Tuần:12
Tiết: 23
TẬP ĐỌC
BÀI: “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI
I. MỤC TIÊU:
Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .
- Hiểu ND : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi , từ một cậu bé mồi côi cha , nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng . . ( trả lời được CH 1 , 2 4 trong SGK )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ngày dạy: 9/11/09 Tuần:12 Tiết: 23 TẬP ĐỌC BÀI: “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI I. MỤC TIÊU: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn . - Hiểu ND : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi , từ một cậu bé mồi côi cha , nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng . . ( trả lời được CH 1 , 2 4 trong SGK ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra 2 HS.Mỗi em đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ đã học ở bài tập đọc trước. GV:nhận xét + cho điểm. -2 HS lần lượt lên bảng đọc. Giới thiệu bài: a/ HS đọc. GV:chia đoạn: 4 đoạn. HS đọc đoạn. Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai :quẩy gánh, hãng buôn, doanh, diễn thuyết b/ HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. Giáo viên giải nghĩa thêm: Người cùng thời: đồng nghĩa với người đương thời,chỉ những người sống cùng thời đại. HS đọc. c/ GV:đọc diễn cảm toàn bài. Đoạn 1 + 2: đọc với giọng kể chậm rãi. Đoạn 3: Đọc nhanh hơn. Đoạn 4: Đọc với giọng sảng khoái. Nhấn giọng ở những từ ngữ: mồ thầyi, khôi ngô, đủ mọi nghề, trắng tay, không nản chí, độc chiếm, thịnh vượng, ba mươi, bậc anh hùng. -HS dùng bút chì đánh dấu . -HS đọc nối tiếp 4 đoạn. -HS đọc từ theo hướng dẫn của GV. -1 HS đọc to phần chú giải. -1, 2 HS giải nghĩa từ. -HS đọc theo cặp. -1, 2 HS đọc diễn cảm cả bài. Đoạn 1 + 2 HS đọc thành tiếng. HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. H: Trước khi mở công ti vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những thầyng việc gì? H: Những chi tiết nào cho thấy anh là người rất có chí? Đoạn 3 + 4 HS đọc thành tiếng. HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. H: Bạch Thái Bưởi mở thầyng ti vận tải vào thời điểm nào? H: Trong cuộc cạnh tranh, Bạch Thái Bưởi đã thắng như thế nào? H: Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng” kinh tế? H: Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -Cả lớp đọc thầm. -Đầu tiên làm thư kí cho hãng buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ -Những chi tiết: có lúc mất trắng tay, không còn gì nhưng anh không nản chí.. -HS đọc thành tiếng Đ3 + 4. -HS đọc thầm. -Vào lúc những con tàu của người Hoa đã đọc chiếm các đường sông miền Bắc. -Ông đã khơi dậy người Pháp phải bán lại tàu cho ông” -HS có thể trả lời: Là bậc anh hùng trên thương trường. -Là người lập nên thành tích phi thường trong kinh doanh. Nhờ ý chí vươn lên, thất bại không nản lòng, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc. HS đọc. GV:hướng dẫn HS đọc (như hướng dẫn ở phần GV:đọc diễn cảm). HS thi đọc. GV:chọn đoạn 1 + 2. GV:nhận xét + khen những HS đọc hay. -4 HS nối tiếp đọc diễn cảm. -HS thi đọc. -Lớp nhận xét. GV:nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa đọc cho người thân nghe. Ngày dạy: 09/11/09 Tuần:12 Tiết: 23 CHÍNH TẢ BÀI: Nghe-viết, phân biệt tr / ch, ươn / ương I. MỤC TIÊU: - Nghe- viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn văn . - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a / b , hoặc BT do GV soạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to chuẩn bị bài tập 2a hoặc 2b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra 2 HS. HS 1: Cho đọc đoạn thơ của Phạm Tiến Duật (BT2a). HS 2: Đọc 4 câu tục ngữ và viết lại cho đúng chính tả ở BT3 (tiết LTVC trước). GV:nhận xét và cho điểm. -1 HS lên bảng. -1 HS lên bảng. Giới thiệu bài: a/ Hướng dẫn chính tả GV:đọc đoạn chính tả một lượt. HS đọc thầm. Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: trận, bức, triễn lãm, trân trọng. b/ GV:đọc HS viết chính tả. GV:đọc từng câu (hoặc từng cụm từ) HS viết. GV:đọc lại toàn bài chính tả một lượt. c/ GV:chấm chữa bài. GV:chấm 5-7 bài. GV:nêu nhận xét chung. -Cả lớp đọc thầm đoạn văn. -HS viết từ dễ viết sai. -HS viết chính tả. -HS soát lại bài. -HS đổi tập cho nhau để rà soát lỗi và chữa ra bên lề trang vở. Bài tập lựa chọn a/ Điền vào chỗ trống tr hay ch. HS đọc yêu cầu BT + đọc truyện Ngu công dời núi. GV:giao việc. HS làm bài. HS thi dưới hình thức tiếp sức (GV:dán lên bảng 3 tờ giấy to + phát bút dạ HS). GV:nhận xét và khen nhóm làm bài nhanh, đúng + chốt lại lời giải đúng: Trung Quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, chết, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi. b/ Cách tiến hành như câu a. Lời giải đúng: vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thuỷ, thịnh vượng. -1 HS đọc to,lớp đọc thầm. -HS làm bài cá nhân. -3 nhóm lên thi tiếp sức. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào VBT. Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại BT2 để viết đúng chính tả những từ khó. Kể lại câu chuyện Ngu công dời núi cho người thân nghe. Ngày dạy: 10/11/09 Tuần:12 Tiết: 23 LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ-NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ , từ hán việt ) nói về ý chí , nghị lực của con người ; bước đầu biết sắp xếp từ Hán Việt ( có tiếng chí ) theo hai nhóm nghĩa (BT1) hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2) ; điền đúng một số từ ( nói về ý chí , nghị lực ) vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT3) ; hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học ( BT4) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bốn, năm tờ giấy to đã viết nội dung BT1, 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra 2 HS: HS 1: Tìm tính từ trong đoạn văn a (phần Luyện tập) trang 111. HS 2: Nêu định nghĩa tính từ và cho VD về tính từ. GV:nhận xét + cho điểm. -HS 1 lên bảng trình bày. -HS 2 lên bảng trình bày. Giới thiệu bài: HS đọc yêu cầu của bài tập. GV:giao việc. HS làm bài. GV:phát giấy đã kẻ bảng cho một vài nhóm. HS trình bày kết quả. GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng: chí: có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức đọc cao nhất). chí: có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo nhóm. -Đại diện các nhóm lên trình bày bài làm của nhóm. -Lớp nhận xét. chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí thầyng ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí HS đọc yêu cầu của BT2. GV:giao việc. HS làm bài. HS trình bày. GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Dòng b nêu đúng ý nghĩa của từ nghị lực (sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động không lùi bước trước mọi khó khăn). -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc đoạn văn viết về Nguyễn Ngọc Ký. GV:giao việc. HS làm bài: HS trình bày. GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Các ô trống cần điền là: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe (hoặc đọc thầm theo). -HS làm bài cá -Những HS làm bài vào giấy dán kết quả lên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào vở (VBT). HS đọc yêu cầu của BT4 + đọc 3 câu tục ngữ. GV:giải nghĩa đen các câu tục ngữ. HS làm bài. HS trình bày kết quả. GV:nhận xét + chốt lạiý đúng. a/ Lửa thử vàng, gian nan thử sức nghĩa là: đừng sợ vất vả gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con người, giúp con người vững vàng, cứng cỏi hơn. b/ “Nước lã ” khuyên người ta đừng sợ bắt đầu bằng hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng làm nên sự nghiệp cách đáng kính trọng, khâm phục. c/ “Có vất vả ” : Phải vất vả mới có lúc an nhàn, có ngày thành đạt. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe (hoặc đọc thầm). -HS lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -HS lần lượt trình bày. -Lớp nhận xét. GV:nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà HTL 3 câu tục ngữ. Ngày dạy: 10/11/09 Tuần:12 Tiết: 12 KỂ CHUYỆN BÀI: Kể chuyện đã nghe,đã đọc I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý (SGK ) biết chọn và kể lại được câu chuyện , đoạn chuyện ( Mẩu chuyện , đoạn truyện ) đã nghe , đã đọc nói về một người có nghị lực có ý trí vươn lên trong cuộc sống . - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số truyện viết về người có nghị lực. - Bảng lớp viết đề bài. - Bảng phụ để viết gợi ý,tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra 2 HS: HS 1: Dựa vào tranh 1,2,3 kể lại phần đầu câu chuyện Bàn chân kì diệu. HS 2: Dựa vào tranh 4,5,6 kể lại phần cuối câu chuyện. GV:nhận xét + cho điểm. -1 HS kể phần 1. -1 HS kể phần cuối. Giới thiệu bài: HS đọc đề bài. GV:gạch dưới những chữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp. Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có nghị lực. HS đọc các gợi ý. HS đọc gợi ý 1 + 2. GV: Các em có thể chọn các truyện có trong gợi ý,các em cũng có thể chọn truyện cách ngoài SGK. HS đọc gợi ý 3.GV:đưa bảng phụ ghi dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện lên để HS đọc lại. GV:lưu ý HS: Trước khi kể,các em cần giới thiệu tên câu chuyện,tên nhân vật trong truyện mình kể. Kể tự nhiên,không đọc truyện Với truyện dài,các em chỉ kể 1,2 đoạn. -1 HS đọc đề bài. -4 HS lần lượt đọc các gợi ý. -1 HS đọc gợi ý 1. HS kể chuyện theo cặp + trao đổi ý n ... ời thầy giáo ( nhẹ nhàng , khuyên bảo ân cần ). - Hiểu ND : Nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nac-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài . ( trả lời được CH trong SGK ) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 121, SGK Bảng phụ viết sẵn câu đọc hướng dẫn luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bười và trả lời nội dung. -Gọi 1 HS đọc toàn bài. -Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: * Luyện đọc: -Gọi 2 HS tiếp nối nhau từng đoạn(3 lượt HS đọc). -Chú ý câu: Trong một nghìn quả trứng xưa nay/ không có lấy hai quả hoàn toàn giống nhau đâu. -Gọi HS đọc phần chú giải. -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. * Tìm hiểu bài; + Sở thích của lê-ô-nác-đô khi còn nhỏ là gì? +Vì sao trong những ngày đầu học vẻ, cậu bé cảm thấy chán ngán? +Tại sao Vê-rô-ki-ô cho rằng vẽ trứng là không dễ? +Theo em thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ trứng để làm gì? + Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào? +Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng? -Nội dung chính bài này là gì? -Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài. HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. -Gọi HS đọc toàn bài. -Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả đoạn văn 3.Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. -HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. -2 HS đọc nối tiếp theo trình tự. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Sở thích của lê-ô-nác-đô khi còn nhỏ là rất thích vẽ +Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả này đến quả khác. +Vì theo thầy, trong hàng nhìn quả trứng, không có lấy hai quả giống nhau. Mỗi quả trứng đều có nét riêng mà phải khổ công mới vẽ được. +Thầy cho học trò vẽ trứng để biết cách quan sát mọi sự vật một cách cụ thể tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. - Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành danh hoạ nổi tiếng nhờ: +Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh. +Ông có người thầy tài giỏi và tận tình chỉ bảo. +Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ. +Ông có ý chí quyết tâm học vẽ. -Ông thành đạt là nhờ sự khổ công rèn luyện. -Lắng nghe. - Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, nhờ đó ông đã trở thành danh hoạ nổi tiếng. -1 HS đọc toàn bài. -HS luyện đọc theo cặp. -2 đến 5 HS đọc. -3 HS đọc toàn bài. Ngày dạy: 11/11/09 Tuần:12 Tiết: 24 TẬP LÀM VĂN BÀI: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Nhận biết được hai cách kết bài ( kết bài mở rộng , kết bài không mở rộng ) trong bài văn kể truyện ( mục I và BT1 , BT2 mục III ) - Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng . ( BT3 , mục III ) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn kết bài Oâng trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: -Gọi HS đọc mở bài gián tiếp Hai bàn tay. - Nhận xét về câu văn, cách dùng từ của HS và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. tìm hiểu ví dụ: Bài 1,2: -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông trạng thả diếu. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và tìm đoạn kết chuyện. -Gọi HS phát biểu. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. -Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn kết bài để cho HS so sánh. -Gọi HS phát biểu. -Kết luận: vừa nói vừa chỉ vào bảng phụ. -Hỏi: thế nào là kết bài mở rộng, không mở rộng? c. Ghi nhớ: -Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. d. Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung -Gọi HS phát biểu. -Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Gọi HS phát biểu. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. -Gọi HS đọc bài.GV sữa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từ HS . Cho điểm những HS viết tốt. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi; Có những cách kết bài nào? -Nhật xét tiết học. -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết bằng cách xem trước bài trang 124/SGK. -4 HS thực hiện yêu cầu. -2 HS nối tiếp nhau đọc chuyện. +HS1: Vào đời vuađến chơi diều. +HS2: Sau vì nhà nghèođến nước nam ta. HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân đoạn kết bài trong truyện. -Kết bài: thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ trạng nguyên. Đó là trạng nguyên trẻ nhất của nước việt Nam ta. -Đọc thầm lại đoạn kết bài -2 HS đọc thành tiếng. -1 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận để có lời đánh giá hay. -1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. -Trả lời theo ý hiểu. -5 HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. +Cách a. là mở bài không mở rộng vì chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa. +Cách b/ c/ d/ e/ là cách kết bài mở rộng vì đưa ra thêm những lời bình luận nhận xét chung quanh kết cục của truyện. -1 HS đọc thành tiếng. -HS vừa đọc đoạn kết bài, vừa nói kết bài theo cách nào. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. -Viết vào vở bài tập. -5 đến 7 HS đọc kết bài của mình. Ngày dạy: 12/11/09 Tuần:12 Tiết: 24 LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: TÍNH TỪ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm , tính chất ( ND Ghi nhớ ) - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm tính chất ( BT1 mục III ) ; bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm , tính chất đặt câu với từ tìm được ( BT2,BT3,mục III) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bút dạ + giấy khổ to. - Một vài trang từ điển phôtô(nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV:kiểm tra 2 HS. HS 1: Làm lại bài tập 3: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống(tiết LTVC: Mở rộng vốn từ: ý chí,nghị lực). HS 2: Làm bài tập 4. GV:nhận xét + cho điểm. -1 HS lên bảng làm bài. -1 HS lên bảng làm bài. Giới thiệu bài: Phần nhận xét HS đọc yêu cầu BT1 + đọc 3 câu a,b,c. HS làm bài. HS trình bày kết quả bài làm. GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng: a/ Tờ giấy này trắng. Chỉ ở mức độ trung bình. Tính từ trắng. b/ Tờ giấy này trăng trắng. Chỉ ở mức độ thấp. Tính từ trăng trắng (từ láy) c/ Tờ giấy này trắng tinh. Chỉ ở mức độ cao. Tính từ trắng tinh (từ ghép). GV: Vậy mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy (trăng trắng) từ tính từ (trắng) đã cho. -1 HS đọc -HS làm bài cá nhân. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào vở (VBT) HS đọc yêu cầu BT2 + 3 câu a, b, c. HS làm bài. HS trình bày. GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng: a/ Thêm từ rất vào trước tính từ trắng -> rất trắng b/ Thêm từ hơn vào sau từ trắng tạo ra phép so sánh -> trắng hơn c/ Thêm từ nhất vào sau từ trắng tạo ra phép so sánh -> trắng nhất -1 HS đọc -HS làm bài cá nhân. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. -3, 4 HS đọc. Phần luyện tập (3 BT) HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn. HS làm bài. GV:phát giấy + bút dạ cho một vài HS. HS trình bày. GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng: -1 HS đọc -Những HS làm bài ra giấy. -Lớp nhận xét. HS đọc yêu cầu của BT2. HS làm bài. HS trình bày kết quả bài làm. GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng. -1 HS đọc -3 nhóm làm bài vào giấy. -HS còn lại làm vào giấy nháp. -Đại diện 3 nhóm trình bày đỏ Cách 1: đo đỏ, đỏ rực Cách 2: rất đỏ, đỏ rát Cách 3: đỏ hơn, đỏ nhất cao Cách 1: cao cao, cao vút, Cách 2: rất cao, cao quá, Cách 3: cao hơn, cao nhất, vui Cách 1: vui vui, vui mừng, Cách 2: rất vui, vui quá, Cách 3: vui hơn, vui nhất, HS đọc yêu cầu của BT3. GV:giao việc. HS trình bày. GV:nhận xét + khẳng định những câu các em đặt đúng. -1 HS đọc -HS đặt câu với từ vừa tìm được ở BT2. -Lớp nhận xét. GV:nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở những từ ngữ vừa tìm được. Ngày dạy: 13/11/09 Tuần:12 Tiết: 24 TẬP LÀM VĂN Kể chuyện (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài , có nhân vật , sự việc , cốt truyện ( mở bài , diễn biến , kết thúc ) . - Diễn đạt thành câu , trình bày sạch sẽ ; độ dài bài khoảng 120 chữ ( khoảng 12 câu ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy bút làm bài để kiểm tra. - Bảng lớp viết đề bài,dàn ý vắn tắt của một bài văn kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Sau khi học về văn KC,hôm nay chúng ta sẽ làm bài kiểm tra về văn KC. a/GV:ghi đề bài lên bảng lớp + dàn ý vắn tắt.(3 đề trong sách giáo khoa) - HS chon 1 trong 3 đề để làm HS đọc. GV:lưu ý:nhớ cách trình bày b/HS làm bài. HS làm bài. GV:theo dõi. c/GV:thu bài. d/NX – dặn dò -1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm theo. -HS làm bài.
Tài liệu đính kèm: