TẬP ĐỌC
Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, b¬ước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vư¬ợt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( Trả lời đư¬ợc các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 11 Từ ngày 01/11/2010 đến 05/11/2010 Thứ/ ngày Tiết Môn Tên bài dạy ĐDDH Thứ hai 01/11/2010 1 Tập đọc Ông Trạng thả diều Tranh 2 Chính tả Nhớ – viết : Nếu chúng mình có phép lạ Bài chính tả 3 Toán Nhân với 10, 100, 1000Chia cho 10, 100, Bảng nhóm 4 Mĩ thuật Thường thức mĩ thuật: Xem tranh (PM) 5 HĐNGLL Thứ ba 02/11/2010 1 LT & Câu Luyện tập về động từ Bảng nhóm 2 Toán Tính chất kết hợp của phép nhân 3 Kể chuyện Kể chuyện Bàn chân kì diệu Tranh KC 4 Đạo đức Thực hành kĩ năng giữa học kì 1 5 Ôn Toán Thứ tư (S) 03/11/2010 1 Ôn T Việt Luyện đọc Ông Trạng thả diều 2 Ôn T Việt Nhớ – viết : Nếu chúng mình có phép lạ 3 Ôn Toán Ôn Tính chất kết hợp của phép nhân Thứ tư 03/11/2010 1 Tập đọc Có chí thì nên 2 Tập l văn Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân Bảng nhóm 3 Toán Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 4 Kĩ thuật 5 Âm nhạc Thứ năm 04/11/2010 1 LT & Câu Tính từ Bảng nhóm 2 Toán Đề - xi – mét vuông Mô hình dm2 3 Ôn Toán 4 Thể dục 5 Khoa học Ba thể của nước Thứ sáu 05/11/2010 1 Tập l văn Mở bài trong bài văn kể chuyện 2 Ôn T Việt Luyện tập về động từ 3 Toán Mét vuông Bảng m2 4 Khoa học Mây được hình thành ntn? Mưa từ đâu ra? 5 HĐNGLL Kon Tum, ngày 30 tháng 10 năm 2010 Giáo viên Nguyeãn Vaên Haûi Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2010 TẬP ĐỌC Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Giới thiệu chủ điểm - HS quan sát tranh vẽ trang 103, nêu nội dung của tranh – chủ điểm Có chí thì nên. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài : Ông Trạng thả diều là câu chuyện về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền thích chơi diều mà ham học, đã đỗ Trạng nguyên khi 13 tuổi, là vị Trạng nguyên trẻ nhất của nước ta. b/Luyện đọc - Gọi 4 em đọc tiếp nối 4 đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, hướng dẫn từ khó hiểu trong bài. - Gọi HS đọc chú giải - Cho luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu : Giọng kể chậm rãi, ngợi ca. c/Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm và TLCH : + Cậu bé Hiền sống ở đời vua nào ? Hoàn cảnh gia đình nh thế nào ? + Cậu bé ham thích trò chơi gì ? + Những chi tiết nào nói lên tính chất thông minh của Nguyễn Hiền ? + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? + Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông Trạng thả diều" ? - KL : Cả 3 phơng án đều đúng, câu "Có chí thì nên" đúng nhất. - Nội dung của câu chuyện nói lên điều gì ? - GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại. d/Đọc diễn cảm - Gọi 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn - HD luyện đọc diễn cảm đoạn từ "Thầy phải kinh ngạc ... đom đóm vào trong" 4. Củng cố, dặn dò: - Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì ? - Chuẩn bị: Có chí thì nên. - GV nhận xết tiết học. - Quan sát, trình bày - Lắng nghe, xem tranh minh họa - 3 lượt : HS1: Từ đầu ... để chơi HS2: TT ... chơi diều HS3: TT ... của thầy HS4: Còn lại - 1 em đọc. - Nhóm 2 em luyện đọc. - 2 em đọc - HS đọc thầm. Nguyễn Hiền sống đời vua Trần Nhân Tông, gia đình rất nghèo. thả diều Đọc đến đâu hiểu đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể học thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi thả diều Nhà nghèo, phải bỏ học chăn trâu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến chờ bạn học bài rồi mượn vở về học. Sách là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào. Làm bài thi vào lá chuối nhờ thầy chấm hộ. Vì Hiền đỗ Trạng ở tuổi 13, lúc vẫn còn là chú bé ham chơi diều. Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. - 4 em đọc. - Lớp theo dõi tìm giọng đọc hay. - Nhóm 2 em luyện đọc. - 3 em thi đọc. - HS tự trả lời. TOÁN Tiết 51: NHÂN VỚI 10,100,1000,.... CHIA CHO 10,100; 1000,... I.MỤC TIÊU : Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000... III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân 3. Bài mới : *Hướng dẫn HS nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 - Ghi phép nhân lên bảng : 35 x 10 = ? - Cho HS trao đổi cách làm - Gợi ý HS rút ra nhận xét - GV hướng dẫn HS từ 35 x 10 = 350 về 350 : 10 = 35 - Gợi ý HS nêu nhận xét - Gợi ý HS cho 1 số VD rồi thực hành *Hướng dẫn HS nhân 1 số với 100, 1000... hoặc chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn... cho 100, 1000... - Tương tự như trên, GV nêu các phép tính để HS rút ra nhận xét : 35 x 100 = 3 500 về 3 500 : 100 = 35 35 x 1000 = 35 000về 35 000 : 1000 = 35 *Luyện tập Bài 1 : - Cho HS nhắc lại nhận xét khi nhân 1 số TN với 10, 100, 1000... và khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000... - Yêu cầu làm vở rồi trình bày miệng - GV kết luận. Bài 2 Cho các nhóm làm bài vào vở 4.Củng cố- dặn dò: - GV mời HS nhắc lại quy tắc. - Chuẩn bi: Tính chất kết hợp của phép nhân. -GV nhận xét tiết học 2 em nêu. 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 Khi nhân 1 số với 10 ta chỉ việc thêm bên phải số đó 1 chữ số 0. HS trả lời. Khi chia số tròn chục cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt 1 chữ số 0 ở bên phải số đó. - HS trao đổi cách tính và rút ra nhận xét chung. - 1 số em nhắc lại. - 3 em nhắc lại. - 4 HS lên bảng giải bài 1a,b (cột 1 và2) 18 x 10 = 180 82 x 100 = 8200 18 x 100 = 1800 75x 1000 =75000 18x1000 =18000 19 x 10 = 190 9000:10=900 6800 : 100 = 68 9000:100=90 420 : 10 = 42 9000:1000=9 2000:1000 = 2 - HS làm vào vở bài 2 (3 dòng đầu), 2 em trình bày miệng. - HS nhận xét. 70kg = 7 yến 800kg = 8 tạ 300 tạ = 30 tấn - HS nhắc lại quy tắc. CHÍNH TẢ ( Nhớ- viết) Tiết: 11 NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1. Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. 2. Làm đúng BT 3 (Viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho) làm được BT 2 b bài 3 dành cho HS khá giỏi) Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s/ x, ?/ ~. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu khổ to viết BT 2b, 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: - Kiểm tra VBT, vở tập, bút chì, thước kẻ. 2. Bài mới : * GT bài: Gv nêu mục tiêu của bài. 3. Hướng dẫn: - Gọi 2 em đọc thuộc lòng 4 khổ đầu bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ - Yêu cầu đọc thầm, nêu cách trình bày và các từ ngữ khó viết - Yêu cầu HS gấp sách viết bài - Chấm vở 1 tổ, nhận xét *Làm BT chính tả Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu - Chia nhóm thảo luận, phát phiếu cho 2 nhóm - Gọi HS nhận xét - Kết luận lời giải đúng : Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc lại câu đúng 4.Củng cố- dặn dò: - Gv nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Chính tả nghe –viết. - GV nhận xét tiết học - Nhóm 2 em kiểm tra chéo rồi báo cáo. - Lắng nghe - 2 em đọc thuộc lòng 4 khổ thơ bài : nếu chúng mình có phép lạ , cả lớp theo dõi SGK. hạt giống, nảy mầm, đáy biển, lái máy bay đầu dòng lùi vào 3 ô, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng - HS tự nhớ - viết bài, tự sửa bài. - HS chữa lỗi. - 1 em đọc. - Nhóm 4 em thảo luận làm BT. - Dán phiếu lên bảng. - HS nhận xét. - 2 em đọc lại đoạn văn. - Làm VBT nổi tiếng - đỗ Trạng - ban thưởng - rất đỗi - chỉ xin - nồi nhỏ - thuở hàn vi - phải - hỏi mượn - của - dùng bữa - đỗ đạt 1 em đọc. - 2 em làm trên phiếu, lớp làm VBT. a. Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn b. Xấu ngời đẹp nết c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi. Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Nắm được 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã, đang, sắp) - Nhận biết và biết sử dụng các từ đó qua các bài tập thực hành ( 1,2,3) trong SGK. - HS khá giỏi: biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết ND bài 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Như thế nào là động từ? 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu của bài học b/Hướng dẫn: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS đọc thầm, gạch chân các ĐT được bổ sung - Gọi 2 HS làm bài trên bảng phụ - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc BT2 - Y/c trao đổi và làm bài. Phát phiếu 3 nhóm - GV giúp các nhóm yếu. Lưu ý mỗi chỗ chấm chỉ điền 1 từ và lưu ý đến nghĩa sự việc của từ. - Kết luận lời giải đúng Bài 3: - Gọi HS đọc BT3 - Dán 3 phiếu lên bảng, mời đại diện 3 đội thi làm bài - Gọi HS đọc các từ mình thay đổi hoặc bỏ bớt - Nhận xét, kết luận lời giải đúng + Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào ? 4. Củng cố, dặn dò: - Những từ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ? - Chuẩn bị bài: Tính từ. - Gv nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời. - 1 em đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm các câu văn, gạch chân dứoi các ĐT bằng bút chì mờ. - 2 em lên bảng a. Tết sắp đến. b. ... đã trút hết lá. sắp : cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần đã : cho biết sự việc đã hoàn thành rồi - 2 em tiếp nối đọc yêu cầu và ND. Cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi, thảo luận nhóm 4 em. - Dán phiếu lên bảng - Nhận xét, chữa bài a) Ngô đã biến thành ... b) Chào mào đã hót ... ... cháu vẫn đang xa ... mùa na sắp tàn - 1 em đọc yêu cầu và 1 em đọc mẩu chuyện vui. - 3 đội cử đại diện lên bảng thi làm bài. - HS đọc và chữa bài. đã : thay đang bỏ từ sẽ hoặc thay bằng đang Tên trộm lẻn vào th viện nhưng nhà bác học lại hỏi : "Nó đang đọc sách gì ?" - HS trả lời. TOÁN Tiết 52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN. I. MỤC TIÊU : - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hánh tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẻ bảng trong phần b) SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Muốn cách nhân một số với 10, 100, 1000... ta làm như thế nào? Khi chia một số ... D: Bác Hồ là tấm gương sáng về ý chí và nghị lực vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu khổ to viết ND cần ghi nhớ kèm VD III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Gọi 2 HS thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống 3. Bài mới: a/Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu của bài. b/Hướng dẫn: - Yêu cầu đọc thầm đoạn truyện: Rùa và Thỏ - Gọi 1 em đọc BT2: Đoạn mở bài trong câu chuyện là? - So sánh 2 cách mở bài, kết luận - KL : Đó là cách mở bài gián tiếp. + Vậy có mấy cách mở bài ? - Gọi HS đọc ghi nhớ Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nối tiếp đọc 4 cách mở bài Rùa và Thỏ - Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời - Gọi 2 em kể lại phần đầu câu chuyện bằng 2 cách mở bài khác nhau Bài 2: - Gọi 1 em đọc BT2 - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời - Kết luận Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu + Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của ai ? - Yêu cầu HS tự làm bài và trao đổi trong nhóm - Gọi HS trình bày 4. Củng cố, dặn dò: - Có mấy cách mở bài cho bài văn kể chuyện ? - Chuẩn bị : Bài 23. - Gv nhận xét tiết học. 2 em lên bảng. - Lắng nghe - HS đọc thầm. "Trời mùa thu... tập chạy" Cách mở bài sau không kể ngay vào câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện. 2 cách : gián tiếp và trực tiếp. - 3 em đọc. - 4 em đọc, cả lớp đọc thầm. a : mở bài trực tiếp b, c, d : mở bài gián tiếp - 2 em lên bảng kể. - HS nhận xét. - 1 em đọc. - HS cả lớp thảo luận trả lời. + mở bài trực tiếp - Nhận xét * Liên hệ GD TTHCM: Qua câu chuyện Hai bàn tay, cảm phục nghị lực của Bác trong quá trình tìm đường cứu nước. - 1 em đọc. lời người kể chuyện hoặc lời Bác Lê - Nhóm 4 em làm bài trong Vn rồi đọc cho nhau nghe. HS trong nhóm nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. ĐỊA LÍ Tiết 11: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS biết : - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2. Kiểm tra : - Chỉ vị trí Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Đà Lạt đã có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một TP du lịch và nghỉ mát ? 3. Bài mới: HĐ1:Vị trí miền núi và trung du . - HS làm việc theo nhóm 4 - Khi tìm hiểu về miền núi và trung du, chúng ta đã học về những vùng nào? - GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. HĐ2: Đặc điểm thiên nhiên. - Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê và gọi đại diện nhóm lên điền vào - GV kết luận. HĐ3:Con người và hoạt động + Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ ? + Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc ? - GV nhận xét, kết luận. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài học. - Chuẩn bị: Đồng bằng Bắc Bộ. - Gv nhận xết tiết học. - 2 em lên bản đồ chỉ. - 1 em trả lời. - HS hoạt động theo nhóm 4 em. - 1 em đọc. - Dãy Hoàng Liên Sơn( với đỉnh Phan- xi-Păng); Trung du Bắc Bộ; các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt. – HS chỉ bản đồ những nơi đã học. - 1 em đọc, HS đọc thầm. - HS thảo luận nhóm đôi để hoàn thành bài tập. .Hoàng Liên Sơn:Dãy núi cao,đỉnh nhọn, sườn dốc,thung lũng hẹp và sâu.Những nơi cao lạnh quanh năm. .Tây Nguyên: Vùng đất cao,rộng ,gồm các cao nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau.Có hai mùa( mùa mưa,khô) là vùng đồi đỉnh tròn, sườn thoải trồng rừng, cây CN lâu năm và cây ăn quả - HS nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe TOÁN Tiết 55: MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU : - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích. Biết đọc, viết được mét vuông - Biết 1m2 = 100dm2 và ngược lại. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình vuông 1m2 đã chia 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1dm2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: -GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : a/Giới thiệu bài:: để đo diện tích ngời ta còn dùng đơn vị : m2 - GV chỉ hình vuông đã treo lên bảng và nói : Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. - Hướng dẫn đọc và viết mét vuông - Hướng dẫn HS quan sát và đếm số ô vuông 1dm2 có trong hình vuông b/Luyện tập Bài 1 :Viết theo mẫu - GV treo bảng phụ lên bảng. - Gọi HS đọc thầm và nêu yêu cầu BT - Gọi 1 số em lên bảng làm bài Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm (cột 1) - HD : 400dm2 = 400 : 100 = 4m2 2110 m2 = 2110 x 100 = 211 000dm2 Bài 3: HS đọc đề 4.Củng cố- dặn dò: -Gv nhắc lại nội dung bài. -Chuẩn bị: Nhân một số với một tổng. -Gv nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng. 1dm2 = .....cm2 ; 25dm2=...cm2 4000cm2= .....dm2; 3500cm2= ...dm2. - Lắng nghe - HS quan sát. - 2 em nhắc lại.. mét vuông : m2 100 ô vuông 1 m2 = 100dm2 100dm2 = 1m2 - HS trả lời : viết cách đọc và viết số đo diện tích - HS làm bài trên bảng. - Lớp nhận xét. - HS lên bảng giải, lớp giải vào bảng con. 1m2 = 100 dm2 ; 100dm2 =1m2 1m2 = 10 000cm2; 10 000cm2= 1m2 - 2 em đọc, HS đọc thầm. - HS tự làm VT. - 1 em lên bảng giải: Diện tích một viên gạch là: 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng là: 900 x 200 = 180 000 (cm2) = 18 (m2) KHOA HỌC Tiết 22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA? I. MỤC TIÊU : - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 46, 47 SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Nước tồn tại ở những thể nào ? - Nêu tính chất chung và tính chất riêng của nước ở các thể đó ? 3. Bài mới: HĐ1:Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên - Yêu cầu làm việc theo cặp : nghiên cứu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước trang 46, 47 sau đó kể cho nhau nghe - Gọi 1 số em trả lời câu hỏi + Mây được hình thành nh thế nào ? + Nước mưa từ đâu ra ? + Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ? HĐ2:Trò chơi đóng vai "Tôi là giọt nước" - Chia lớp thành 3 nhóm - Yêu cầu hội ý phân vai : giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa - Gọi lần lượt 3 nhóm lên trình bày - GV cùng HS đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo, đúng nội dung. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc :Bạn cần biết. - Gv nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời. - Nhóm 2 em tập kể về Cuộc phiêu lưu của giọt nớc. Hơi nước bay lên gặp lạnh ngưng tụ thành các hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây. Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa. Nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước, xảy ra lặp đi lặp lại. - Nhóm 12 em - Các nhóm hội ý chọn 5 bạn đóng vai, tự chọn lời thoại. - Các nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. Tiết 5:SINH HOẠT TUẦN 11 - Đánh giá các hoạt động tuần qua. - Triển khai kế hoạch tuần tới: . Học theo chương trình. . Luyện viết chuẩn bị thi vòng trường. .Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. . Tiếp tục giúp các bạn học yếu. ĐẠO ĐỨC Tiết 11: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I THỂ DỤC Bài 21:TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC” ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I.MUC TIÊU: - Thực hiện được các động tác vươn thở, tay,chân, lưng-bụng và động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi: Nhảy ô tiếp sức. II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: -Địa điểm: sân trường sạch sẽ. -Phương tiện: còi. III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. - GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Khởi động các khớp. - Giậm chân tại chỗ và vỗ tay hát. - Trò chơi: Chơi trò chơi do GV chọn. 2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. a. Bài thể dục phát triển chung. Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục: 5-7 phút. Tập theo đội hình hàng ngang. Lần 1: GV hô nhịp cho cả lớp tập, mỗi động tác tập 2x8 nhịp. Lần 2: Cán sự làm mẫu và hô nhịp cho cả lớp tập. GV nhận xét 2 lần tập. GV chia tổ tập luyện. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. Kiểm tra thử 5-6nhóm. HS ngồi theo đội hình hàng ngang, GV gọi lần lượt 3-5 em lên kiểm tra thử và công bố kết quả kiểm tra ngay. b. Trò chơi vận động Trò chơi:Nhảy ô tiếp sức. GV cho HS tập hợp , giải thích luật chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS 3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. - GV cho HS tập các động tác thả lỏng. - Trò chơi tại chỗ. - GV củng cố, hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá tiết học. - HS tập hợp thành 4 hàng dọc khởi động các khớp, giậm chân tại chỗ và vỗ tay hát. - HS chơi trò chơi: đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng. - Ôn 5 động tác thể dục đã học: Tập 2 lần cả lớp cùng thực hiện sau đó chia tổ để tập. - HS thực hành tập 5-6 nhóm. - HS chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sức. HS thực hiện động tác thả lỏng sau đó chơi trò chơi mà mình ưa thích. THỂ DỤC Bài 22: ÔN TẬP ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “KẾT BẠN” I.MUC TIÊU: -Ôn 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng-bụng và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi “Kết bạn”. II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: -Địa điểm: sân trường sạch sẽ. -Phương tiện: còi. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. - Giáo viên phổ biến nội dung bài học. - Giậm chân tại chỗ theo nhịp, vỗ tay. - Xoay các khớp. 2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. a. Kiểm tra bài thể dục phát triển chung. Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung: 2 lần 8 nhịp. - Kiểm tra 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. - Nội dung kiểm tra: Mỗi HS thực hiện 5 động tác theo đúng thứ tự. Tổ chức và phương pháp kiểm tra: Kiểm tra theo nhiều đợt, mỗi đợt 5 học sinh. Cách đánh giá: (HT tốt, HT hoặc Chưa hoàn thành.) b. Trò chơi khởi động: 3-4 phút Trò chơi: Kết bạn. Nhắc lại cách chơi, sau đó cho HS chơi. 3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Học động tác thăng bằng. - HS tập hợp thành 4 hàng dọc giậm chân tại chỗ và vỗ tay hát. - Xoay các khớp. - ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung: vươn thở, tay, chân, lưng –bụng, toàn thân. - HS thực hành kiểm tra. - HS chơi trò chơi kết bạn. MĨ THUẬT Tiết 11: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: XEM TRANH CỦA HỌA SĨ.
Tài liệu đính kèm: