Giáo án Khối 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 - Mai Diệp Thúy Trâm

Giáo án Khối 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 - Mai Diệp Thúy Trâm

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé).

- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.

- Yêu thiên nhiên , yêu con người.

II. CHUẨN BỊ:

* Gv: Tranh minh họa bài TĐ trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

* Hs: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

 

doc 42 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 328Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 - Mai Diệp Thúy Trâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
	 	Môn : Toán
Tiết: 161	 	Tuần: 33 	 	 Thứ hai, ngày 25/4/2011
I. MỤC TIÊU:
	- Thực hiện được nhân chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, chia phân số.
- Hs yêu thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ: 
* Gv: Bảng phụ.Thước dây cuộn (hoặc đoạn dây có ghi mét)
* HS: SGK.	 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1: Thực hiện được nhân chia phân số.
. Bài 1:
- Yêu cầu Hs nhắc lại cách nhân, chia hai phân số.
- Tổ chức trò chơi: Rung chuông vàng.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Hoạt động 2: Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, chia phân số.
. Bài 2:
- Yêu cầu Hs nhắc lại cách tìm thừa số, số bị chia, số chia.
- Giao việc.
- Nhận xét, tuyên dương.
 Củng cố - dặn dò:
- Làm VBT bài 1,2,3; bài 4 cho Hs khá giỏi.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với phân số.
* Cả lớp.
- Nêu yêu cầu bài.
- Nhắc lại.
- Chơi trò chơi:
a) 
b) 
c) 
* Cá nhân.
- Nêu yêu cầu.
- Nhắc lại.
- Làm bài cá nhân vào phiếu. 
a) 
b) 
c) 
- Nhận xét tiết học.
Bài: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI	Môn : Tập đọc
Tiết: 65	 	Tuần: 33 	 	 Thứ hai, ngày 25/4/2011
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé).
- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
- Yêu thiên nhiên , yêu con người.
II. CHUẨN BỊ: 
* Gv: Tranh minh họa bài TĐ trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* Hs: SGK.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
* Hoạt động 1: Đọc rành mạch, trôi trải.
 - Đọc cả bài.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
* Chú ý : Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Yêu cầu HS đọc kết hợp tìm hiểu nghĩa các từ khó.
-Yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp.
- Yêu cầu vài Hs đọc cả bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hoạt động 2: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
- Yêu cầu đọc từng đoạn thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi SGK và rút ra nội dung chính của từng đoạn.
+ Câu 1:
+ Câu 2:
+ Câu 3:
- Nội dung bài.
* Hoạt động 3: Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé).
- Giới thiệu đoạn cần hướng dẫn đọc.
- Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm theo vai.
- Cho Hs luyện đọc theo nhóm
- Tổ chức thi đọc.
- Nhận xét chung.
 Củng cố - dặn dò:
- Rèn đọc. Đọc diễn cảm đối với Hs khá giỏi.
- Chuẩn bị bài: Ngắm trăng – Không đề.
* Cá nhân, nhóm đôi.
- Lắng nghe.
- 3 Hs lần lượt đọc nối tiếp từng đoạn.
- Nhận xét
- Tìm từ khó ghi vào thẻ từ.
- Giải thích các từ khó trong bài. 
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 – 2 Hs đọc cả bài - Nhận xét.
- Lắng nghe.
* Thảo luận nhóm
 - Chia nhóm thảo luận, hỏi đáp các câu hỏi:
+ Xung quanh cậu: Nhà vua quên lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm; Quan coi vườn ngự uyển- đứt giải rút. 
+ Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên: trong buổi thiết triều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm 
 Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược, với cái nhìn vui vẻ, lạc quan.
+ Tiếng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.
- Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
* Cá nhân, nhóm.
- Lắng nghe và tìm giọng đọc diễn cảm phù hợp với diễn biến và lời nói của nhân vật câu chuyện.
