Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 (Bản tổng hợp các môn 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 (Bản tổng hợp các môn 2 cột)

Giao thông đường thuỷ,và phương tiện giao thông đường thuỷ

I-Mục tiêu

 -HS biết mặt nước cũng là một loại đường giao thông.Giao thông đường thuỷ thuận lợi và có vai trò rất quan trọng.

 -HS biết tên gọi các loại phương tiện GTĐT.

-HS nhận biết 6 biển báo hiệu GTĐT.

II-Chuẩn bị

Mẫu 6 biển báo hiệu GTĐT.

III-Tiến hành.

1/Hoạt động 1.Tìm hiểu về giao thông trên đường thuỷ.

a/Mục tiêu.

-Học sinh hieeur nơi nào có thể có đường giao thông trên mặt nước.Có mấy loại GTĐT.

 -GTĐT có ở khắp nơi.

b/Cách tiến hành.

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 209Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 (Bản tổng hợp các môn 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
 Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2006
Tiết1: Chào cờ: (dạy an toàn giao thông)
Bài :5
Giao thông đường thuỷ,và phương tiện giao thông đường thuỷ
I-Mục tiêu
	-HS biết mặt nước cũng là một loại đường giao thông.Giao thông đường thuỷ thuận lợi và có vai trò rất quan trọng.
	-HS biết tên gọi các loại phương tiện GTĐT.
-HS nhận biết 6 biển báo hiệu GTĐT.
II-Chuẩn bị
Mẫu 6 biển báo hiệu GTĐT.
III-Tiến hành.
1/Hoạt động 1.Tìm hiểu về giao thông trên đường thuỷ.
a/Mục tiêu.
-Học sinh hieeur nơi nào có thể có đường giao thông trên mặt nước.Có mấy loại GTĐT.
 -GTĐT có ở khắp nơi.
b/Cách tiến hành.
?Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được?
-GV nhận xét và giảng thêm
-KL:GTĐT ở nước ta rất thuận tiện vì có nhiều sông kênh rạch.GTĐT là một mạng lưới giao thông quan trọng ở nước ta.
-Trên mặt sông,trên hồ lớn vv
2/Hoạt động 2:Phương tiện GTĐT nội địa
?Có phải bất cứ ở đâu có mặt nước trở thành đường giao thông?
?Ta có thể dùng các phương tiện nào để đi trên mặt nước?
-GV nhận xét bổ sung
-Chỉ những nơi mặt nước có đủ bề rộng,độ sâu cần thiết.
HS:+Thuyền,bè mảng, phà,thuyền gắn máy,ca nô,tàu thuỷ,tàu cao tốc sà lan.
3/Hoạt động 3:Biển báo hiệu GTĐT nội địa 
?Trên đường thuỷ có thể xảy ra tai nạn không?
?Em hãy tưởng tượng có thể xảy ra những điều kiện không may như thế nào?
-GV bổ sung và giới thiệu 6 biển báo
-GV nhận xét kết luận
-HS phát biểu ý kiến.
-HS quan sát và nêu nhận xét về hình dáng,màu sắc,hình vẽ trên biển.
4/Củng cố dặn dò
GV nhận xét và kết thúc giờ học.Tiết 2: Tập đọc:
 Tiết 23: " Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha , nhờ giàu nghị lực và ý chú vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh twn tuổi lừng lẫy.
 II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ cho bài
III. Các HĐ dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
? Bài chia làm mấy đoạn?
-
- Đọc theo đoạn
+ L1: Đọc nối tiếp , luyện đọc từ khó
+ L2: Đọc nối tiếp kết hợp giảng từ
- Đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài
* Tìm hiểu bài :
- Đọc đoạn 1, 2
? Bạch Thái Bưởi xuất thân ntn?
? Trước khi mở công ty vận tải đường thủy Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
? Chi tiết nào cho thấy anh là người rất có chí?
? Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
- Đọc đoạn 3, 4
? Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường vào thời điểm nào?
? Bạch Thái Bưởi đã làm gì đẻ cạnh tranh với chủ tàu nước ngoài?
? Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu nước ngoài ntn?
? Theo em nhờ đâu mà BTB đã thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu nước ngoài? 
? Em hiểu thế nào là " một bậc anh hùng kinh tế"
? Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? 
? Em hiểu thế nào là người đương thời?
? Đoạn 3, 4 cho em biết điều gì?
? Nội dung chính của bài là gì?
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc 4 đoạn của bài
? Bạn đọc với giọng ntn?
- HDHS đọc diễn cảm đoạn1, 2
- Gv đọc đoạn diễn cảm
- Thi đọc
- Nhận xét, đánh giá
- 1, 2 hs đọc thuộc bài
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài
- 4 đoạn
-Đ1: Từ đầu ...cho ăn học
-Đ2: Năm 21 tuổi...nản chí
-Đ3: Bạch Thái Bưởi...Trưng Nhị
-Đ4: Đoạn còn lại
- Nối tiếp đọc theo đoạn( 4 đoạn)
- Luyện đọc đoạn trong cặp
- 1, 2 hs đọc cả bài
- Đọc thầm đoạn 1, 2
- ...mồ côi cha từ nhỏ...đổi họ Bạch, được ăn học.
- Đầu tiên anh làm thư kí...lập nhà in, khai thác mỏ...
- Có lúc mất trắng tay...Bưởi không nản chí.
* ý1: Bạch Thái Bưởi là người có chí.
-...vào lúc những con tàu của người hoa...đường sông miền bắc.
- BTB cho người đến các bến tàu diễn thuyết.Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ " Người ta thì đi tàu ta" để khơi dậy lòng tự hào DT.
- ...khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư giỏi trồng nom.
- ...ông biết khơi dậy lòng tự hào DT của người Việt.
- Là người giành được thắng lợi to lớn trong linh doanh. Là người anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà trên thương trường.....
- ...nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh.
- người đương thời là những người sống cùng thời đại.
* ý2: Sự thành công của Bạch Thái Bưởi
* ND: Ca ngợi BTB giàu nghị lực, có ý chí vươn lênđã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. 
- Nối tiếp đọc 4 đoạn
- HS nêu
- Luyện đọc theo cặp
- 2, 3 hs thi đọc diễn cảm
3. Củng cố, dặn dò: ? Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? 
- Nhận xét chung tiết học
- Đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Toán:
 $ 56: Nhân một số với một tổng
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 tổng với 1 số
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các HĐ dạy học:
1. KT bài cũ:
2. Bài mới:
a. Tính và so sánh giá trị của 2 BT 
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- So sánh 2 giá trị biểu thức
b. Nhân 1 số với 1 tổng
a x ( b + c) = a x b + a x c
? Dựa vào CTTQ nêu quy tắc?
3. Thực hành:
Bài1(T66) : ? Nêu y/c?
a x ( b + c)
a x b + a x c
Bài 2(T66) : ? nêu y/c?
a. C1: a x ( b + c)
 C2: a x b + a x c
b. C1: a x b + a x c
 C2: a x ( b + c)
Bài 3(T66) : ? Nêu y/c?
? Nêu cách nhân 1 tổng với 1 số
Bài 4(T66) : ( Giảm tải)
- Lớp làm nháp, 1 HS lên bảng
1m2=...dm2, 1 dm2=...cm2, 1m2= ...cm2
- Làm vào nháp theo yêu cầu
4 x ( 3 + 5) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
-> 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- Nêu quy tắc.
- Nhiều hs nhắc lại
-Tính giá trị của BTrồi viết vào ô trống.
- Làm vào SGK, 1 HS lên bảng
- NX sửa sai.
a. Tính bằng 2 cách
b. Làm theo mẫu
- 3 x(4+ 5) = 3 x 9 = 27
 3 x 4+ 3 x 5 = 12 +15 = 27
- 6 x(2 + 3) = 6 x5 = 30
 6 x 2+ 6 x 3 = 12+ 18 = 30
- Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- 36 x(7+3) = 36 x10 = 360
 36 x7 + 36 x3 = 252 + 108 = 360
- 207 x(2+ 6) = 207 x 8 = 1 656
 207 x2 + 207 x6 = 414 + 1242 = 1656
- 5 x38 + 5 x62 = 190 + 310 = 500
5 x(38+ 62) = 5 x100 = 500
- 135 x8 + 135 x2 = 1080 + 270 =1350
 135 x(8+2) = 135 x10 = 1350
-Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức
- Làm bài cá nhân
(3+5) x 4 = 8 x 4 = 32
 3 x4 + 5 x4 = 12 +20 = 32
- ...Nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
a) 26 x11 = 26x(10+1) b) 213 x11 = 213 x(10+1)
 = 26x10 + 26x1 = 213x10 + 213x1 
 = 260+26 = 286 = 2130+ 213 = 2343
35 x 101= 35 x( 100 + 1) 123 x 101 = 123 x (100 + 1)
 = 35 x 100 + 35 x 1 = 123 x 100 + 123 x1
 = 3 500 + 35 = 12 300 + 123
 = 3 536 = 1353
 - Chấm một số bài. 
4. Củng số dặn dò: ? Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào?
- Nhận xét chung tiết học
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Luyện từ và câu:
 $23: Mở rộng vốn từ: ý chí - nghị lực
I. Mục tiêu:
- Nắm được 1 số từ, 1 số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người
- Biết cách sử dụng các câu tục ngữ nói trên
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. các HĐ dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là tính từ ? Nêu VD về tính từ?
- Đặt câu với tính từ đó
- NX, đánh giá
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài1(T118) : ? Nêu y/c?
- có nghĩa là rất bền bỉ
- có nghĩa là ý muốn bền bỉ
Bài2(T118) : Giải nghĩa từ
? Nghị lực có nghĩa như thế nào?
- Giải nghĩa thêm các nghĩa khác
Bài3(T118) : ? Nêu yêu cầu của bài?
- Điền đúng các từ
Bài 4(T118) : ? Nêu y/c?
a. Lửa thử vàng...
b. Nước lã mà vã nên hồ...
c. Có vất vả mới thanh nhàn...
- Hs tự nêu
VD: Bà em là người nhân hậu.
- Xếp từ vào 2 nhóm
- Làm bài theo cặp
a. chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công
b. ý chí, chí hướng, chí khí, quyết chí.
- Nêu yêu cầu của bài
- Làm bài cá nhân
b. Sức mạnh tinh thần....trước mọi khó khăn.
- Điền vào ô trống
- Đọc thầm bài, làm bài cá nhân
- nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
- Đọc các câu tục ngữ
- Đọc phần chú giải
- Nêu ý nghĩa các câu tục ngữ
- Đừng sợ vất vả, gian nan...
- Đừng sợ bắt đầu bằng 2 bàn tay trắng...
- Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.
3. Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Khoa học:
$23: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
 - Hoàn thành sơ đồ của nước trong tự nhiên.
Mây Mây
Mưa Hơi nước
Nước
 - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi của nước trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
III. Các HĐ dạy - học :
1 KT bài cũ: 
? Mây được hình thành ntn?
? Mưa được hình thành ntn?
2. Bài mới : - Gt bài.
HĐ1: Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
* Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên
?Liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ?
 Mây Mây
Mưa Hơi nước
 Nước Nước
? Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên?
HĐ2 : Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Làm việc cả lớp
- Làm việc cá nhân
- Nhận xét đánh giá
- HS nêu
- Làm việc cả lớp
- Quan sát vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên (SGK-48)
+ Các đám mây: trắng và đen
+ Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống
+ Dãy núi...
+ Dòng suối chảy ra sông...
+ Bên bờ sông là đồng ruộng...
+ Các mũi tên
- Nước bay hơi -> Hơi nước bốc cao gặp lạnh ngưng tụ tạo thành các hạt nước nhỏ -> đám mây, các giọt nước trong đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa...
- Biết vẽ và trình bày sơ đồ
- Đọc yêu cầu của mục vẽ (SGK - 49)
- Hoàn thành bài tập theo yêu cầu
- Trình bày về kết quả làm việc
3.Củng cố, dặn dò: 
? Nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
- Nhận xét chung tiết học
- Ôn và chuẩn bị bài sau
 Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2006
Tiết1: Thể dục:
$ 23: Học động tác thăng bằng-
Trò chơi " Con cóc là cậu ông trời"
I. Mục tiêu:
- Học ĐT thăng bằng, hs nắm đợc kĩ thuật động tác và thực hiện tơng đối đúng.
- Trò chơi " con cóc là cậu ông trời". Yêu cầu hs nắm đợc luật chơi, chơi tự giác, tích cực và chủ động.
II. Địa điểm, phơng tiện:
- Sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập
- Còi, kẻ vạch sân
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Xoay các khớp
