I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi,Vê-rô-ki-ô); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo ( nhẹ nhàng , khuyên bảo ân cần ).
-Hiểu ND:Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đôđa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. ( trả lời được các CH trong SGK)
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-xác định giá trị.
-Tự nhận thức về bản thân.
-Đạt mục tiêu
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ
SỬ DỤNG
-Trải nghiệm.
-Thảo luận nhóm.
-Đống vai(đọc theo vai).
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- Chân dung Lê ô nác đô đa Vin xi trong SGK.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
LỊCH BÁO GIẢNG –LỚP 4 Tuần:12 Tứ ngày đến ngày Thứ Ngày Môn Tiết Tên bài dạy HAI Đạo đức 12 Hiếu thảo với ông bà ,cha me Tóan 56 Nhân một số với một tổng. Tập đọc 23 Vua tàu thuỷ” bạch Thái Bưởi Lịch sử 12 Chùa thời Lý CC 12 BA Chính tả 12 Người chiến sĩ giào nghị lực LTVC 23 Ý chí – nghị lực Tóan 57 Nhân một số với một hiệu Khoa học 23 Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên TƯ Tập đọc 24 Vẽ trứng TLV 23 Kết bài trong bài văn kể chuyện Tóan 58 Luyện tập chung Địa lí 12 Đồng bằng Bắc Bộ NĂM Kể chuyện 13 Kể chuyện được chứn kiến hoặc tham gia LTVC 24 Tính từ (TT) Tóan 39 Nhân với số có hai chữ số Kĩ thuật 12 Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa SÁU TLV 24 Kể chuyện ( KT-viết ) Tóan 60 Luyện tập Khoa học 24 Nước cần cho sự sống SHTT Thứ hai : ĐẠO ĐỨC TIẾT 12:HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà , cha mẹ để đền đáp công lao ông bà , cha mẹ đã sinh thành , nuôi dạy mình . - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà , cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình . - “ Hiểu được : con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà , cha mẹ để đền đáp công lao ông bà , cha mẹ đã sinh thành , nuôi dạy mình” . II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà ,cha mẹ dành cho con cháu. -Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà cha mẹ. -Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà ,cha mẹ. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Nói cách khác -Tự nhủ. -Thảo luận nhóm . -Dự án. IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC SGK Đồ dùng hoá trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng Bài hát Cho con – Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu. V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Hát tập thể bài Cho con– Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu. Bài hát nói về điều gì? Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? Là người con trong gia đình, em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng? Bài mới: a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới. b/Kết nối: Hoạt động1: Thảo luận tiểu phẩm Phần thưởng GV gọi HS đọc truyện :Phần thưởng Y/c HS đọc lại truyện theo lối phân vai + Đối với HS đóng vai Hưng: Vì sao em lại mời “bà” ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng? + Đối với HS đóng vai bà của Hưng: “Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình? GV yêu cầu lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử GV kết luận: Hưng kính yêu bà, chăm sóc bà. Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. Chúng ta phải đối xử với ông bà cha mẹ như thế nào? Vì sao? Hoạt động 2:Thảo luận nhóm đôi(BT1) GV nêu yêu cầu của bài tập GV kết luận nêu ý đúng. - Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ? - Nếu con cháu không biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ chuyện gì sẽ xảy ra? Hoạt động 3:Thảo luận nhóm (BT2) GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho từng nhóm GV kết luận về nội dung các bức tranh & khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp GV mời vài HS đọc phần ghi nhớ. Vận dụng Em đã làm được gì để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? Dặn dò: Sưu tầm truyện, thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (bài tập 5) Em hãy viết, vẽ, kể chuyện về chủ đề hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (bài tập 6) Hát HS cả lớp hát HS trả lời HS nhắc lại tựa. HS đọc- cả lớp theo dõi HS trả lời + HS khác nhận xét bổ sung + vì em kính yêu bà, yêu quý bà của mình, biết quan tâm tới bà. + Bà cảm thấy vui. Lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử + chúng ta phải biết kính trọng, quan tâm, chăm sóc, hiếu thảo với ông bà cha mẹ. Vì ông bà cha mẹ là người sinh ra, nuôi nấng yêu thương chúng ta. HS trao đổi trong nhóm+ Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Việc làm của bạn Loan (tình huống b), Hoài (tình huống d), Nhâm (tình huống đ) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; việc làm của bạn Sinh (tình huống a) & bạn Hoàng (tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ. + hiếu thảo với ông bà cha mẹ là luôn thương yêu, kính trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ ông bà cha mẹ. + Ông bà cha me rất buồn, gia đình không hạnh phúc. Các nhóm thảo luận + Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tranh 1: Đứa bé chưa ngoan.