Giáo án Tuần 23 - Khối 4 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án Tuần 23 - Khối 4 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

ĐẠO ĐỨC

Giữ gìn các công trình công cộng (t1 )

I - Mục tiêu

- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.

- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.

- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.

II - Đồ dùng học tập

GV : -bảng phụ

III – Các hoạt động dạy học

1.Ổn định :

2.KTBC:

3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: “Giữ gìn các công trình công cộng”

b.Nội dung:

*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (tính huống ở SGK/34)

 -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận.

 -GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Tuấn nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.

 

doc 24 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 352Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 23 - Khối 4 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 7 tháng 2 năm 2011
ĐẠO ĐỨC 
Giữ gìn các cơng trình cơng cộng (t1 )
I - Mục tiêu
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các cơng trình cơng cộng.
- Cĩ ý thức bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng ở địa phương.
II - Đồ dùng học tập
GV : -bảng phụ 
III – Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Ổn định :
2.KTBC:
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Giữ gìn các công trình công cộng”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (tính huống ở SGK/34)
 -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận.
 -GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Tuấn nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/35)
 -GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1.
 Trong những bức tranh (SGK/35), tranh nào vẽ hành vi, việc làm đúng? Vì sao?
 - GV kết luận ngắn gọn về từng tranh:
*Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 2- SGK/36)
 -GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí tình huống:
 - GV kết luận từng tình huống:
a/. Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đường sắt )
b/. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ )
4. Củng cố - Dặn dò:
 -Các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4- SGK/36) và có bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình công cộng.
 -Chuẩn bị bài tiết sau.
- Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
-HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, tranh luận.
Tranh 1: Sai
 Tranh 2: Đúng
 Tranh 3: Sai
 Tranh 4: Đúng
- Các nhóm HS thảo luận. 
*Nhóm 1 :
a/. Một hôm, khi đi chăn trâu ở gần đường sắt, Hưng thấy một số thanh sắt nối đường ray đã bị trộm lấy đi. Nếu em là bạn Hưng, em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
*Nhóm 2 :
b/. Trên đường đi học về, Toàn thấy mấy bạn nhỏ rủ nhau lấy đất đá ném vào các biển báo giao thông ven đường. Theo em, Toàn nên làm gì trong tình huống đó? 
TẬP ĐỌC 
Hoa học trị
I – Muc tiêu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, lồi hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trị (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II – Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các tranh , ảnh về hoa phượng, sân trường cĩ hoa phượng.
III – Các hoạt động dạy học 
giáo viên
học sinh
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trị ?
- Vẻ đẹp của hoa phượng cĩ gì đạc biệt ?
- Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ? 
- Nêu cảm nhận của em khi đọc bài văn ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm tồn bài với giọng tả ngạc nhiên phù hợp với phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng , sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian. 
- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm – ảnh động Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long.