- Rèn đọc diễn cảm theo nhóm.
- Các nhóm thi đua đọc diễn cảm theo phân vai: người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé. Đặt câu hỏi.
- Nhận xét, bình chọn nhóm nào đọc tốt.
- Nhận xét tiết học.
 Bài: 	 	NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ	Môn: Chính tả
Tiết: 33	 	Tuần: 33 	 	 Thứ hai, ngày 25/4/2011
I. MỤC TIÊU 
- Nhớ-viết đúng bài CT; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT 3a.
- Trình bày sạch , đẹp và chính xác .
II. CHUẨN BỊ:
	* GV: Bảng phụ.
	* HS: SGK, vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
* Hoạt động 1: Nhớ-viết đúng bài CT; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Gọi HS đọc 2 bài thơt.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết. Lưu ý cách trình bày của các khô thơ.
- Đọc các từ khó cho Hs viết.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- Yêu cầu Hs viết bài vào vở.
* Lưu ý : Theo dõi HS yếu viết bài.
- Soát lỗi và chấm bài.
- Nhận xét bài viết của HS .
* Hoạt động 2: Làm đúng bài tập 3b
. Bài 3: 
- Giao việc.
- Nhận xét kết quả đúng, tuyên dương.
 Củng cố - dặn dò:
- Viết lại các từ sai.
- Chuẩn bị bài : MRVT: Lạc quan – Yêu đời.
* Cá nhân, cả lớp.
- Đọc thuộc lòng 2 bài thơ.
- Nêu từ khó viết và luyện viết.
- Viết bảng con.
- Viết bài vào vở
- Kiểm tra sửa lỗi
* Nhóm, cá nhân.
- Đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm làm bài 
a) Trắng trẻo, trơ trẽn, tráo trưng, trùng trình, 
b) chống chếnh, chong chóng, chói chang, 
- Nhận xét kết quả.
- Sửa bài.
- Nhận xét tiết học.
Bài: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ 
	Môn: Toán
Tiết: 162	 	Tuần: 33 	 	 Thứ ba, ngày 26/4/2011
I. MỤC TIÊU:
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số
- Hs yêu thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ: 
* Gv: Bảng phụ.
* HS: SGK.	 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1: Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
. Bài 1:
- Yêu cầu Hs nêu lại cách làm.
- Giao việc.
- Theo dõi Hs làm bài.
- Nhận xét.
. Bài 2:
- Yêu cầu Hs nhắc lại cách thực hiện.
- Giao việc.
- Nhận xét.
* Hoạt động 2: Giải được bài toán có lời văn với các phân số
. Bài 3:
- Cho Hs tìm hiểu bài.
- Giao việc.
- Chấm điểm một số tập.
- Nhận xét, tuyên dương.
 Củng cố - dặn dò:
- Làm VBT bài 1,2,3; bài 4 cho Hs khá giỏi.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với phân số.
* Cá nhân, nhóm đôi.
- Nêu yêu cầu bài.
- Nêu cách làm.
- Thảo luận nhóm đôi, làm bài vào phiếu.
a) 
b) 
- Nêu yêu cầu bài.
- Nhắc lại.
- Làm bài cá nhân vào vở.
 = 
* Nhóm, cá nhân.
- Nêu yêu cầu bài.
- Trao đổi, hỏi đáp tìm hiểu bài.
- Làm bài cá nhân vào tập.
Đã may áo hết số mét vải là
Còn lại số mét vải là
20 – 16 = 4 (m)
Số túi may được là
 (cái túi)
Đáp số: 6 cái túi
- Nhận xét tiết học.
Bài: 	MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
	Môn: Luyện từ và câu
Tiết: 65	 	Tuần: 33 	 	 Thứ ba, ngày 26/4/2011
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nghĩa từ lạc quan, biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa, xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa; Biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan không nản trí trước khó khăn.
- Yêu thích thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ: 
* GV: Bảng phụ, tranh.
 * HS: VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
* Hoạt động 1: Hiểu nghĩa từ lạc quan, biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa, xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa
. Bài tập 1:
- Giao việc.
- Nhận xét, tuyên dương.
. Bài tập 2:
- Giao việc.
- Tổ chức trò chơi: Tiếp sức
- Nhận xét.
- Yêu cầu Hs giải nghĩa và đặt câu với các từ trên.
. Bài tập 3:
- Giao việc.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Yêu cầu Hs giải nghĩa và đặt câu với các từ trên.
* Hoạt động 2: Biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan không nản trí trước khó khăn.
. Bài tập 4:
- Giao việc. 
- Nhận xét, tuyên dương.
 Củng cố - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Con chim chiền chiện.
* Nhóm, cá nhân, cả lớp.
- Đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm đôi, làm bài cá nhân vào phiếu. 
Câu
Nghĩa
Tình hình đội tuyển rất lạc quan 
Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp 
Chú ấy sống rất lạc quan 
Lạc quan là liều thuốc bổ 
Có triển vọng tốt đẹp 
- Đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm, làm bài cá nhân.
- Chơi trò chơi:
a/ Lạc có nghĩa là vui mừng: lạc thú , lạc quan
b/ Lạc có nghĩa là "rớt lại, sai"lạc hầu, lạc điệu, lạc đề
- Giải nghĩa và đặt câu với các từ vừa tìm được 
+ Lạc quan: tin tưởng ở tương lai tốt đẹp. (Bác Hồ sống rất lạc quan, yêu đời)
+ Lạc thú: những thú vui. (Những lạc thú tầm thường dễ làm hư hỏng con người)
+ Lạc hậu: bị ở lại phía sau, không theo kịp đà phát triển chung.( Nhà Nguyễn có nền nông nghiệp lạc hậu)
+ Lạc điệu: sai điệu của bài hát, bản nhạc. (Bạn ấy hát lạc điệu rồi)
+ Lạc đề: không theo đúng chủ đề, nội dung. (Bài văn của bạn bị lạc đề rồi)
- Nêu yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm, thi đua giữa các nhóm.
a/Những từ trong đó quán có nghĩa là " quan lại" "quan tâm".
b/Những từ trong đó quan có nghĩa là "nhìn, xem": lạc quan
c/Những từ trong đó quan có nghĩa là" liên hệ, gắn bó"- quan hệ, quan tâm
- Giải nghĩa và đặt câu với các từ vừa tìm được 
+ Quan quân: quân đội của nhà nước phong kiến. (Quan quân nhà Nguyễn được phen sợ hú vía).
+ Quan hệ: sự gắn liền về mặt nào đó các sự vật với nhau. (Cha và mình là quan hệ cha con)
+ Quan tâm: để tâm, chú ý thường xuyên đến. (Mẹ rất quan tâm đến em)
* Nhóm đôi, cá nhân.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm đôi, nêu miệng.
- Chơi trò chơi, cả lớp nhận xét.
Tục ngữ
Ý nghĩa câu tục ngữ
Sông có khúc, người có lúc 
Kiến tha lâu cũng đầy tổ 
 - Nghĩa đen: Mỗi dòng sông đều có khúc thẳng, khúc cong, khúc rộng, khúc hẹp, con người có lúc khổ lúc sướng, lúc vui, lúc buồn. Lời khuyên: Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền, nản chí .
- Nghĩa đen: Con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ. Lời khuyên: Nhiều cái nhỏ dồn góp lại sẽ thành lớn, kiên trì và nhẫn nại ắt thành công .
- Nhận xét tiết học.
Bài: 	DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG	Môn : Đạo đức
Tiết: 33	 	Tuần: 33 	 	 Thứ ba, ngày 26/4/2011
 Bài: 	QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
	Môn: Khoa học
Tiết: 65	 	Tuần: 33 	 	 Thứ ba, ngày 26/4/2011
I. MỤC TIÊU: 
- Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
- Yêu thích Khoa học.
- KNS: Kỹ năng khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật; kỹ năng phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên, kỹ năng giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ: 
 * GV: tranh ... ong truyện để lại ấn tượng cho bạn nhất? 
+ Bạn muốn nói với mọi người điều gì qua câu chuyện này? 
- Nhận xét 
- Nhận xét tiết học.
Bài: 	ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG 	Môn : Toán
Tiết: 165	 	Tuần: 33 	 	 Thứ sáu, ngày 29/4/2011
I. MỤC TIÊU:
- Chuyển đổi được đơn vị đo thời gian. 
- Thực hiện đượcphép tính với số đo thời gian.
- Hs yêu thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ: 
* Gv: Bảng phụ.
* HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1: Chuyển đổi được đơn vị đo thời gian. 
. Bài 1:
- Nhắc lại cách đổi đơn vị về thời gian.
- Giao việc.
- Tổ chức trò chơi: Đố bạn.
- Nhận xét, tuyên dương.
. Bài 2:
- Giao việc.
- Chấm điểm một số tập.
- Nhận xét.
* Hoạt động 2: Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.
. Bài 4:
- Giao việc.
- Nhận xét, tuyên dương.
Củng cố - dặn dò:
- Làm VBT bài 1,2,3,4.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng.
* Cá nhân, cả lớp.
- Nêu yêu cầu bài.
- Nhắc lại.
- Suy nghĩa
- Chơi trò chơi:
1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng
1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm
1 giờ = 60 giây 
1 năm không nhuận = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
- Nêu yêu cầu bài.
- Làm bài cá nhân vào phiếu.
a) 5 giờ = 300 phút 420 giây = 7 phút
 420 giây = 7 phút giờ = 5 phút
b) 4 phút = 240 giây 
 3 phút 25 giây = 205 giây
 2 giờ = 7200 giây
 phút = 6 giây
c) 5thế kỉ =500năm 12 thế kỉ = 1200 năm
thế kỉ =5 năm  2000 năm = 20 thế kỉ
* Nhóm, cá nhân.
- Nêu yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm, làm bài cá nhân.
a) Hà ăn sáng trong 7giờ - 6giờ 30phút = 30 phút 
b) Buổi sáng Hà ở trường trong 11giờ 30 phút – 7giờ30phút = 4giờ.
- Nhận xét tiết học.
Bài: 	ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
	Môn: Tập làm văn
Tiết: 66	 	Tuần: 33 	 	 Thứ sáu, ngày 29/4/2011
I. MỤC TIÊU:
- Biết điền đúng nội dungvào những chỗ trống trong tờ giấy in sẵn: Thư chuyển tiền; bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi.
- Yêu thích học Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ: 
* Gv: Bảng phụ, tranh.
* Hs: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1: Biết điền đúng nội dungvào những chỗ trống trong tờ giấy in sẵn: Thư chuyển tiền.
. Bài tập 1:
- Treo tờ Thư chuyển tiền đã phô tô theo khổ giấy to và hướng dẫn HS cách điền:
+ Hoàn cảnh viết thư chuyển tiền là em và mẹ em ra bưu điệ chuyển tiền về quê biếu bà. Như vậy người gửi là ai? Người nhận là ai?
+ Các chữ viết tắt: SVĐ, TBT, ĐBT ở mặt trước cột phải phía trên thư chuyển tiền là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện. Các em lưu ý không ghi mục đó.
+ Mặt trước thư các em phải ghi đầy đủ những nội dung.
- Gọi một HS khá đọc mẫu thư chuyển tiền cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Cho Hs đọc thư của mình, các bạn nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2: Bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi.
. Bài tập 2:
- Hướng dẫn HS viết mặt sau thư chuyển tiền:
- Mặt sau thư chuyển tiền dành cho người nhận tiền. Nếu khi nhận được tiền các em cần điền đủ vào mặt sau các nội dung sau:
+ Số chứng minh thư của mình.
+ Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình.
+ Kiểm tra lại số tiền.
+ Kí đã nhận được đủ số tiền gửi đến vào ngày tháng năm nào ? tại địa chỉ nào.
- Giao việc.
- Nhận xét.
Củng cố - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị bài: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
* Cá nhân.
- Nêu yêu cầu bài.
- Quan sát, lắng nghe. 
+ Ngày gửi thư, sau đó là tháng, năm.
+ Họ tên, địa chỉ người gửi tiền (họ tên của mẹ em).
+ Số tiền gửi (viết toàn chữ - không phải bằng số.
+ Họ tên, người nhận (là bà em). Phần này viết 2 lần, vào cả bên phải và bên trái trang giấy.
+ Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa.
+ Những mục còn lại nhân viên Bưu điện sẽ điền.
+ Mặt sau mẫu thư em phải ghi đầy dủ các nội dung sau
+ Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền (bà em) - viết vào phần dành riêng để viết thư. Sau đó đưa mẹ ký tên.
+ Tất cả những mục khác, nhân viên Bưu điện và bà em, người làm chứng (khi nhận tiền) sẽ viết.
* Cá nhân, nhóm đôi.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Làm bài.
- Nhận xét tiết học.
 Bài: 	 	 	 CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
	 Môn: Khoa học
Tiết: 66	 	Tuần: 33 	 	 Thứ sáu, ngày 29/4/2011
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ .
- Yêu thích khoa học.
- KNS: Kĩ năng bình luận khái quát, tổng hợp thông tin để biết mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên rất đa dạng; Kĩ năng phân tích phán đoán hoàn thành một sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên; Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch và kiên định thực hiện kế hoạch cho bản thân.
II. CHUẨN BỊ: 
* GV: Tranh, ảnh.
* HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
* Hoạt động 1: Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Chia nhóm và phát phiếu có hình minh họa trang 132, SGK cho từng nhóm.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu (Dựa vào hình 1 để xây dựng sơ đồ (bằng chữ và mũi tên) chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa cỏ và bò trong một bãi chăn thả bò).
- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó viết lại sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ và giải thích sơ đồ đó. GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
* KNS: Kĩ năng bình luận khái quát, tổng hợp thông tin để biết mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên rất đa dạng
- Thức ăn của bò là gì?
- Giữa cỏp và bò có quan hệ gì?
- Trong quá trình sống bò thải ra môi trường cái gì? Cái đó có cần thiết cho sự phát triển của cỏ không?
- Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ ?
- Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì cung cấp cho cỏ ?
- Giữa phân bò và cỏ có mq hệ gì ?
- Kết luận:
 Phân bò Cỏ Bò .
* Hoạt động 2: Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ.
-Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 133, SGK , trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
+ Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì? Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ?
* KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch và kiên định thực hiện kế hoạch cho bản thân.
+ Thế nào là chuỗi thức ăn?
+ Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào ?
- Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín 
- Cho Hs vẽ sơ đồ thể hiện các chuỗi thức ăn trong tự nhiên mà em biết. (Khuyến khích HS vẽ và tô màu cho đẹp).
* KNS: Kĩ năng phân tích phán đoán hoàn thành một sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên
Củng cố - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập: Thực vật - Động vật.
* Làm việc theo nhóm.
 Chia sẻ.
- Các nhóm nhận việc.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ, nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ.
- Là cỏ.
- Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bò.
- Bò thải ra môi trường phân và nước tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ.
- Nhờ các vi khuẩn mà phân bò được phân huỷ.
- Phân bò phân huỷ thành các chất khoáng cần thiết cho cỏ. Trong quá trình phân huỷ, phân bò còn tạo ra nhiều khí các-bô-níc cần thiết cho đời sống của cỏ.
- Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn của cỏ.
* Suy nghĩ - Thảo luận cặp đôi
-Quan sát, thảo luận nhóm đôi
+ HS nêu
+ Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng (chất vô cơ). Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác 
+ Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn
+ Từ thực vật.
-Lắng nghe.
- HS hoạt động theo cặp: đưa ra ý tưởng và vẽ.
-Vài cặp HS lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét tiết học.
Bài: 	LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN 	Môn : Kỹ thuật
Tiết: 33	 	Tuần: 33 	 	 Thứ sáu, ngày 29/4/2011
I. MỤC TIÊU: 
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được.
- TKNL: Lắp thêm thiết bị thu năng lượng mặt trời để chạy xe ôtô tiết kiệm xăng, dàu; Tiết kiệm xăng dầu khi sử dụng xe.
II. CHUẨN BỊ: 
* GV: Mẫu xe ôto tải đã lắp sẵn; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 
	 * HS: Bộ lắp ráp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
* Hoạt động 1: Quan sát mẫu.
 - HS chọn và kiểm tra các chio tiết đúng và đủ.
- Yêu cầu HS xếp các chi tiết đã chọn theo từng loại ra ngoài nắp hộp.
* TKNL: Sử dụng xe như thế nào là tiết kiệm và sử dụng hiệu quả?
* Hoạt động 4: Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được.
- Cho Hs lắp ráp mô hình theo nhóm.
- Nhận xét.
 Củng cố - dặn dò:
Chuẩn bị bài: Lắp ôtô tải.
* Cá nhân, nhóm.
- Chọn mô hình lắp ráp
- Chọn chi tiết lắp ráp.
- Lắp thêm thiết bị thu năng lượng mặt trời để chạy xe ôtô tiết kiệm xăng, dàu; Tiết kiệm xăng dầu khi sử dụng xe.
* Cả lớp.
- Các thực hành lắp mô hình.
- Nhận xét tiết học.
Bài: 	ÔN TẬP 3 BÀI HÁT	Môn : Âm nhạc
Tiết: 33	 	Tuần: 33 	 	 Thứ sáu, ngày 29/4/2011
I. MỤC TIÊU:
	- Biết theo giai điệu và thuộc lời ca 3 bài hát đã học ở học kỳ II.
	- Biết vỗ tay theo bài hát.
	- Yêu thích ca hát.
II. CHUẨN BỊ:
 * GV: Thuộc bài hát. Băng nhạc, máy nghe.
 * HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Biết theo giai điệu và thuộc lời ca 3 bài hát đã học ở học kỳ II.
- Nghe băng lần lượt 3bài hát.
- Cho Hs hát lần lượt từng bài.
- Tổ chức hát nhóm.
- Tổ chức hát tốp ca, song ca, đơn ca.
- Theo dõi.
* Hoạt động 2: Biết vỗ tay theo bài hát.
- Gv mời 1 - 2 học sinh hát tốt lên tự trình bày bài kết hợp phụ hoạ cho bài hát -> chọn những động tác đẹp, phù hợp để hướng dãan chung cho cả lớp.
- Gv đệm đàn cho cả lớp ôn bài.
 Củng cố - dặn dò:
- Tập hát và biễu diễn bài hát.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập.
* Lớp, nhóm, cá nhân.
- Nghe băng nhạc.
- Hát đồng ca bài hát 2 lần.
- 1nhóm hát, 1 nhóm gõ đệm.
- Hát tốp ca, song ca, đơn ca.
* Lớp, nhóm, cá nhân.
- 1 - 2 học sinh lên bảng biểu diễn kết hợp phụ hoạ, nhận xét khích lệ.
- Học sinh nghe nhạc hát kết hợp phụ hoạ
- Nhận xét tiết học.
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Ngày ............. tháng .......... năm 2011
	.
.
.
	Tổ trưởng
	Nguyễn Thị Tuyết Nga
DUYỆT CỦA BGH
Ngày	tháng	năm 2011

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 tuan 33 day du.doc