ, nêu nội dung của bài.
- Nhận xét cho điểm
2/ Dạy-học bài mới: 
- Giới thiệu bài: (1ph)Phần tiếp theo của truyện Vương quốc vắng nụ cười cho các em biết: Người nắm được bí mật của tiếng cười là ai? Nhờ đâu vương quốc u buồn thoát khỏi nguy cơ tàn lụi?
Hđ1: Luyện đọc (13ph)
Mt: Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật.
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 
+ Lần 1:Kết hợp sửa lỗi phát âm: căng phồng, ngự uyển, dải rút
+ Lần 2: giảng từ ở cuối bài:Tóc để trái đào, vườn ngự uyển
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi hs đọc cả bài 
- Gv đọc diễn cảm toàn bài- giọng vui đầy bất ngờ, hào hứng. Đọc phân biệt lời các nhân vật (Giọng nhà vua:dỗ dành, giọng cậu bé: hồn nhiên)
Hđ2: Tìm hiểu bài (12ph)
Mt: Hiểu Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi
- Cả lớp đọc thầm toàn truyện, suy nghĩ trả lời câu hỏi: Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
- Vì sao những câu chuyện ấy lại buồn cười?
- Bí mật của tiếng cười là gì ?
- Gọi 1 hs đọc to đoạn cuối của truyện 
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như th
ế nào?
Hđ3: Luyện đọc diễn cảm (10ph)
Mt: Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (vua, cậu bé)
- Gv chia lớp thành nhóm 4, thảo luận nhóm phân vai người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé.
 - Y/c 3 nhóm lên bảng thi đọc theo phân vai.
- Nhận xét tuyên dương
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- GV treo lên bảng đoạn “Tiếng cười thật dễ lâynguy cơ tàn lụi”
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo nhóm bàn
- Nhận xét tuyên dương
-GV mời một tốp 5 HS đọc diễn cảm toàn truyện (phần 1,2) theo phân vai: người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua, cậu bé.
3/ Củng cố – dặn dò (4ph)
- 1 hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung của bài
- GV nhận xét tiết học
-Về nhà đọc, học bài và chuẩn bị bài sau
- 2-4 hs đọc bài
- HS lắng nghe
3 hs nối tiếp nhau đọc 
+ Đoạn 1: Từ đầu.ta trọng thưởng
+ Đoạn 2: Tiếp theo.đứt giải rút ạ
+ Đoạn 3:Phần còn lại
- HS phát âm: căng phồng, ngự uyển, dải rút
- HS đọc chú giải
- Luyện đọc theo cặp 
- 1 hs đọc cả bài 
- HS lắng nghe và cú ý giọng đọc.
- Cả lớp đọc thầm
- Ở xung quanh cậu: Ở nhà vua-quên lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm; Ở quan coi vườn ngự uyển-trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở; Ở chính mình -bị quan thị vệ đuổi, cuống qúa nên đứt giải rút ra.
- Vì những câu chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên; trong buổi thiết triều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm, quan coi vườn ngự uyển lại giấu một quả táo đang cắn dở trong túi áo , chính cậu bé thì đứng lom khom vì bị đứt giải rút
- Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ, lạc quan
- 1 hs đọc 
-Tiếng cười như phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy máu, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.
- Hs thảo luận nhóm 4
- 3 nhóm thi đọc 
- 3 hs đọc
- lắng nghe
- HS luyện đọc
- Đại diện 2 nhóm thi đọc
- 1 tốp thi đọc
-Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
Thời gian: 45 phút
TOÁN 
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu
-Thực hiện được phép nhân, chia phân số.
-Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
HS làm: bài 1, bài 2, bài 4 (a). 
 Bài 3; bài 4(b,c) dành cho HS khá, giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
1/ KTBC (5ph)
Gọi HS làm lại BT4/168
-Nhận xét, chữa bài
2/ Bài mới
Giới thiệu bài(1ph) Tiết toán hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về các phép tính với phân số.
Hđ1: Thực hành (35ph)
Mt: Thực hiện được phép nhân, chia phân số.
-Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài
- YC hs làm bài vào bảng con
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài, YC hs làm bài vào vở, chữa bài
Bài 3: Dành cho HS khá giỏi
 Gọi 1 hs đọc đề bài
- HD HS thực hiện ba phân số cũng như 2 phân số, hs làm bài vào vở, chữa bài 
Bài 4 (a): Gọi 1 hs đọc đề bài
- YC thảo luận theo cặp giải bài toán (3 hs làm việc trên phiếu) 
b, c: Dành cho HS khá giỏi
- Muốn biết bạn An cắt tờ giấy thành bao nhiêu ô vuông em có thể làm như thế nào ?
3/ Củng cố – dặn dò (4ph)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài về phân số 
Ôn tập về các phép tính với phân số (tt) 
1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở, chữa bài.
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài 
- Hs làm bài vào bảng con, chữa bài
a) 
b) 
c) 
- 1 hs đọc đề bài
- 3 hs lên bảng sửa bài
a) x = 
 x = 
 x = 
b) : x = 
 x = 
 x = 
c) x : = 22
 x = 22 x 
 x = 14
- 1 hs đọc đề bài
- HS làm bài vào vở
a) 1 ; b) 1 ; c) ; d) 
- 1 hs đọc đề bài
- hs thảo luận theo cặp
- 3 hs làm việc trên phiếu trình bày kết quả
a) Chu vi tờ giấy hình vuông là:
 x 4 = (m)
 Diện tích tờ giấy hình vuông là:
 = (m2)
b/ Lấy độ dài hình vuông () chia cho cạnh hình vuông (), ta được mỗi cạnh hình vuông gồm 5 ô vuông (). Từ đó số ô vuông cắt được là: 5 x 5 = 25 (ô vuông)
(hoặc Tính diện tích của 1 ô vuông rồi chia diện tích của tờ giấy cho diện tích 1 ô vuông
- Lấy số đo cạnh tờ giấy chia cho số đo cạnh ô vuông để mỗi cạnh tờ giấy chia được thành mấy phần, lấy số phần vừa tìm được nhân với chính nó để tìm số ô vuông.
- Đổi số đo các cạnh của tờ giấy và ô vuông ra xăng-ti-mét rồi thực hiện chia)
c) Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:
 = (m)
Đáp số: a/ chu vi: m, diện tích: m
 b/ 25 ô vuông
 c/ m
Thời gian: 45 phút
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 2)
I. Mục tiêu
-HS có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Có ý thức tham gia các việc làm bảo vệ trường lớp.
II. Đồ dùng dạy học
-Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1. Bài cũ: 5ph
+Em hãy kể mọi người giữ gìn vệ sinh nơi công cộng ở địa phương em?
+Theo em các bạn HS trong trường tham gia vệ sinh nơi công cộng như thế nào ?
+Em cần làm gì để là một HS có ý thức chấp hành tốt vệ sinh nơi công cộng ?
-GV nhận xét - Đánh giá.
2. Bài mới
Hoạt động 1:Tham quan trường, lớp học.(12ph)
Mt: HS có ý thức giữ gìn trường, lớp sạch đẹp.
-GV cho HS tham quan sân trường, vườn trường, lớp học.
-Yêu cầu HS làm phiếu học tập sau theo cặp.
-GV tổng kết dựa trên những phiếu học tập của HS.
-Kết luận:Các em cần phải giữ gìn trường, lớp sạch đẹp.
Hoạt động 2:Nhöõng vieäc caàn laøm ñeå giöõ gìn trường , lớp sạch đẹp (20ph)
Mt: Có ý thức tham gia các việc làm bảo vệ trường lớp.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 ghi ra giấy những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Kết luận:
Muốn giữ trường lớp sạch đẹp ta cò thể làm một số công việc sau:
+Không vứt rác ra sân lớp.