- C ... 3 thì45 x a=45 x13= 585
- Với a= 26 thì 45 xa =45 x 26 = 1170
- Với a = 39 thì 45 xa = 45 x39 = 1 165
 Bài giải:
25 quyển vở có số trang là:
 48 x 25 = 1 200( trang)
 Đ/ s : 1 200 trang
3. Tổng kết- dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
Tiết 4: Địa lý:
 $ 12: Đồng bằng Bắc Bộ
I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết:
- Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc bộ trên bản đồ địa lí tự nhiên việt nam
- Trình bày 1 số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ, vai trò của hệ thống đê ven sông
- Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh, để tìm kiến thức
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người
II. Đồ dùng dạy học : 
- Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông
- Bản đồ địa lý VN, tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ
III. Các HĐ dạy học :
1. KT bài cũ: ? Nêu đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc bộ?
? Người dân ở trung du Bắc Bộ làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc?
2. Bài mới : - Giới thiệu bài.
1. Đồng bằng lớn nhất ở miền Bắc:
* Mục tiêu: Biết vị trí của ĐBBB trên bản đồ tự nhiên VN.
HĐ1: Làm việc cả lớp
- Treo lược đồ ĐBBB
-Hình dạng hình tam giác, đỉnh ở Việt trì, đáy là đường bờ biển.
HĐ 2: Làm việc cá nhân
? ĐBBB do phù sa những sông nào bồi đắp nên
? ĐBBB có diện tích bao nhiêu km2 ? Là đồng bằng có DT lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta? 
? Địa hình của ĐBBB có đặc điểm gì?
- Chỉ vị trí và nêu đặc điểm của ĐBBB
2. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ:
* Mục tiêu: Biết tên một số con sông ở ĐBBB
HĐ 3: Làm việc cả lớp
- Chỉ trên bản đồ địa lý TNVN một số con sông ở đồng bằng Bắc Bộ.
?Nhận xét về mạng lưới sông ở ĐBBB?
? Vì sao sông có tên gọi là sông Hồng?
- Gv chỉ sông Hồng và sông Thái Bình trên bản đồ và giới thiệu về hai con sông này.
? Khi mưa nhiều, nước sông, ngòi, ao, hồ thường ntn?
? Vào mùa mưa nước mực nước trên các con sôngở đây ntn?
? Hiện tượng lũ ở ĐBBB khi chưa có đê?
HĐ 4: Thảo luận nhóm
? Người dân ở ĐBBB đắp đê ven sông để làm gì?
? Hệ thống đê ở ĐBBBcó đặc điểm gì?
? Ngoài việc đắp đê người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất?
- Gv nêu tác dụng của đê ngăn lũ lụt. cung cấp nước tưới cho đồng ruộng.
ảnh hưởng của việc đắp đê ...
- Chỉ vị trí của ĐBBB trên bản đồ
- Chỉ trên lược đồ hình dạng và vị trí của ĐBBB
- Trả lời các câu hỏi
- Sông Hồng và sông Thái Bình
-> Chỉ trên lược đồ
- ...khoảng 15.000km2 là đồng bằng lớn thứ hai sau đồng bằng Nam Bộ.
thứ 2 sau đồng bằng Nam bộ
- ... thấp, bằng phẳng
- 4 HS
- Quan sát hình 1 của mục 2
- 4 HS lên chỉ, lớp q/ sát
- Nhiều sông
- Vì có nhiều phù sa trong nước, nước sông quanh năm có mầu đỏ, do đó sông có tên gọi là sông Hồng.
- Quan sát, nghe.
- ...dâng cao
-... dâng lên rất nhanh gây ngập lụt.
- Nước sông lên nhanh, tràn về làm ngập cả đồng ruộng...
- Quan sát hình 3, 4 (T99)
- Để ngăn lũ
- ...đắp cao, vững chắc dài hơn nghìn km (1.700km)
- ND đào kênh mương tưới tiêu nước.
Bơm nước tưới cho đồng ruộng.
3. Củng cố - dặn dò: - HS chỉ bản đồ và mô tả về ĐBBB. VD: Mùa hạ mưa nhiều -> nước sông dâng lên rất nhanh -> gây lũ lụt -> đắp đê ngăn lũ.
- Đọc bài học SGK
- Nhận xét chung tiết học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài: Người dân ở ĐBBB.
Tiết 5: Kĩ thuật: 
$ 12: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột ( tiết 2) 
I) Mục tiêu : 
- HS biết cách gấp mép vải và khâu đường viền mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau .
- Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình đúng kĩ thuật .
- Yêu thích SP mình làm được .
II) Đồ dùng: 
- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột.
- 1 Mảnh vải trắng kích thước 20 x 30cm,chỉ màu,kéo kim, chỉ thước ,phấn .
III) các HĐ dạy - học : 
1.KT bài cũ:
- KT dụng cụ HS đã CB
2.Bài mới: - GT bài 
* HĐ1: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải 
- Gọi HS đọc ghi nhớ 
- Thực hiện thao tác gấp mép vải 
- GV q/s giúp đỡ HS còn lúng túng 
? Nêu cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa ?
HĐ2: Đánh giá sản phẩm
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá
- Quan sát, bình chọn bài đúng, đẹp
- 2 HS đọc ghi nhớ 
- Thực hành gấp mép vải 
- Gấp mép vải, khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- lật mặt vải có đường gấp mép ra phía sau 
- Vạch một đườngdấu ở mặt phải của vải cách mép gấp phía trên 17 mm
- Khâu mũi đột thưa ( mau) theo đường vạch dấu .
- Lật vải và nút chỉ cuối đường khâu. 
- Rút bỏ sợi chỉ khâu lược .
- Trưng bày sản phẩm
3. Tổng kết- dặn dò: 
- NX giờ học.
- BTVN : Cb đồ dùng giờ sau học tiếp .
 Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2006
Tiết 1: 
 Tập làm văn:
 $24: Kể chuyện ( Kiểm tra viết )
Đề bài : Kể lại câu chuyện " Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca" bằng lời của cậu bé
 An- đrây- ca.
I) Mục tiêu :
- HS thực hànhviết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng yêu cầu của bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện( mở bài, diễn biến, kết thúc), diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên,chân thật,dùng từ hay.
II) Đồ dùng:
- Giấy bút làm bài kiểm tra.
- Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt một bài kể chuyện.
III) Các HĐ day - học:
- GV chép đề lên bảng
- Gv treo bảng phụ dàn ý vắn tắt một bài kể chuyện
- Nhắc nhở HS trước khi làm bài. trình bầy bài văn có bố cục rõ ràng. Lưu ý cách dùng từ, diễn đạt, sử dụng dấu câu, cách mở bài, cách kết bài.
- Quan sát uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.
- Thu bài.
- Nhận xét giờ học.
- HS làm bài
- Thu bài.
Tiết 2: Khoa học:
 $ 24: Nước cần cho sự sống
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu 1 số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, đv và thực vật
- Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong SX nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình có trong SGK
III. Các HĐ dạy học :
1. KT bài cũ: - Vẽ sơ dồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
 - 1 HS lên bảng, lớp vẽ nháp.
2. Bài mới : - Gt bài
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người , đv, thực vật
*Mục tiêu: Nêu được VD chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, đv, tv.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Nộp tranh ảnh đã chuẩn bị
- Chia lớp thành 3 nhóm
Bước 2: Thảo luận nhóm
Bước 3: - Trình bày trước lớp
-> GV KL: Mục bạn cần biết (50)
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp vui chơi giải trí.
* Mục tiêu: Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong SX nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
Bước1: Động não
? Con người sử dụng nước vào việc gì?
Bước 2 : TL phân loại vào các nhóm ý kiến:
? Nêu ví dụ nước dùng trong vui chơi, giải trí?
? Nêu ví dụ nước dùng trongs/x nông nghiệp? 
? Nêu ví dụ nước dùng trong s/x công nghiệp?
-> GVKL: Mục bạn cần biết (51)
? Nhu cầu dùng nước ở địa phương?
- Tạo nhóm làm việc sau
1. Tìm hiểu vai trò của nước đối với cơ thể người
2. Tìm hiểu vai trò của nước đối với động vật
3. Tìm hiểu vai trò của nước đối với thực vật
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày, n/x bổ sung
- Hs đọc
- Trả lời câu hỏi
- ...VS thân thể, VS môi trường, VS nhà cửa...nấu ăn, uống...
-Sử dụng nước trong vui chơi, giải trí, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp
-...vui chơi, giải trí
- sx nông nghiệp
- ...sx công nghiệp
- Công viên nước...
 - Tưới cây, đồng ruộng...
- Xí nghiệp, công xưởng...
- Hs đọc
- Tự liên hệ
- nêu ý kiến của mình( về địa phương)
3) Củng cố, dặn dò :
- NX chung tiết học
- Ôn lại nội dung của bài. Chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Toán:
 $ 60: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nhân với số có 2 chữ số
- Giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số
III. Đồ dùng:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các HĐ dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: ? Giờ trước học bài gì?
 ? Nêu các bước thực hiện nhân với số có 2 chữ số?
- Lớp làm nháp, 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 75 x 12 ; 248 x 59
- Nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới: - GT bài.
.Bài 1(T69) : ? Nêu y/c?
+ Đặt tính
+ Tính ( Tích riêng thứ nhất, thứ 2 và tích chung)
Bài 2(T70): ? Nêu y/c?
- Tính kết quả và ghi vào bài
Bài 3(T70) : Giải toán
Tóm tắt
1 phút : 75 lần
24 giờ:... lần ?
Bài 4(T 70) : Giải toán
Bài giải
Số tiền của 13 kg đường là:
5200 x 13 = 67 600( đồng)
Số tiền của 18 kg đường là:
5500 x 18 =99 000 ( đồng)
 Cửa hàng thu được số tiền là:
67 600 + 99000 = 166 600 ( đồng)
ĐS: 166 600 đồng
- Chấm một số bài
- Đặt tính rồi tính
- Làm bài cá nhân
 17 428 2057
 x x x
 86 39 23
 102 3852 6171
 136 1284 4114
 1462 16692 47311
-Viết giá trị của biểu thức vào ô trống.
- Viết kết quả vào SGK 
 m
 3
 30
 23 
 230
m x 78 
 234
 2340
 1794
17940
- Đọc đề, phân tích và làm bài
Bài giải
Trong 1 giờ tim người đó đập số lần là
75 x 60 = 4500 ( lần)
Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là
4500 x 24 = 108 000 ( lần)
ĐS : 108 000 ( lần)
Bài 5: Giải toán
Bài giải
Số hs của 12 lớp là:
30 x 12 = 360 ( HS)
Số hs của 6 lớp là:
35 x 6 = 210 ( HS)
Tổng số hs của trường là:
360 + 210 = 570 (HS)
ĐS : 570 HS
3) Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học
- Hoàn thành các bài tập. Chuẩn bị bài sau
Tiết 4: Mĩ thuật: 
 $12: Vẽ tranh: Đề tài sinh hoạt.
I/ muc tiêu:
- HS biết được những công việc bình thường diễn ra hàng ngày của các em ( đi học, làm việc nhàgiúp gia đình)
-HS biết cách vẽ và vẽ được tranh thể hiện rõ nội dung đề tài sinh hoạt.
-HS có ý thức tham gia vào công việc gia đình.
II/ Chuẩn bị
-Một số tranh của bhoạ sĩ về đề tài sinh hoạt.
-Giấy vẽ, bút chì, màu
III/ Các hoạt động dạy học.
 1.Kiểm tra đồ dùng học vẽ của học sinh
 2.Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b.Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài.
-GV dùng tranh ảnh giới thiệu về đề tài sinh hoạt.
-Nêu câu hỏi để học sinh tiếp cận đề tài.
? Các bức tranh này vẽ về đề tài gì?
?Em thích bức tranh nào? Vì sao?
? Hãy kể một hoạt động hàng ngàycủa em ở nhà, ở trường?
- GV tóm tắt và bổ xung .
c. Hoạt động 2: cách vẽ tranh .
-GV gợi ý cho học sinh biết cách vẽ tranh.
c.Hoạt động3:Thực hành.
-GV tổ chức cho học sinh vẽ tranh.
d.Hoạt động4:Nhận xét-đánh giá.
-GV cùng học sinh chọn một số bài điển hình có ưu điểm và nhược điểm rõ nét nhât để đánh giá, nhận xét.
-HS quan sát tranh ảnh.
-2,3 HS trả lời câu hỏi.
- HS chọn nội dungđề tài để vẽ tranh. 
-HS vẽ tranh.
- Nhận xét bài của bạn và bình chọn bài vẽ đẹp
 3.Dặn dò :- Chuẩn bị tiết sau :Quan sat con vật quen thuộc.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp:
 $12: Nhận xét tuần 12
* ưu điểm
.
* Tồn tại: 
* Kế hoạch tuần 13:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_12_ban_tong_hop_cac_mon_2_cot.doc