- HS khá giỏi đọc tồn bài .
- 3 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhĩm trả lời câu hỏi . 
- Vì phượng là lồi cây rất gần gũi, quen thuộc với học trị. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trị. Thấy màu hoa phượng học trị nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của nhiều học trị về mái trường .
+ Hoa phượng đỏ rực, đẹp khơng phải ở một đố màcả loạt, cả một vùng, cả một gĩc trời ; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. 
+ Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui ; buồn vì báo hiệu sáp kết thúc năm học, sáp xa mái trường ; vui vì báo hiệu được nghỉ hè. 
+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ , màu phượng mạnh mẽ làm làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà nhà dán câu đối đỏ. 
- Lúc đầu , hoa phượng cĩ màu đỏ nhạt . Găp mưa, hoa càng tươi. Dần dần số hoa sẽ tăng, màu hoa sẽ đỏ đậm dần theo thời gian. 
+ Hoa phượng cĩ vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngịi bút miêu tả tài tình của tác giả. 
+ Hoa phượng là lồi hoa rất gần gũi, thân thiết với học trị. 
+ Nhờ bài văn, em mới hiểu vẻ đẹp lộng lẫy, đặc sác của hoa phượng. 
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhĩm thi đọc diễn cảm.
 – Củng cố – Dặn dị 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Chuẩn bị : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
TỐN 
Luyện tập chung
I – Mục tiêu :
- Biết so sánh hai phân số.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
 (Kết hợp ba bài LTC trang 123, 124 thành hai bài LTC)
Bài 1 (ở đầu tr123), bài 2 (ở đầu tr123), bài 1a, c (ở cuối tr123) (a chỉ cần tìm một chữ số).
 II – Chuẩn bị
- Gv Bảng phụ
III – Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 110.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này, các em sẽ cùng làm các bài toán luyện tập về tính chất cơ bản của phân số, so sánh phân số.
 b).Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ ghi kết quả vào VBT.
 -GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu của mình với từng cặp phân số:
 +Hãy giải thích vì sao < ?
 +GV hỏi tương tự với các cặp phân số còn lại.
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 -GV có thể yêu cầu HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1.
 Bài 1 
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV đặt từng câu hỏi và yêu cầu HS trả lời trước lớp.
 +Điền số nào vào 75£ để 75£ chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 ? Vì sao điền như thế lại được số không chia hết cho 5 ?
+Điền số nào vào 75£ để 75£ chia hết cho 9 ?
4.Củng cố- Dặn dò:
 - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Kết quả:
< ; < ; < 1
 = ; > ; 1 < 
-6 HS lần lượt nêu trước lớp, mỗi HS nêu về một cặp phân số:
+Vì hai phân số này cùng mẫu số, so sánh tử số thì 9 < 11 nên < .
+HS lần lượt dùng các kiến thức sau để giải thích: so sánh hai phân số cùng tử số (< ) ; Phân số bé hơn 1 (< 1) ; So sánh hai phân số khác mẫu số ( = ); Phân số lớn hơn 1 (1 < ). 
-Kết quả: a). ; b). 
+Điền số 0 vào £ thì được số 750 chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
+ Điền vào số 6
LỊCH SỬ 
Văn học và khoa học thời hậu Lê
I – Mục tiêu:
- Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (mợt vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê):
Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tơng, Nguyễn Trãi, Ngơ Sĩ Liên.
II – Chuẩn bị
- Hinh trong SGK phĩng to .
- Phiếu học tập ( chưa điền vào chỗ trống )
III – Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Ổn định:
 -GV cho HS hát .
2.KTBC :
 -Em hãy mô tả tổ chức GD dưới thời Lê ?
 -Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ?
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài:
 GV giới thiệu.
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động nhóm:
 -GV phát PHT cho HS .
 -GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung,tác giả ,tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Lê (GV cung cấp cho HS một số dữ liệu, HS điền tiếp để hoàn thành bảng thống kê).
Tác giả
Tác phẩm
Nội dung
-Nguyễn Trãi
-Lý Tử Tấn,
Nguyễn Mộng Tuân
-Hội Tao Đàn
-Nguyễn Trãi
-Lý Tử Tấn
-Nguyễn Húc
-Bình Ngô đại cáo
-Các tác phẩm thơ
-Ức trai thi tập
-Các bài thơ
-Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc.
-Ca ngợi công đức của nhà vua.
-Tâm sự của những người không được đem hết tài năng để phụng sự đất nước.
 -GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác giả thời Lê.
 *Hoạt động cả lớp :
 -GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS.
 -GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Lê (GV cung cấp cho HS phần nội dung, HS tự điền vào cột tác giả, công trình khoa học hoặc ngược lại ) .
Tác giả
Công trình khoa học
Nội dung
-Ngô sĩ Liên
-Nguyễn Trãi
-Nguyễn Trãi
-Lương Thế Vinh
-Đại việt sử kí toàn thư
-Lam Sơn thực lục
-Dư địa chí
-Đại thành toán pháp
Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Lê.
-Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
-Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta .
-Kiến thức toán học.
 -GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.
 -GV đặt câu hỏi :Dưới thời Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất ?
 -GV :Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước.
4.Củng cố :
 -GV cho HS đọc phần bài học ở trong khung .
 -Kể tên các tác phẩm vá tác giả tiêu biểu của văn học thời Lê.
 -Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông là những nhà văn hóa tiêu biểu cho giai đoạn này?
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài “Ôn tập”.
 -Nhận xét tiết học .
-HS hát .
-HS hỏi đáp nhau .
-HS khác nhận xét .
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận và điền vào bảng .
-Dựa vào bảng thống kê, HS ... 
- Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng.
- Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu.
- Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. 
- Ở những nơi cĩ điều kiện về đất, cĩ thể xây dựng một mảnh vườn nhỏ để HS thực hành trồng cây rau, hoa phù hợp.
- Ở những nơi khơng cĩ điều kiện thực hành, khơng bắt buộc HS thực hành trồng cây rau, hoa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	-Cây con rau , hoa để trồng.
	-Cuốc , dầm xới , bình tưới nước cĩ vịi hoa sen ( loại nhỏ) 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/Ổn định tổ chức:
-Kiểm tra dụng cụ học tập
2/Kiểm tra bài cũ : 
-GV hệ thống hố lại các kiến thức trọng tâm của tiết học trước .
3/Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu bài :
-GV ghi tựa bài lên bảng.
b.Dạy – Học bài mới: 
*Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kĩ thuật trồng cây con : 
-GV hướng dẫn HS đọc nội dung bài trong SGK . 
-GV nhận xét và giải thích thêm : Cũng như gieo hạt , muốn trồng cây rau , hoa đạt kết qủa cần phải tiến hành chọn cây giống và chuẩn bị đất. Cây con đem trồng phải mập khoẻ, khơng bị sâu, bệnh thì sau khi trồng mới nhanh bén rễ và phát triển tốt. Nếu trồng bằng cây con đứt rễ, cây sẽ chết vì khơng hút được nước và thức ăn. Đất trồng cây con cần được làm nhỏ, tơi xốp, sạch cỏ dại và lên luống để tạo điều kiện cho cây con phát triển thuận lợi , đi lại chăm sĩc dễ dàng . 
*Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
-GV cĩ thể kết hợp tổ chức thực hiện hoạt động 1 và hoạt động 2 ở vườn trường. Nếu khơng cĩ vườn trường GV hướng dẫn HS chọn đất , cho đất vào bầu và trồng cây con trên bầu đất 
-GV hướng dẫn cách trồng cây con theo các bước trong SGK . Cần làm mẫu chậm và giải thích kĩ các yêu cầu kĩ thuật của từng bước một . 
4. Củng cố - Dặn dị:
-Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em cịn chưa chú ý.
-Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu , dụng cụ theo SGK để thực hành.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-HS cả lớp lắng nghe. 
-Lắng nghe.
-HS đọc nội dung bài trong SGK .
-HS nhắc lại các bước gieo hạt và so sánh các cơng việc chuẩn bị gieo hạt với chuẩn bị trồng cây con .
-1 vài HS thực hiện yêu cầu . HS cả lớp lắng nghe nhận xét . 
-HS thảo luận trả lời.
-Thực hiện yêu cầu. 
Thứ sáu , ngày 11 tháng 2 năm 2011
KHOA HỌC 
Bĩng tối
I- Mục tiêu:
- Nêu được bĩng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng.
- Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bĩng của vật thay đổi.
II- Chuẩn bị
- Chuẩn bị chung: đèn bàn.
- Chuẩn bị nhĩm:đèn pin;tờ giấy to hoặc tấm vải; kéo, bìa
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1/.KTBC:
2/.Bài mới:
 *Giới thiệu bài:
 *Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối.
-GV mô tả thí nghiệm : Đặt 1 tờ bìa to phía sau quyển sách với khoảng cách 5 cm. Đặt đèn pin thẳng hướng với quyển sách trên mặt bàn và bật đèn.
-GV yêu cầu HS dự đoán xem:
 +Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu ?
 +Bóng tối có hình dạng như thế nào ?
-GV ghi bảng phần dự đoán của HS để đối chiếu với kết quả sau khi làm thí nghiệm.
-GV nêu : Để chứng minh điều bạn dự đoán có đúng hay không, chúng ta cúng tiến hành làm thí nghiệm.
-GV đi hướng dẫn từng nhóm. Lưu ý phải phá bỏ tất cả các pha đèn (tức là bộ phận phản chiếu ánh sáng làm bằng thuỷ tinh phía trước đèn).
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. GV ghi nhanh kết quả vào cột gần cột dự đoán.
-Yêu cầu HS so sánh dự đoán ban đầu và kết quả của thí nghiệm.
-Để khẳng định kết quả của thí nghiệm các em hãy thay quyển sách bằng vỏ hộp và tiến hành làm tương tự.
-GoÏi HS trình bày.
-GV hỏi :
 +Aùnh sáng có truyền qua quyển sách hay vỏ hộp đựoc không ?
 +Những vật không cho ánh sáng truyền qua gọi là gì ?
 +Bóng tối xuất hiện ở đâu ?
 +Khi nào bóng tối xuất hiện ?
-GV nêu kết luận : Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới, đó chính là vùng bóng tối.
 *Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thay đổi về hình dạng, kích thước của bóng tối.
-GV hỏi :
 +Theo em, hình dạng, kích thước của bóng tối có thay đổi hay không ? Khi nào nó sẽ thay đổi ?
 +Hãy giải thích tại sao vào ban ngày, khi trời nắng, bóng của ta lại tròn vào buổi trưa, dài theo hình người vào buổi sáng hoặc chiều ?
-GV giảng : Bóng của vật sẽ xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi nó được chiếu sáng. Vào buổi trưa, khi Mặt trời chiếu sáng ở phương thẳng đứng thì bóng sẽ ngắn lại và ở ngay dưới vật. Buổi sáng Mặt trời mọc ở phía Đông nên bóng của vật sẽ dài ra, ngả về phía Tây, buổi chiều Mặt trời chếch về hướng Tây nên bóng của vật sẽ dài ra, ngả về phía Đông.
-GV cho HS tiến hành làm thí nghiệm chiếu ánh đèn vào chiếc bút bi được dựng thẳng trên mặt bìa.GV đi hướng dẫn các nhóm.
-Gọi các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
-GV hỏi :
 +Bóng của vật thay đổi khi nào ?
 +Làm thế nào để bóng của vật to hơn ?
-GV kết luận : Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên bóng của vật phụ thuộc vào vật chiếu sáng hay vị trí của vật chiếu sáng.
 *Hoạt động 3: Trò chơi: xem bóng đoán vật.
-Cách tiến hành:
 +GV chia lớp thành 2 đội.
 +Sử dụng tất cả những đồ chơi mà HS đã chuẩn bị.
 +Duy chuyển HS sang một nửa phía của lớp.
 +Mỗi đội cử 2 HS làm trọng tài ghi điểm.
 +GV căng tấm vải trắng lên phía bảng, sau đó đứng ở phía dưới HS dùng đèn chiếu chiếu lên các đồ chơi. HS nhìn bóng, giơ cờ báo hiệu đoán tên vật. Nhóm nào phất cờ trước, được quyền trả lời. Trả lời đúng tên 1 vật tính 5 điểm, sai trừ 1 điểm. Nhóm nào nhìn về phía sau phạm luật mất lượt chơi và trừ 5 điểm.
 +Tổng kết trò chơi.
3/.Củng cố:
-GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
4/.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiết sau: 
-HS trả lời.
-Lớp bổ sung.
-HS phát biểu dự đoán của mình. Dự đoán đúng là :
 +Bóng tối xuất hiện ở phía sau quyển sách.
 +Bóng tối có hình dạng giống hình quyển sách.
-HS làm thí nghiệm theo nhóm, mỗi nhóm 4-6 HS, các thành viên quan sát và ghi lại hiện tượng.
-HS trình bày kết quả thí nghiệm.
-Dự đoán ban đầu giống với kết quả thí nghiệm.
-HS làm thí nghiệm.
-HS trình bày kết quả thí nghiệm:
 +Bóng tối xuất hiện ở phía sau vỏ hộp.
 +Bóng tối có hình dạng giống hình vỏ hộp.
 +Bóng của vỏ hộp sẽ to dần lên khi dịch đèn lại gần vỏ hộp.
-HS trả lời :
 +Aùnh sáng không thể truyền qua vỏ hộp hay quyển sách được.
 +Những vật không cho ánh sáng truyền gọi là vật cản sáng.
 +Ở phía sau vật cản sáng.
 +Khi vật cản sáng được chiếu sáng.
-HS nghe.
-HS trả lời;
 +Theo em hình dạng và kích thước của vật có thay đổi. Nó thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật cản sáng thay đổi.
 +HS giải thích theo sự hiểu biết của mình.
-HS nghe.
-HS làm thí nghiệm theo nhóm với 3 vị trí của đèn pin: phía trên, bên phải, bên trái chiếc bút bi.
-Khi đèn pin chiếu sáng ở phía trên chiếc bút bi thì bóng bút ngắn lại, ở ngay dưới chân bút bi. Khi đén chiếu sáng từ bên trái thì bóng bút bi dài ra, ngả về phía bên phải. Khi đèn chiếu sáng từ phía bên phải thì bóng dài ra, ngả về phía bên trái.
-HS trả lời :
 +Bóng của vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
 +Muốn bóng của vật to hơn, ta nên đặt vật gần với vật chiếu sáng.
-HS nghe.
-HS nghe GV phổ biến cách chơi.
-Cả lớp cùng tham gia trò chơi.
-Vài HS đọc.
TỐN 
Luyện tập 
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS rèn kĩ năng 
Cộng phân số .
Trình bày lời giải bài tốn .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng cộng hai phân số. 
GV ghi bảng: 
Cho 2 HS lên bảng tính và nêu lại cách cộng hai phân số cùng mẫu số, cộng hai phân số khác mẫu số. 
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: HS tự làm bài, GV kiểm tra kết quả. 
Bài 2: HS tự làm bài, GV kiểm tra kết quả.
Bài 3: HS rút gọn phân số rồi tính .
Bài 4:HS đọc đề tốn, tĩm tắt bài tốn. 
HS tự làm vào vở
GV kiểm tra kết quả. 
HS làm nháp và nhận xét. 
HS làm bài và chữa bài. 
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
Củng cố – dặn dị
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: 
TẬP LÀM VĂN 
ĐoẠn văn trong bài văn miêu tẢ cây cỐi .
 I -MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
 1. Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối . 
Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn tả cây cối .
Cĩ ý thức bảo vệ cây xanh .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn phần nhận xét.
Bài tập 1,2,3. 
Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
Bài cây gạo cĩ 3 đoạn:
Đoạn 1: Thời kì ra hoa.
Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
Đoạn 3: Thời kì ra quả. 
Hoạt động 2: Ghi nhớ 
GV nhắc HS học thuộc lịng ghi nhớ. 
Hoạt động 3: Phần luyện tập
Bài tập 1:
HS và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Cĩ 4 đoạn
Đoạn 1: Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây, lá cây trám đen.
Đoạn 2: Hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. 
Đoạn 3: Ích lợi của quả trám đen.
Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen. 
Bài tập 2: 
GV gợi ý: 
Trước hết, các em cần xác định sẽ viết về cây gì. Sau đĩ, suy nghĩ về những lợi ích mà cây đĩ mang đến cho con người. 
GV nhận xét, chấm một số bài. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS cả lớp đọc thầm bài Cây gạo, làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn bên cạnh, lần lượt thực hiện cùng lúc các BT 2,3. 
HS phát biểu ý kiến
Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
HS đọc yêu cầu bài tập.
Cả lớp đọc thầm bài Cây tre trăm đốt, trao đổi nhĩm, xác định các đoạn và nội dung chính của từng đoạn. 
HS phát biểu ý kiến.
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS viết đoạn văn.
Một vài HS khá, giỏi đọc đoạn viết. 
 Củng cố – dặn dị: 
Nhận xét tiết học. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an t23 cktkn Lam.doc