+Không bôi bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế và trên tường.
+Luôn kê bàn ghế ngay ngắn.
+Vứt rác đúng nơi quy định.
+
-Cho HS nhặt rác quan sân trường, lau bàn ghế tủ ,cửa kính
3. Củng cố - Dặn dò: 3ph
-GV nhận xét tiết học.
-GDHS ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS tham quan sân tường, vườn trường, lớp học.
-HS làm phiếu học tập sau theo cặp
1. Em thấy vườn trường, sân trường mình như thế nào?
 Sạch, đẹp, thoáng mát.
 Bẩn, mất vệ sinh.
Ý kiến của em:
........................................................
2. Sau khi quan sát em thấy lớp như thế nào ghi lại ý kiến của em.
.......................................................................................................................
-HS thảo luận nhóm 4 ghi ra giấy những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Lần lượt các thành viên trong nhóm sẽ ghi ý kiến của mình vào phiếu.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
-HS nhặt rác quan sân trường, lau bàn ghế, tủ, xong cửa 
Thời gian: 40 phút
Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I/ Mục tiêu: 
 Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan không nản trí trước khó khăn (BT4).
II - Đồ dùng dạy học .
 Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
1/ KTBC: (5ph)
-Gọi 1 hs đọc ghi nhớ, nêu ví dụ trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới
- Giới thiệu bài (1ph) Tiết Luyện từ và câu hôm nay chúng ta học bài MTVT:Lạc quan –Yêu đời.
Hđ1:Hướng dẫn HS làm BT (35ph)
Mt: Hiểu nghĩa từ lạc quan, biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa, xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa; biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan không nản trí trước khó khăn. 
Bài 1: 
Gọi 1 hs đọc đề bài, hs thảo luận theo cặp, 3 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả.
- Nhận xét, chữa bài 
 Câu
+ Tình hình đội tuyển rất lạc quan 
+ Chú ấy sống lạc quan
+ Lạc quan là liều thuốc bổ 
Bài 2: 
Gọi 1 hs đọc đề bài 
- hs làm bài vào VBT 
- gọi 1 hs lên bảng sửa bài
- Nhận xét, sửa chữa
Bài 3:
 - Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào VBT, gọi 1 hs lên bảng sửa bài
- Nhận xét sửa chữa
Bài 4:
- Gọi 1 hs đọc đề bài, hs suy nghĩ nối tiếp nhau trả lời
- Nhận xét, sửa chữa 
3. Củng cố – dặn dò (4ph)
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau
- 2-4 hs thực hiện theo yc 
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
- HS thảo luận theo cặp
- 3 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
 Nghĩa 
+ Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp
+ Luôn tin tưởn ... ước tưới ruộng đồng,.
b.Vì danh dự của lớp,.
c.Để thân thể khoẻ mạnh,.
- 2 hs đọc đề bài
-lắng nghe
- hs quan sát hình, làm bài và phát biểu ý kiến
- Nhận xét bổ sung
a) Để mài cho răng mòn đi,chuột gặm các đồ vật cứng.
b) Để tìm kiếm thức ăn,chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
Thời gian: 45 phút
TẬP LÀM VĂN 
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I/ Mục tiêu 
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: thư chuyển tiền (BT1).
 - Bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2).
II/ Đồ dùng dạy-học: 
- Mẫu thư chuyển tiền đủ dùng cho từng HS.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
1/ Ổn định (1ph)
2/ Bài mới
- Giới thiệu (1ph) Tiết TLV hôm nay chúng ta học bài Điền vào giấy tờ in sẵn
Hđ1: Hướng dẫn HS điền nội dung vào mẫu thư chuyển tiền (40ph)
Mt: Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: thư chuyển tiền;
 Bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi 
Bài 1:
Gọi 1 hs đọc đề bài 
- Giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu thư chuyển tiền về quê biếu bà.
+SVĐ,TBT,ĐBT (mặt trước, cột trái, phía trên):Là những kí hiệu riêng của nghành bưu điện, HS không cần biết
+Nhật ấn (mặt sau,cột trái): dấu ấn trong ngày của bưu điện
+Căn cước (mặt sau, cột giữa, trên): giấy chứng minh thư
+Người làm chứng (mặt sau, cột giữa, dưới): ngườichứng nhận việc đã nhận đủ tiến
-Y/c 2 hs nối tiếp nhau đọc nội dung (mặt trước và mặt sau) của mẫu thư chuyển 
tiền.
- GV hướng dẫn HS điền mẫu thư
+Mặt trước mẫu thư em phải ghi:
- Ngày gửi thư, sau đó là tháng, năm
- Họ tên, địa chỉ người gửi tiền (họ tên của mẹ em)
- Số tiền gửi (viết toàn bằng chữ-không phải bằng số)
- Họ tên, người nhận (là bà em). Phần này viết 2 lần, vào cả bên phải và bên trái trang giấy
- Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa
- Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ điền.
- Gọi hs đóng vai em HS điền giúp mẹ vào mẫu thư chuyển tiền cho bà
- Em sẽ điền nội dung vào mẫu thư chuyển tiền (mặt trước và mặt sau như thế nào?)
- Y/c hs tự làm bài vào VBT
- Y/c hs nối tiếp nhau đọc thư chuyển tiền
- GV nhận xét sửa chữa
Bài 2: 
- Gọi 1 hs đọc đề bài 
- Gọi 1 hs đóng vai người nhận tiền là bà
- Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này?
- Người nhận cần viết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền.
-Y/c hs viết vào mẫu thư chuyển tiền
-Y/c từng em đọc nội dung thư của mình
- Nhận xét tuyên dương
3/ Củng cố – dặn dò (3ph)
- Nhận xét tiết học
- Về nhà hoàn chỉnh bài tập 
- Chuẩn bị bài sau
Hát 
- HS lắng nghe.
-1 hs đọc 
- HS lắng nghe
- 2 hs nối tiếp nhau đọc bài
+ Mặt sau mẫu thư em phải ghi:
- Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền (bà em)- viết vào phần dành riêng để viết thư. Sau đó đưa mẹ kí tên
- Tất cả những mục khác, nhân viên bưu điện và bà em, người làm chứng (khi nào nhận tiền ) sẽ viết.
- 1 hs đóng vai
-HS trả lời địa chỉ của ông bà bạn gửi
VD: Bà Trần Kim Dung, xã Vĩnh Phước, huyện Thạch Thất, tỉnh Kiên Giang.
- HS tự làm bài vào VBT
- Hs nối tiếp đọc
- 1 hs đóng vai
-Viết học tên địa chỉ của bà
VD: Bà Trần Kim Dung, xã Vĩnh Phước, huyện Thạch Thất, tỉnh Kiên Giang
- Số chứng minh thư của mình.
- Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình
- Kiểm tra lại số tiến được lĩnh xem đúng với số tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền không.
- Kí nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm, năm nào, tại địa điểm nào.
- HS viết
- Hs nối tiếp nhau đọc
 Bà ơi
 Bà có khoẻ không ạ. Hôm nay bố mẹ cháu gửi biếu bà 500 000 đồng để bà bồi dưỡng. Cả nhà cháu rất nhớ bà, cháu mong chóng đến Hè để được về thăm bà.
 Kính chúc bà mạnh khoẻ, sống lâu.
 Cháu của bà
 Lê Văn A
Thời gian: 45 phút
Lịch sử 
TỔNG KẾT
I/ Mục tiêu
 - Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của một thời kì lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa TK XIX (từ thời Văn Lang - Âu Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang – Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đâu độc lập; nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn.
 -Lập bảng nêu tên các cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lỳ Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung.
II/ Đồ dùng học tập:
 - Phiếu học tập của HS
 - Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử.
179 CN 938 1009 1226 1400 TK XV TK XVI- XVII 1804
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
1/ Ổn định (1ph)
2/ Bài mới
- Giới thiệu bài (1ph) Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tổng kết về các nội dung lịch sử đã học trong chương trình lớp 4
Hoạt động 1: (12ph)
Mt: Biết các sự kiện tương ứng với thời gian
- GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian và y/c HS điền nội dung các thời, triều đại vào ô trống cho chính xác.
- Nhận xét sửa chữa
Hoạt động 2: (13ph)
Mt: Nhớ lại và ghi nhớ các công lao của các danh nhân lịch sử VN
- GV đưa ra môt danh nhân vật lịch sử
Hùng Vương, An Dương Vương, Hai bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi
Nguyễn Huệ.
- Yc HS thảo luận nhóm 4 ghi tóm tắt về công lao của nhân vật lịch sử trên.
- Gọi các nhóm thi kể chuyện về nhân vật lịch sử 
- Nhận xét tuyên dương
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp (10ph)
Mt: Biết được thời gian, sự kiện, di tích lịch sử, văn hóa
-Gv đưa ra một số địa danh,di tích lịch sử văn hoá: Lăng vua Hùng; Thành Cổ Loa
Sông Bạch Đằng; Thành Hoa Lư; Thành Thăng Long; Tượng Phật A-di-đà 
3/ Củng cố – dặn dò (3ph)
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài
Hát 
-lắng nghe
- HS nối tiếp nhau điền vào băng thời gian
- Nhận xét bổ sung 
- Lắng nghe
- HS thi kể về công lao của họ trong các giai đoạn lịch sử
- Hs điền thêm thời gian, sự kiện lịch sử gắn liền với địa danh, di tích lịch sử, văn hoá đó.
- Nhận xét bổ sung
Thời gian: 40 phút
TOÁN 
ÔN TẬP VỀ ĐO DẠI LƯỢNG (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu 
 - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. 
 - Thực hiện được các phép tính với số đo thời gian. 
 HS làm: bài 1, bài 2, bài 4. 
HS khá, giỏi làm bái 3.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
1/ KTBC: 5ph
Gọi HS làm lại BT5/171
- Nhận xét, ghi điểm
2/ Bài mới
- Giới thiệu bài (1ph) Tiết toán hôm nay chúng ta ôn tập về đại lượng
Hđ1:Thực hành (36ph)
Mt: Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. Thực hiện được các phép tính với số đo thời gian. 
Bài 1:
 Gọi 1 hs đọc đề bài, hs tự làm bài vào sgk, nối tiếp nhau trình bày kết quả
- Nhận xét 
Bài 2: 
Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào bảng con.
- Nhận xét sửa chữa
Bài 3: Dành ch HS khá giỏi
Gọi 1 hs đọc đề bài, yc hs làm bài vào nháp
- Nhận xét sửa chữa
Bài 4:
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-Cho HS làm bài .
-Chữa bài .
Bài 5: (Nếu cò thời gian cho HS làm)
Gọi 1 hs đọc đề bài, hs tự làm bài vào sgk, nối tiếp nhau trả lời
- Nhận xét sửa chữa
3/ Củng cố – dặn dò (3ph)
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau 
1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vờ nháp, nhận xét
- lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
- HS tự làm bài 
- Nối tiếp nhau trình bày kết quả
a) 1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
1giờ = 3600 giây
1 năm = 12 tháng
1 TK = 100 năm
1 năm không nhuận = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
- 1 hs đọc đề bài
- Hs làm bài vào bảng con
a) 5 giờ = 300 phút
 420 giây = 7 phút
 3 giờ 15 phút = 195 phút
 giờ = 5 phút
b) 4 phút = 240 giây
 2 giờ = 7200 giây
 3 phút 25 giây = 205 giây
 phút = 6 giây
c) 5TK = 500 năm
 12 TK = 1200 năm
 TK = 5 năm
 2000 năm = 20 thế kỉ
HS khá giỏi thực hiện
- 1 hs đọc đề bài
- Hs làm bài vào
- 2 hs lên bảng sửa bài
5 giờ 20 phút > 300 phút
giờ = 20 phút
495 giây = 8 phút 15 giây
phút < phút
- 1 hs đọc đề bài
-1HS làm bảng ; HS lớp làm vở.
Giải
+ Thời gian Hà ăn sáng là:
 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút 
+ Thời gian Hà ở nhà buổi sáng là :
 11giờ 30 phút – 7giờ 30 phút = 4 giờ 
- 1 hs đọc đề bài
- Hs làm bài vào: + Khoảng thời gian dài nhất là: 20 phút
Thời gian: 45 phút
SINH HOẠT TẬP THỂ
I.Mục tiêu:
 - HS tự nhận xét tuần 33
 - Tiếp tục rèn kỷ năng tự quản cho HS.
 - Tổ chức sinh hoạt Đội.
 - Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể, rèn luyện lối sống có trách nhiệm đối với tập thể.
II.Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: (15ph)
Sơ kết tuần 33
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
2. Lớp trưởng tổng kết:
- GV lắng nghe báo cáo, ghi chép tình hình ưu, khuyết.
- Y/c các tổ có ý kiến
* GV chốt ý: Thống nhất tình hình báo cáo của lớp trưởng cũng như ý kiến của tổ. Đề nghị các bạn vi phạm khắc phục ngay tuần sau và tổ trưởng có trách nhiệm quản lý tổ chặt chẽ hơn nữa. Trong tuần có một số bạn học tập rất tốt như: Ngân, Cương, Dự, Vốn,...
- Y/c HS công bố điểm thi đua các tổ
* Hoạt động 2: Sinh hoạt đội: (10ph)
- Ôn bài Quốc ca, Đội ca.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn tuần sau:
( 5ph)
- Duy trì mọi nề nếp của lớp, trường đề ra.
- Thực hiện vệ sinh cho sạch sẽ
- Thi đua học tập dành nhiều điểm 10, thực hiện tốt bài vở ở nhà cũng như ở lớp.
- Nghiêm túc thực hiện nội quy học sinh.
- Về nhà học bài và chuẩn bị làm bài, sách vở, ĐDHT cho ngày học tuần sau.
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo.
+ HS đi học đầy đủ, đúng giờ
chuẩn bị bài vở tốt, thực hiện vệ sinh sạch đẹp.
- Sơ kết thi đua.
- Lớp trưởng tổng kết, cả lớp lắng nghe.
* Ưu điểm:
+ Học tập: Toàn lớp tiếp thu bài tốt, tích cực xây dựng bài, chuẩn bị đầy đủ sách vở và ĐDHT.
+ Nề nếp: Nghiêm túc trong giờ học, thực hiện đúng quy định của lớp đề ra.
+ Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân và lớp học tốt.
* Khuyết điểm:
+ Còn một vài bạn chưa chuẩn bị tốt việc học tập ở nhà như: Nguyện, Chuẩn, An
+ Tình hình nề nếp có bạn còn nói chuyện riêng trong giờ học chưa tập trung lắng nghe thầy giảng, như bạn: Vụ, Dự, B.Khang, Thoại,......
+ Tình hình vệ sinh bạn .... không trực một ngày vào (nếu có)
- Đại diện các tổ ý kiến.(nếu có)
- Lắng nghe 
- Lớp trưởng công bố.
- Thực hiện
- HS thực hiện theo KH đề ra của GV phụ trách (đặt biệt là ban cán sự lớp có trách nhiệm kiểm tra đôn đốc để cùng nhau học tốt.
Thời gian: 30 phút
 Duyệt của BGH. Tổ trưởng Ngày 27 tháng 4 năm 2011
 Giáo viên soạn
 Nguyễn Ngọc Nin

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL4 T33 CKTCN.doc