( chưa kính trọng ông và bố của mình) Tranh 2: Người cháu hiếu thảo.( biết chăm sóc động viên bà khi bà bị ốm) HS đọc ghi nhớ HS nêu -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC TIẾT 22 :“VUA TÀU THUỶ ” BẠCH THÁI BƯỞI I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn - Hiểu ND : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành nhà kinh doanh nổi tiếng . ( trả lời được câu hỏi 1,2,3 trong SGK) - “ HS khá ,giỏi trả lời được câu hỏi 3 ( SGK). II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -xác định giá trị. -Tự nhận thức về bản thân. -Đạt mục tiêu III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Trải nghiệm. -Thảo luận nhóm. -Đống vai(đọc theo vai). IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC Tranh minh hoạ nội dung bàiđọc trong SGK. V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Có chí thì nên. - 4 HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài Có chí thì nên. - GV nhận xét – ghi điểm 3.Bài mới:“Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi. a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới. b/Kết nối: Hoạt động 1: Luyện đọc trơn GV chia đoạn. GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp GV kết hợp giải nghĩa các từ chú thích , các từ mới ở cuối bài đọc,kết hợp giải nghĩa thêm: người cùng thời. - GV đọc diễn cảm bài văn : giọng chậm rãi đoạn 1,2 và nhanh hơn ở đoạn 3. Câu kết bài đọc giọng sảng khoái. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài GV chia lớp thành 6 nhóm để các em đọc thầmvà trả lời câu hỏi. :Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? Trước khi mở công ty Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? Những chi tiết nào chứng tỏ anh rất có chí ? - Đoạn 1 và 2 cho biết gì? : Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào? Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với người nước ngoài như thế nào? - Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì? : Em hiểu thế nào là bậc anh hùng kinh tế? Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? Đoạn 3,4 ý nói gì? Truyện này ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? c/Thực hành Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn: “Bưởi mồ côi.không nản chí. ” - GV đọc mẫu GV cùng HS nhận xét tuyên dương bạn có giọng đọc hay. 4. vận dụng Nhận xét về con người của Bạch Thái Bưởi ? Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Đọc kĩ bài “ Người chiến sĩ giàu nghị lực” chuẩn bị viết chính tả. - Chuẩn bị bài: “ Vẽ trứng” Hát 4Học sinh đọc và trả lời câu hỏiSGK HS nhắc lại tựa. HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài +Đoạn 1: Từ đầu đến cho ăn học +Đoạn 2: Tiếp theo đến không nản chí. +Đoạn 3: Tiếp theo đến Trưng Nhị. +Đoạn 4: Phần còn lại. * Sống cùng thời đại( cùng nghĩa với:người đương thời) - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc toàn bài. - Các nhóm đọc thầm bài, thảo luận trong nhóm - đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . + Mồ côi cha từ thuở nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch được ăn học. + Làm thư kí, buôn gỗ, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ + Lúc mất trắng tay,không còn gì nhưng anh vẫn không nản chí. Ý đoạn1,2: Bạch Thái Bưởilà người có ý chí. + Lúc các con tàu của người Hoa độc chiếm các đường sông miền Bắc. + Ông đã khơi dậy niềm tự hào của dân tộc: kêu gọi hành khách với khẩu hiệu: “Người ta phải đi tàu ta” . Khách đi tàu của ông càng đông, nhiều chủ tàu bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trong coi. + Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi mang tên nhân vật địa danh lịch sử của dân tộc V ... ng phép nhân. GV cùng HS sửa bài nhận xét Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Đây là dạng toán gì? Yêu cầu HS đặt tính & tính trên giấy nháp. GV cùng HS nhận xét- tuyên dương Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? 1giờ = . . .phút HS làm bài vào phiếu trình bày – GV sửa bài nhận xét Bài tập 4 ( HS khá ,giỏi) Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS nêu cách giải và giải vào vở GV chấm vở nhận xét Củng cố - Dặn dò: Nêu cách nhân với số có 2 chữ số? Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Hát 3HS lên bảng đặt tính và tính. HS nhận xét HS nhắc lại tựa - HS đọc yêu cầu bài- làm bài vào vở nháp + 1HS lên bảng. 136 1284 4114 1462 16692 47311 HS đọc yêu cầu bài,đặt tính trên giấy nháp. Cử đại diện lên bảng thi đua m 3 30 23 230 mx78 234 2340 1794 17940 HS đọc yêu cầu bài, nêu cách thực hiện và làm bài vào phiếu học tập Bài giải Đổi 1 giờ = 60 phút Số lần tim người khoẻ mạnh đập trong 1giờ: 75 x 60 = 4 500( lần) Số lần tim người khoẻ mạnh đập trong 24 giờ: 4 500 x 24 = 108 000( lần) Đáp số : 108 000 lần HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và giải vào vở. Bài giải Số tiền bán 13kg đường là: 5200 x 13 = 67 600( đồng) Số tiền bán 18kg đường là: 5500 x 18 = 99 000( đồng) Số tiền bán được tất cả là: 67 600+ 99 000 = 166 600( đồng) Đáp số :166 600 đồng HS nêu – HS khác nhận xét HS nhận xét tiết học ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- KHOA HỌC TIẾT 24: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Nêu được vai trò của nước ttrong đời sống , sản xuất và sinh hoạt .: + Nước giúp cơ thể hấp thu đuợc chất dinh dưỡng hào tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật . Nước giúp thải các chất thừa , chất độc hại . + nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày , trong sản suất nông nghiệp ‘ công nghiệp . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 50,51 SGK Giấy A0, băng keo, bút dạ đủ dùng cho các nhóm HS và GV sưu tầm những tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động Bài cũ: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên GV nhận xét- ghi điểm Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật Cách tiến hành: GV yêu cầu HS nộp các tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được GV chia lớp thành 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 nhiệm vụ + Nhóm 1+5: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với cơ thể người. + Nhóm 2+ 4: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với động vật. + Nhóm 3+ 6: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với thực vật GV mời đại diện nhóm lên trình bày GV cho cả lớp thảo luận về vai trò của nước đối với sự sống của sinh vật nói chung Kết luận của GV: Như mục Bạn cần biết trang 50 SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí Mục tiêu: HS nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí Cách tiến hành: Bước 1: Động não GV nêu câu hỏi và lần lượt yêu cầu mỗi HS đưa ra một ý kiến về: Con người còn sử dụng nước vào việc gì khác? GV ghi tất cả các ý kiến của HS lên bảng Bước 2: Thảo luận phân loại các nhóm ý kiến Dựa trên danh mục các ý kiến HS đã nêu ở bước 1, HS và GV cùng nhau phân loại chúng vào các nhóm khác nhau GV lần lượt hỏi về từng vấn đề và yêu cầu HS đưa ra ví dụ minh hoạ Nêu những dẫn chứng có liên quan đến nhu cầu về nước trong các hoạt động ở địa phương GV nhận xét – kết luận Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Nước bị ô nhiễm HS lên bảng trả lời HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa. HS nộp tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được theo nhóm. Các nhóm thảo luận ghi câu trả lời trên giấy Ao–Đại diện nhóm trình bày ý kiến + Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể, nó giúp cơ thể hấp thụ được chất dinh dưỡng hoà tan tạo thành chất mới, thải ra chất thừa, chất độc. + Nước rất quan trọng đối với động vật. Ngoài ra nước còn là môi trường sống cho nhiều động vật như: cá, tôm, cua, ốc, . . . + Nước cũng rất quan trọng đối với thực vật. Nếu thiếu nước thực vật sẽ chết. HS thảo luận về vai trò của nước đối với sự sống của sinh vật nói chung HS đọc mục Bạn cần biết trang 50 SGK HS lần lượt nêu ý kiến: + Con người còn sử dụng nước để: tắm, giặt, đánh răng, lau nhà, rửa chén, rửa thức ăn, tưới cây, tắm heo, hồ bơi, VS nhà xưởng, - Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong việc làm vệ sinh thân thể, nhà cửa, môi trường:tắm,giặt, đánh răng, lau nhà, rửa chén, rửa thức ăn, tắm heo, tưới cây, Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong vui chơi, giải trí:hồ bơi, lướt sóng, lướt ván, . . . Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp:tưới cây, tưới rau, cấy lúa, . . . Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong sản xuất công nghiệp:VS nhà xưởng, rửa thực phẩm, . . . Ở địa phương em dùng nước để tưới tiêu, tưới rau, tắm rửa, lau nhà, giặt giũ, nấu ăn, 2HS đọc mục “Bạn cần biết” trang 51 SGK HS nhận xét tiết học ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: